Giải Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương KNTT

Giải Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương KNTT vừa được sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10 nhé.

Giải Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương KNTT
M đầu trang 41 SGK Địa 10 KNTT
c biển đại dương những tính cht gì? Trong biển đại dương diễn ra
nhng vận động nào?
Li gii
- Tính cht ca nưc biển và đại dương: độ mui, nhiệt độ.
- Các vn động chính ca nưc biển và đại dương: sóng, thủy triu, dòng bin.
1. Tính cht của nưc biển và đại dương
Câu hỏi trang 41 SKG Đa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mc 1, hãy trình bày
tính cht ca nưc biển và đại dương.
Li gii
* Độ mui
- c bin có nhiu cht hoà tan, nhiu nht là các mui khoáng.
- Độ mui trung bình ca nưc bin là 35%o.
- Độ muối tăng hay giảm ph thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa ợng nước
sông đ vào.
- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.
- Độ muối cũng thay đi khá phc tp theo đ sâu, tu thuộc vào các điều kin khí
ng, thu văn.
* Nhit đ
- Chế độ nhit của nước biển điều hoà hơn chế độ nhit ca không khí.
- Nhit đ trung bình b mt toàn b đại dương thế gii là khong 17°C.
- Nhiệt độ nước biển thay đi theo mùa trong năm. Nhiệt độ c bin mùa h cao
hơn mùa đông.
- Nhiệt độ nước bin gim dn t Xích đạo v hai cc. Nhiệt độ nước biển cũng
gim dần theo độ sâu.
2. Sóng, thu triu và dòng bin
Câu hỏi trang 42 SGK Đa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc a và hình 12.1,
12.2, hãy gii thích hiện tượng sóng bin.
Li gii
- Sóng bin là s dao động ca nưc bin theo chiu thẳng đứng.
- Sóng phát sinh ch yếu là do gió. Gió càng mnh, sóng càng ln.
- Các hoạt động động đt, núi la lớn dưới đáy biển to nên mt dng sóng dài đặc
bit, lan truyền theo phương ngang, vi tốc độ lớn, vào đến bth cao trên 20 m,
gi là sóng thn.
Câu hỏi trang 42 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc b c hình
12.3, 12.4, hãy:
- Gii thích hiện tượng thu triu.
- Cho biết khi dao đng thu triều biên đ ln nht nh nht thì Trái Đất
thy hình dng Mt Trăng như thế nào.
Li gii
* Thy triu
- Thu triu là hiện tượng nước bin dâng cao và h thp theo quy lut hng ngày.
- Nguyên nhân ch yếu sinh ra thu triu do lc hp dn ca Mặt Trăng Mặt
Tri cùng vi lc li m của Trái Đất. Thu triu còn chịu tác đng ca các nhân t
khác như sự thay đổi khí áp, hình dng b bin,...
- Thu triu lên xung vi biên đ thay đổi theo không gian và thi gian.
* Khi dao động thu triều biên độ ln nht nh nht thì Trái Đất thy hình
dng Mặt Trăng (tròn hoặc 1 nửa hay còn trăng tròn và trăng khuyết).
Câu hỏi trang 43 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc c, hình 12.5,
hãy:
- Trình bày chuyển động ca các dòng biển trong đại dương.
- K tên mt s dòng biển trong các đại dương.
Li gii
* S chuyển động ca các dòng biển trong đại dương
- Dòng bin nóng xut phát t vùng vĩ độ thp chy v vùng vĩ độ cao.
- Dòng bin lnh xut phát t vùng vĩ độ cao chy v vùng vĩ độ thp.
- vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xut hin các dòng biển đổi chiu theo
mùa.
* Mt s dòng biển trong các đại dương
- Dòng biển nóng: Ngược xích đạo, Nam ch đạo, Bắc xích đo, Bc Thái nh
Dương, Mũi kim, Mô-dăm-bích,
- Dòng bin lnh: Ca-li-phooc-ni-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió tây, Ben-ghê-la,…
3. Vai trò ca biển và đại dương đối vi phát trin kinh tế - xã hi
Câu hỏi trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mc 3, y nêu vai trò
ca biển và đại dương đi vi phát trin kinh tế-xã hi.
Li gii
Biển đại dương có vai trò to lớn đối vi phát trin kinh tế - hội, đặc bit
trong thời đại ngày nay:
- Biển và đại dương cung cấp ngun tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vt bin, tài
nguyên khoáng sn bin (du m, khí thiên nhiên, mui biển,...); ng lượng sóng
bin, thu triu,...
- Biển đại dương môi trường cho các hoạt động kinh tế - hội: đánh bắt
nuôi trng thu sn, giao thông vn ti bin, du lch biển,…
- Biển đại dương góp phần điều hoà khí hu, đảm bo s đa dạng sinh hc. Tuy
nhiên, tài nguyên bin hn d b tổn thương. vậy, con người cn khai
thác biển và đại dương một cách hp lí và bn vng.
Luyn tp và vn dụng trang 44 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập 1 trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Gii thích s khác bit v nhiệt độ
độ mui ca các biển và đại dương.
Li gii
Gii thích s khác bit v nhit đ và độ mui ca các biển và đại dương.
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
Độ mui ca biển và đại dương khác nhau.
Ví d: Bin Vit Nam: 33%o; Bin Ban tích: 32%o; Bin Hng Hải: 41% o…
Luyn tập 2 trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Phân bit ba dng vận động của nước
bin: sóng, thu triu, dòng bin.
Li gii
Hiện tượng
Sóng
Thy triu
Dòng bin
Khái nim
hình thc dao
động của c bin
theo chiu thng
hiện tượng dao
động thường xuyên,
chu k ca các
khối nước trong các
hiện tượng
chuyển động ca lp
nước bin trên mt
to thành các dòng
đứng.
biển và đại dương.
chy trong các bin
và đại dương.
Nguyên
nhân
Đưc hình thành
ch yếu do tác động
ca gió. Gió thi
càng mnh thi
gian càng lâu thì
sóng bin càng ln.
Đưc hình thành
ch yếu do sc hút
ca Mặt Trăng
Mt Tri.
Đưc hình thành ch
yếu do tác đng ca
các loi gió thi
thưng xuyên trên b
mặt Trái Đất.
Biu hin
Sóng bạc đầu, sóng
lng, sóng thần,…
- Triều cường, triu
kém.
- Bán nht triu,
nht triu, triu
không đều.
Dòng bin nóng,
dòng bin lnh.
Vn dụng trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Tìm hiu thông tin, cho biết vai trò ca
biển đối vi kinh tế - xã hi nưc ta.
Li gii
- Hc sinh có th tìm hiu vai trò ca bin đối vi kinh tế - xã hội nưc ta thông qua
sách, báo hoc internet.
- Vai trò ca biển đi vi kinh tế - xã hội nước ta.
+ Kinh tế: Phát trin tng hp kinh tế bin (vn ti bin, khai khoáng, thy hi sn
và du lch bin) -> Đẩy mnh phát trin kinh tế, đóng góp GDP, tăng nguồn thu cho
ngư dân,…
+ Văn hóa, hội: Hình thành các đô th mi dc ven bin, đa dạng văn hóa do d
dàng tiếp xúc vi nhiu nền văn hóa lớn trên thế gii.
+ An ninh, quc phòng: H thng tiền tiêu để c ta tiến ra bin trong thời đại mi,
hi nhp kinh tế, bo v đất liền,…
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương KNTT
Mở đầu trang 41 SGK Địa 10 KNTT
Nước biển và đại dương có những tính chất gì? Trong biển và đại dương diễn ra những vận động nào? Lời giải
- Tính chất của nước biển và đại dương: độ muối, nhiệt độ.
- Các vận động chính của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều, dòng biển.
1. Tính chất của nước biển và đại dương
Câu hỏi trang 41 SKG Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày
tính chất của nước biển và đại dương. Lời giải * Độ muối
- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng.
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%o.
- Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.
- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn. * Nhiệt độ
- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí.
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.
- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm. Nhiệt độ nước biển mùa hạ cao hơn mùa đông.
- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Nhiệt độ nước biển cũng giảm dần theo độ sâu.
2. Sóng, thuỷ triều và dòng biển
Câu hỏi trang 42 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 12.1,
12.2, hãy giải thích hiện tượng sóng biển. Lời giải
- Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
- Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc
biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần.
Câu hỏi trang 42 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 12.3, 12.4, hãy:
- Giải thích hiện tượng thuỷ triều.
- Cho biết khi dao động thuỷ triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất
thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào. Lời giải * Thủy triều
- Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.
- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt
Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất. Thuỷ triều còn chịu tác động của các nhân tố
khác như sự thay đổi khí áp, hình dạng bờ biển,...
- Thuỷ triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian.
* Khi dao động thuỷ triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình
dạng Mặt Trăng (tròn hoặc 1 nửa hay còn trăng tròn và trăng khuyết).
Câu hỏi trang 43 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục c, hình 12.5, hãy:
- Trình bày chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Kể tên một số dòng biển trong các đại dương. Lời giải
* Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
* Một số dòng biển trong các đại dương
- Dòng biển nóng: Ngược xích đạo, Nam xích đạo, Bắc xích đạo, Bắc Thái Bình
Dương, Mũi kim, Mô-dăm-bích,…
- Dòng biển lạnh: Ca-li-phooc-ni-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió tây, Ben-ghê-la,…
3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội
Câu hỏi trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu vai trò
của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế-xã hội. Lời giải
Biển và đại dương có vai trò to lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là
trong thời đại ngày nay:
- Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật biển, tài
nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên, muối biển,...); năng lượng sóng biển, thuỷ triều,...
- Biển và đại dương là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển,…
- Biển và đại dương góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học. Tuy
nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương. Vì vậy, con người cần khai
thác biển và đại dương một cách hợp lí và bền vững.
Luyện tập và vận dụng trang 44 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và
độ muối của các biển và đại dương. Lời giải
Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh). - Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí. - Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
⇒ Độ muối của biển và đại dương khác nhau.
Ví dụ: Biển Việt Nam: 33%o; Biển Ban tích: 32%o; Biển Hồng Hải: 41% o…
Luyện tập 2 trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Phân biệt ba dạng vận động của nước
biển: sóng, thuỷ triều, dòng biển. Lời giải Hiện tượng Sóng Thủy triều Dòng biển Khái niệm Là hình thức dao Là hiện tượng dao Là hiện tượng động của nước biển động thường xuyên, chuyển động của lớp theo chiều thẳng có chu kỳ của các nước biển trên mặt khối nước trong các tạo thành các dòng đứng. biển và đại dương. chảy trong các biển và đại dương. Nguyên Được hình thành Được hình thành Được hình thành chủ nhân chủ yếu do tác động chủ yếu do sức hút yếu do tác động của của gió. Gió thổi của Mặt Trăng và các loại gió thổi càng mạnh và thời Mặt Trời. thường xuyên trên bề gian càng lâu thì mặt Trái Đất. sóng biển càng lớn. Biểu hiện Sóng bạc đầu, sóng - Triều cường, triều Dòng biển nóng, lừng, sóng thần,… kém. dòng biển lạnh. - Bán nhật triều, nhật triều, triều không đều.
Vận dụng trang 44 SGK Địa 10 KNTT: Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của
biển đối với kinh tế - xã hội nước ta. Lời giải
- Học sinh có thể tìm hiểu vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta thông qua sách, báo hoặc internet.
- Vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta.
+ Kinh tế: Phát triển tổng hợp kinh tế biển (vận tải biển, khai khoáng, thủy hải sản
và du lịch biển) -> Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đóng góp GDP, tăng nguồn thu cho ngư dân,…
+ Văn hóa, xã hội: Hình thành các đô thị mới dọc ven biển, đa dạng văn hóa do dễ
dàng tiếp xúc với nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
+ An ninh, quốc phòng: Hệ thống tiền tiêu để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới,
hội nhập kinh tế, bảo vệ đất liền,…