Giải Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp CTST

Giải Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp CTST được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghip CTST
M đầu trang 111 SGK Địa 10 CTST
Nhng nội dung y được th hiện như thế nào trong các ngành công nghip khai
thác than, dầu khí, điện lc, khai thác qung kim loại, điện t - tin hc, sn xut
hàng tiêu dùng, sn xut thc phm?
Li gii
Mi ngành công nghiệp vai trò, đặc điểm tình hình phát trin khác nhau. Vic
tìm hiu v vai trò, đặc điểm phát trin, tình hình phân b ca các ngành công
nghip cn thiết, nhm s dng hp lí, hiu qu các ngun lực để phát triển đất
nước.
I. Công nghip khai thác than, du khí
Câu hỏi trang 111 SGK Địa 10 CTST
Da vào bng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiu biết ca bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc điểm cơ bản ca công nghip khai thác than, du khí.
- Nhn xét s phân b công nghip khai thác than, du khí trên thế gii.
Li gii
Vai trò, đặc điểm và phân b công nghip khai thác than, du khí
Vai trò
Đặc điểm
Phân b
Khai
thác
than
- Cung cp nguyên
liu, nhiên liu cho
các ngành kinh tế
và đời sng xã hi.
- Cung cp ngun
hàng xut khu
mt s quc gia.
- Công nghip
khai thác than
xut hin t rt
sm.
- Quá trình khai
thác than y tác
động lớn đến môi
trưng.
Sản lượng than khai thác toàn
thế gii nhìn chung vn tiếp tc
gia tăng, t 4,7 t tn
(năm 1990) lên 7,7 t tấn (năm
2020). Các quc gia sn xut
than ln hin nay Trung
Quc, Ấn Độ, Hoa K,
In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên
bang Nga,...
Khai
thác
du
khí
- Cung cp ngun
nhiên liu quan
trng trong sn
xut và đi sng.
- T du m,
th sn xut ra
nhiu loi hóa
phẩm, dược phm.
- ngun thu
ngoi t ch yếu
ca nhiu quc
gia.
- Công nghip
khai thác du khí
xut hin sau
công nghip khai
thác than.
- Cung cp ngun
nhiên liu d s
dng.
- Quá trình khai
thác du khí y
tác động lớn đến
môi trường.
- Sản lượng du khai thác toàn
thế gii nhìn chung s gia
tăng, từ 3,1 t tấn (năm 1990)
lên 4,1 t tấn (năm 2020). Các
quc gia sản lượng khai thác
ln Hoa K, Liên bang Nga,
A-rp Xê-út, Ca-na-đa, I-rc,
- Sản lượng khí t nhiên khai
thác vn tiếp khí tục gia tăng, từ
1 969,7 t m (năm 1990) lên 3
853,7 t m (năm 2020). Các
quc gia sản lượng khai thác
ln Hoa K, Liên bang Nga,
I-ran, Trung Quc,...
II. Công nghip khai thác qung kim loi
Câu hỏi trang 112 SGK Địa 10 CTST
Da vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiu biết ca bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc đim ca công nghip khai thác qung kim loi.
- Nhn xét s phân b công nghip khai thác qung kim loi trên thế gii.
Li gii
- Vai trò
+ Cung cp nguyên liu ch yếu cho ngành công nghip luyn kim.
+ Ngun hàng xut khu mt s quc gia.
- Đặc đim
+ Công nghip khai thác qung kim loại khá đa dạng.
+ Vic khai thác tp trung mt s loi quặng như bô-xít, đồng, st, vàng,…
+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường (đất, nước).
- Phân b
+ Qung sắt được khai thác nhiu Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quc, Ấn Độ,…
+ Qung bô-xít khai thác nhiu Ô-xtrây-li-a, Trung Quc, Ghi-nê, Bra-xin, n
Độ,...
+ Qung vàng được khai thác nhiu Trung Quc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,
Hoa K, Ca-na-đa,...
III. Công nghip đin lc
Câu hỏi trang 112 SGK Địa 10 CTST
Da vào thông tin trong bài kết hp quan sát hình 30.2, hình 30.3 hiu biết ca
bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc đim ca công nghiệp điện lc.
- Nhn xét s phân b công nghiệp điện lc trên thế gii.
Li gii
- Vai trò
+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát trin các ngành kinh tế.
+ Là nhân t quan trng trong phân b các ngành công nghip hiện đại.
+ Góp phn vào s thành công ca công cuc CNH - HĐH ở các quc gia.
+ Góp phần nâng cao đi sống văn hóa, cng c an ninh quc phòng.
- Đặc đim
+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có s thay đổi theo thi gian.
+ Điện sn xut t than, thu điện, du mỏ, điện nguyên t xu hướng gim t
trọng; điện sn xut t khí t nhiên các nguồn năng lượng tái tạo xu hướng
tăng t trng.
- Phân b
+ Sản lượng điện toàn thế gii không ngng tăng.
+ Các quc gia có sản ợng điện ln Trung Quc, Hoa K, Ấn Độ, Liên bang
Nga, Nht Bản,…
IV. Công nghip đin t - tin hc
Câu hỏi trang 114 SGK Địa 10 CTST
Da vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiu biết ca bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc đim ca công nghiệp điện t - tin hc.
- Nhn xét s phân b công nghiệp điện t - tin hc trên thế gii.
Li gii
- Vai trò
+ Có v trí then cht trong nn kinh tế, tác động mnh m đến các ngành CN khác.
+ Sn phm ca công nghiệp điện t - tin học đã trở thành lực lượng sn xut trc
tiếp.
+ Thúc đẩy s xut hin ca nhiều ngành có hàm lưng khoa hc - kĩ thut cao.
+ Làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao đng trên thế gii.
- Đặc đim
+ Là ngành công nghip tr, phát trin bùng n t m 1990 trở lại đây.
+ Sn phm ca công nghiệp điện t - tin học khá đa dạng (các linh kiện điện t;
máy vi tính và thiết b ngoi vi ca máy vi tính, thiết b truyền thông,…).
+ Yêu cu nguồn lao động trình độ chuyên môn thuật cao, hoạt động sn xut
ít gây ô nhiễm môi trưng.
- Phân b
+ Phân b hu hết các nước phát trin và nhiều nước đang phát triển.
+ Mt s nước phát trin mạnh như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nht Bn, Hàn
Quc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quc, Ấn Độ,…
V. Công nghip sn xut hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 115 SGK Địa 10 CTST
Da vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiu biết ca bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc đim ca công nghip sn xut hàng tiêu dùng.
- Gii thích sao công nghip sn xut hàng tiêu dùng phân b rng rãi nhiu
quc gia, k c các quc gia đang phát trin.
Li gii
- Vai trò
+ To ra các sn phm phc v nhu cu tiêu dùng hng ngày của người dân.
+ Nhiu sn phm ca ngành là mt hàng có giá tr xut khu.
+ Góp phn gii quyết vic làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc đim
+ cấu công nghip sn xuất hàng tiêu dùng đa dng: dt - may, da giày, giy -
in,…
+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sn xut đơn giản, thi gian sn xut ngn.
+ Thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sn xut.
- Công nghip sn xut hàng tiêu dùng phân b rng khp thế gii do ngành này to
ra các sn phm phc v nhu cu tiêu dùng hng ngày của ngưi dân, vốn đầu
thưng ít, quy trình sn xuất đơn gin, thi gian sn xut ngn nên quay vòng vn
nhanh, là mt hàng có giá tr xut khẩu,…
VI. Công nghip thc phm
Câu hỏi trang 116 SGK Địa 10 CTST
Da vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiu biết ca bn thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đc đim ca công nghip thc phm.
- Nhn xét và giải thích đặc đim phân b công nghip thc phm.
Li gii
- Vai trò
+ Cung cp các sn phm nhằm đáp ng nhu cầu ăn, ung hng ngày ca con
người.
+ Góp phần thúc đẩy s phát trin ngành sn xut nông nghip, thu sn.
+ Là nguyên liu cho mt s ngành công nghip khác.
+ Cung cp ngun hàng xut khu mt s quc gia.
+ To vic làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc đim
+ Đa dạng v cơ cấu ngành chế biến, bo qun tht và các sn phm t tht,…
+ Vốn đầu tư thường ít, thi gian thu hi vn nhanh.
+ Ph thuc nhiu vào nguồn lao động, th trưng tiêu th, ngun nguyên liu.
- Phân bố: Đây ngành đang phát trin mnh phân b rng rãi trên thế gii ->
S phân by ch yếu do vài trò và đặc điểm ca ngành to ra.
Luyn tp và vn dụng trang 116 SGK Địa 10 CTST
Luyn tập 1 trang 116 SGK Địa 10 CTST
Hãy v sơ đồ th hiện cơ cấu sn phm công nghiệp điện t - tin hc.
Li gii
Luyn tập 2 trang 116 SGK Địa 10 CTST
Cho ví d v mt s sn phm ca ngành công nghip thc phm.
Li gii
Mt s sn phm ca ngành công nghip thc phm
- Chế biến, bo qun tht và các sn phm t tht.
- Chế biến, bo qun thu sn và các sn phm t thu sn.
- Chế biến và bo qun rau qu; sn xut du, m động, thc vt.
- Chế biến sa và các sn phm t sa; xay xát và sn xut bt,...
Vn dụng trang 116 SGK Địa 10 CTST
Em y tìm hiểu liệu v tình hình phát trin phân b công nghip may Vit
Nam.
Li gii
- Hc sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo, tư liệu và internet.
- Mt đon thông tin v dt may Vit Nam
Dệt may đưc coi mt trong những lĩnh vực ch cht ca nhiu nn kinh tế, quy
thương mại ca th trưng dt may toàn cu chiếm t 8 - 8,8% tổng thương mại
toàn cu, tính theo tr giá, đạt khong 1.400 - 1.550 t USD.
Theo d liu t Trung tâm Thương mi Quc tế, thương mại dt may toàn cầu đã
m rng vi tốc độ tăng trưởng bình quân ng năm 3,3% trong giai đon 2016 -
2019. Năm 2020, ảnh hưởng ca dch Covid-19 khiến thương mại ngành dt may
toàn cu gim 3,89% so với năm 2019.
Ngành dt may ca Việt Nam cũng một trong nhng ngành hàng xut khu ch
lc và gi vai trò quan trọng đối vi s tăng trưng ca nn kinh tế, chiếm 12 - 16%
tng kim ngch xut khu ca c nước.
cuc cách mng công nghiệp 4.0 được k vng s to nên s thay đổi ln v
phương thc sn xuất, làm thay đổi sâu rng chui giá tr sn phm, t nghiên cu -
phát triển đến sn xut, dch v logistics đến dch v khách hàng…, giúp giảm đáng
k chi phí sn xut, vn chuyn, phân phối làm tăng năng suất lao động hiu
qu sn xut kinh doanh.
| 1/7

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp CTST
Mở đầu trang 111 SGK Địa 10 CTST
Những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai
thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất
hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm? Lời giải
Mỗi ngành công nghiệp có vai trò, đặc điểm và tình hình phát triển khác nhau. Việc
tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công
nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước.
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
Câu hỏi trang 111 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới. Lời giải
Vai trò, đặc điểm và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí Vai trò Đặc điểm Phân bố Khai - Cung cấp nguyên - Công nghiệp
Sản lượng than khai thác toàn thác liệu, nhiên liệu cho khai thác than
thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục than các ngành kinh tế xuất hiện từ rất
gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn
và đời sống xã hội. sớm.
(năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm - Cung cấp nguồn - Quá trình khai
2020). Các quốc gia sản xuất hàng xuất khẩu ở thác than gây tác
than lớn hiện nay là Trung một số quốc gia.
động lớn đến môi Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, trường.
In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,... Khai - Cung cấp nguồn - Công nghiệp
- Sản lượng dầu khai thác toàn thác nhiên liệu quan khai thác dầu khí
thế giới nhìn chung có sự gia dầu trọng trong sản xuất hiện sau
tăng, từ 3,1 tỉ tấn (năm 1990) khí xuất và đời sống. công nghiệp khai
lên 4,1 tỉ tấn (năm 2020). Các thác than.
quốc gia có sản lượng khai thác - Từ dầu mỏ, có
lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, thể sản xuất ra - Cung cấp nguồn
A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… nhiều loại hóa nhiên liệu dễ sử phẩm, dược phẩm. dụng.
- Sản lượng khí tự nhiên khai
thác vẫn tiếp khí tục gia tăng, từ - Là nguồn thu - Quá trình khai
1 969,7 tỉ mỏ (năm 1990) lên 3 ngoại tệ chủ yếu thác dầu khí gây
853,7 tỉ m (năm 2020). Các của nhiều quốc
tác động lớn đến quốc gia có sản lượng khai thác gia. môi trường.
lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,...
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Câu hỏi trang 112 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới. Lời giải - Vai trò
+ Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.
+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. - Đặc điểm
+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng.
+ Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,…
+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường (đất, nước). - Phân bố
+ Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
+ Quặng bô-xít khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê, Bra-xin, Ấn Độ,...
+ Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...
III. Công nghiệp điện lực
Câu hỏi trang 112 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới. Lời giải - Vai trò
+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
+ Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần vào sự thành công của công cuộc CNH - HĐH ở các quốc gia.
+ Góp phần nâng cao đời sống văn hóa, củng cố an ninh quốc phòng. - Đặc điểm
+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.
+ Điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ
trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng. - Phân bố
+ Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng.
+ Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,…
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
Câu hỏi trang 114 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới. Lời giải - Vai trò
+ Có vị trí then chốt trong nền kinh tế, tác động mạnh mẽ đến các ngành CN khác.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
+ Làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới. - Đặc điểm
+ Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng (các linh kiện điện tử;
máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, thiết bị truyền thông,…).
+ Yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất
ít gây ô nhiễm môi trường. - Phân bố
+ Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển.
+ Một số nước phát triển mạnh như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 115 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều
quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển. Lời giải - Vai trò
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. - Đặc điểm
+ Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in,…
+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn.
+ Thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới do ngành này tạo
ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân, vốn đầu tư
thường ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn nên quay vòng vốn
nhanh, là mặt hàng có giá trị xuất khẩu,…
VI. Công nghiệp thực phẩm
Câu hỏi trang 116 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm. Lời giải - Vai trò
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân. - Đặc điểm
+ Đa dạng về cơ cấu ngành chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt,…
+ Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
- Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới ->
Sự phân bố này chủ yếu do vài trò và đặc điểm của ngành tạo ra.
Luyện tập và vận dụng trang 116 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 116 SGK Địa 10 CTST
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học. Lời giải
Luyện tập 2 trang 116 SGK Địa 10 CTST
Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm. Lời giải
Một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản.
- Chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật.
- Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột,...
Vận dụng trang 116 SGK Địa 10 CTST
Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam. Lời giải
- Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo, tư liệu và internet.
- Một đoạn thông tin về dệt may Việt Nam
Dệt may được coi là một trong những lĩnh vực chủ chốt của nhiều nền kinh tế, quy
mô thương mại của thị trường dệt may toàn cầu chiếm từ 8 - 8,8% tổng thương mại
toàn cầu, tính theo trị giá, đạt khoảng 1.400 - 1.550 tỷ USD.
Theo dữ liệu từ Trung tâm Thương mại Quốc tế, thương mại dệt may toàn cầu đã
mở rộng với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 3,3% trong giai đoạn 2016 -
2019. Năm 2020, ảnh hưởng của dịch Covid-19 khiến thương mại ngành dệt may
toàn cầu giảm 3,89% so với năm 2019.
Ngành dệt may của Việt Nam cũng là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ
lực và giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế, chiếm 12 - 16%
tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 được kỳ vọng sẽ tạo nên sự thay đổi lớn về
phương thức sản xuất, làm thay đổi sâu rộng chuỗi giá trị sản phẩm, từ nghiên cứu -
phát triển đến sản xuất, dịch vụ logistics đến dịch vụ khách hàng…, giúp giảm đáng
kể chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối và làm tăng năng suất lao động và hiệu
quả sản xuất kinh doanh.