Giải Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản CD

 Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản CD. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngàng nông nghip, lâm
nghip, thy sn CD
1. Nông nghip
Câu hỏi trang 72 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đc đim ca ngành trng trt
Li gii
- Vai trò: Ngành trng trt cung cấp ơng thực, thc phm cho con ngưi, thức ăn
cho chăn nuôi, nguyên liu cho các ngành công nghip chế biến,...
- Đặc điểm: Trong trng trọt, đất liệu sn xut ch yếu cây trồng đối
ng sn xut. Hoạt động trng trt có tính mùa v và phân b ơng đối rng.
Câu hỏi trang 73 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin quan sát hình 21.1, y nhn xét gii thích s phân b các cây
lương thực chính trên thế gii.
Li gii
Cây lương thực chính trên thế gii gm lúa go, lúa ngô. S phân b ca các
cây này ph thuc nhiu vào đặc đim sinh thái ca mi loi cây.
- Cây lúa go thích hp vi khí hu nóng, m, đất phù sa nên phân b ch yếu khu
vc nhit đi và cn nhit đi.
- y lúa phân b ch yếu khu vực ôn đới do y ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai
màu m.
- Cây ngô vùng phân b rộng hơn, đưc trng nhiu khu vc nhiệt đới, cn
nhiệt ôn đi nóng do y thích hp với đất m, nhiều mùn, ưa khí hu nóng, d
thích nghi vi s dao động ca khí hu.
Câu hỏi trang 74 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin quan sát hình 21.3, y nhn xét gii thích s phân b các cây
công nghip chính trên thế gii.
Các cây công nghip ra nhit, m, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghim nên
thưng phân b thành vùng tp trung.
- Các y ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, phê, cao su,... pn b ch yếu khu vc
nhit đi.
- C cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hp với đất đen, được trng nhiu khu vc
ôn đới và cn nhit.
- y bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trng khu vc nhiệt đi và cn
nhit đi gió mùa.
- y chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiu, phân b ch yếu khu vc cn
nhit.
- Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân b nhiều đổi khí hu.
Câu hỏi trang 74 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Li gii
+ Chăn nuôi cung cp thc phm dinh dưỡng cho con người.
+ Nguyên liu cho công nghip chế biến, to ra các mt hàng xut khu có giá tr.
+ Thúc đẩy ngành trng trt phát trin sn xut nông nghiệp theo hướng công
nghip hoá.
- Đặc đim
+ Đối ng ca ngành chăn nuôi các thể sng, tuân theo quy lut sinh hc
nht đnh.
+ Chăn nuôi phụ thuc cht ch vào ngun thức ăn, nhiều thay đi v hình thc
chăn nuôi hướng chuyên môn hoá, áp dng rng rãi khoa hc - công ngh trong
sn xut.
Câu hi trang 75 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin quan sát hình 21.4, y nhn xét gii thích s phân b ca mt
s vt nuôi chính trên thế gii.
Li gii
Chăn nuôi gia súc gm bò, trâu, ln, cu, dê,...
- chiếm v trí hàng đầu, được nuôi nhiu Ấn Độ, Hoa K, Pakistan, Trung
Quc,…
- Ln vt nuôi quan trng ca nhiều nước trên thế giới như Trung Quc, Hoa K,
Tây Ban Nha, Vit Nam.
- Trâu được nuôi nhiu ng nhit đới ca các nước như Trung Quốc, Ấn Độ,
Pakistan, In-đô-nê-xi-a,...
- Cu vt nuôi vùng cn nhit của các ớc như: Trung Quc, Ô-xtrây-li-a, n
Độ,...
- được nuôi nhiu vùng khô hn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quc,
Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm ch yếu là gà, vt,... phân b rng rãi nhiều nưc.
S phân b ca các vt nuôi phù hp với điều kin sinh thái, phong tc tp quán,
ngun thức ăn, hoạt đng kinh tế,…
Câu hỏi trang 75 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, y ly d m vai trò đặc điểm ca dch v nông nghip
trong trng trọt và chăn nuôi.
Li gii
- Dch v nông nghip cung cp y móc, phân bón các sn phm h tr quá
trình sn xut nông nghip.
- Dch v thúc đẩy sn xut nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, ng năng
sut và chất lượng cây trng, vt nuôi,...
- Dch v bao gm dch v trng trt, dch v chăn nuôi và dch v nông nghip sau
thu hoch.
- S phân b dch v nông nghiệp thường gn cht ch vi hoạt động sn xut nông
nghip.
- dụ: Vùng đng bng, các khu công nghip dch v (thú y, phân bón, vn
ti,...) phát triển nên chăn nuôi rt phát trin vi quy mô lớn, đc bit gia cm.
Ngưc li, vùng núi dch v kém phát trin nên ngành trng trọt chăn nuôi cũng
kém phát trin, ch yếu chăm nuôi quy mô nhỏ, t cung t cấp,…
2. Lâm nghip
Câu hỏi trang 76 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, y trình bày vai trò và đc đim ca ngành lâm nghip. Ly ví d c
th.
Li gii
+ Lâm nghip cung cp g, nguyên liu cho các ngành công nghip; cung cp thc
phẩm, các dược liu quý.
+ Lâm nghip to vic làm, thu nhp và sinh kế cho ngưi dân.
+ Trng bo v rng góp phần điu hoà nguồn nước, khí hu, chng xói mòn,
bo v đất, gi cân bng sinh thái.
- Đặc đim
+ Đối ng ca ngành lâm nghiệp các thể sống, chu sinh trưng dài,
chậm và thường phân b trên không gian rng ln.
+ Hot đng lâm sinh bao gm trng rng, khoanh nuôi và bo v rng.
+ Hin nay, din tích rng trên thế gii vn b suy giảm do tác đng ca t nhiên
ca con ngưi.
3. Thy sn
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đc điểm ngành thu sn.
- K tên những nước có sản lưng thu sn t 5 triu tấn đến dưới 10 triu tn, t 10
triu tấn đến dưới 50 triu tn t 50 triu tn tr lên. Nhn xét gii thích s
phân b đó.
Li gii
* Đặc đim và vai trò
- Vai trò
+ Thu sn cung cp thc phm giàu chất đạm, nguyên liu cho ng nghip chế
biến thc phm, dưc phẩm, mĩ nghệ.
+ Mt hàng xut khu có giá tr.
+ Phát trin thu sn nhm tn dng nhng li thế v t nhiên, gii quyết vic làm
cho ngưi dân vùng ven bin,...
- Đặc đim
+ Đối ng sn xut ca thu sn các vt nuôi sống trong môi trường nưc, chu
ảnh hưởng trc tiếp ca điu kin t nhiên và có tính quy lut.
+ Ngành thu sn ngày càng áp dng khoa hc - công ngh trong sn xut mang li
hiu qu kinh tế cao.
+ Thu sn bao gm các loài nước ngt, nưc l và nước mn.
* Tình hình
- Quc gia sản ng thu sn t 5 triu tấn đến dưới 10 triu tn: Vit Nam,
Liên bang Nga, Hoa K, Pê-ru.
- Quc gia có sản lượng thu sn t 10 triu tấn đến dưi 50 triu tn: In-đô-nê-xi-a,
Ấn Độ.
- Quc gia có sản lượng thu sn t 50 triu tn tr lên: Trung Quc.
- Các quc gia sản lượng thy sn ln ch yếu nước din tích vùng bin
rng ln, nhiều ngư trường giàu hi sản, sở khai thác chế biến phát triển điều
kin khai thác thun li (Trung Quc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).
| 1/7

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngàng nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản CD 1. Nông nghiệp
Câu hỏi trang 72 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt Lời giải
- Vai trò: Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn
cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...
- Đặc điểm: Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối
tượng sản xuất. Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
Câu hỏi trang 73 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây
lương thực chính trên thế giới. Lời giải
Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô. Sự phân bố của các
cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
- Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu
vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.
- Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận
nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ
thích nghi với sự dao động của khí hậu.
Câu hỏi trang 74 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây
công nghiệp chính trên thế giới.
Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên
thường phân bố thành vùng tập trung.
- Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.
- Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.
- Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
- Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.
- Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đổi khí hậu.
Câu hỏi trang 74 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. Lời giải
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá. - Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức
chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
Câu hỏi trang 75 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một
số vật nuôi chính trên thế giới. Lời giải
Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...
- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,…
- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.
- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ,
Pakistan, In-đô-nê-xi-a,...
- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...
- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
Sự phân bố của các vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái, phong tục tập quán,
nguồn thức ăn, hoạt động kinh tế,…
Câu hỏi trang 75 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp
trong trồng trọt và chăn nuôi. Lời giải
- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá
trình sản xuất nông nghiệp.
- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng
suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...
- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.
- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Ví dụ: Vùng đồng bằng, các khu công nghiệp có dịch vụ (thú y, phân bón, vận
tải,...) phát triển nên chăn nuôi rất phát triển với quy mô lớn, đặc biệt là gia cầm.
Ngược lại, vùng núi dịch vụ kém phát triển nên ngành trồng trọt và chăn nuôi cũng
kém phát triển, chủ yếu chăm nuôi quy mô nhỏ, tự cung tự cấp,… 2. Lâm nghiệp
Câu hỏi trang 76 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể. Lời giải
+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực
phẩm, các dược liệu quý.
+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.
+ Trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn,
bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái. - Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài,
chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
+ Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người. 3. Thủy sản
Câu hỏi trang 77 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10
triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó. Lời giải * Đặc điểm và vai trò - Vai trò
+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm
cho người dân vùng ven biển,... - Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu
ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn. * Tình hình
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam,
Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
- Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển
rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều
kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).