Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng KNTT

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài
chính ngân hàng KNTT
M đầu trang 103 SGK Địa 10 KNTT
Ngành thương mại ngành tài chính ngân hàng vai trò đặc điểm như thế
nào?
Li gii
* Vai trò
- Là cu ni gia sn xut và tiêu dùng.
- Điu tiết sn xuất, giúp trao đổi hàng hoá được m rộng, thúc đẩy sn xut phát
trin.
- Là huyết mch ca nn kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát trin.
- Cung cp các dch v tài chính, đm bo cho các hot động đầu tư và sản xut.
* Đặc đim
- Thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá, dch v gia bên bán và bên mua.
- Hot động thương mi chịu tác động ca quy lut cung và cu.
- Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rt rng, bao gm nhiu hot đng.
- Do tính ri ro cao phn ng dây chuyn trong h thng nên sn phm tài
chính ngân hàng thường được thc hin theo nhng quy trình nghiêm ngt.
I. THƯƠNG MẠI
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi trang 103 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc đim của thương mại.
Li gii
* Vai trò
- Là cu ni gia sn xut và tiêu dùng.
- Điu tiết sn xuất, giúp trao đổi ng hoá được m rộng, thúc đẩy sn xut phát
trin.
Vi các lĩnh vc khác
- Định hướng tiêu dùng, to tp quán tiêu dùng mi.
- Thúc đẩy phân công lao động gia các lãnh th trong nưc và trên thế gii.
* Đặc đim
- Thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá, dch v giữa bên bán và bên mua, đồng
thi to ra th trưng.
- Hot động thương mi chịu tác động ca quy lut cung và cu.
- Không gian hoạt động thương mại không ch gii hn trong phm vi quc gia (ni
thương) mà còn giữa các quc gia vi nhau (ngoại thương).
- Hoạt động ngoại thương được đo lường bng cán cân xut nhp khu. Nếu tr giá
xut khu lớn hơn trị gnhp khu gi xut siêu. Nếu tr giá xut khu nh hơn
tr giá nhp khu gi là nhp siêu.
- S kết hp giữa thương mại công ngh đã dẫn đến s bùng n của thương mại
điện t.
2. Các nhân t nh hưng đến s phát trin và phân b
Câu hỏi trang 104 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào đồ, phân tích các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin phân b
thương mại.
Li gii
- V trí địa lí: Hình thành đu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại
phát trin.
- Trình độ phát trin kinh tế lch s - văn hoá: cấu thương mại, quy phát
triển thương mi.
- Đặc điểm dân cư: Sc mua nhu cu của người dân. Hình thành mạng lưới
thương mại.
- Khoa hc - công nghệ: Thay đổi cách thc, loi hình thương mi.
- Toàn cu hoá, hi nhp quc tế: Thúc đẩy đầu quốc tế, phát trin ngoại thương,
hình thành các t chức thương mại quc tế.
3. Tình hình phát trin và phân b
Câu hỏi trang 105 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mc 3 và hình 37, hãy trình bày tình hình phát trin và phân
b thương mại thế gii.
Li gii
- Nội thương
+ Cùng vi s phát trin ca sc sn xut quy dân s, hoạt động thương mại
trong các quc gia ngày càng phát trin v c không gian trao đi sn phm, s
ng và chất lượng sn phm.
+ Quy th trưng hàng hoá ngày càng phát trin, hàng hoá trên th trưng ngày
càng phong phú, đa dạng.
+ Việc mua bán hàng hoá thưng din ra ti các ca hàng bán l, ch, siêu th, trung
tâm thương mại.
+ Thương mại điện t đang phát triển mnh mẽ, làm thay đổi thương mại truyn
thng.
- Ngoại thương
+ Th trưng thế gii hin nayth trưng toàn cầu, xu hướng toàn cu hoá kinh tế
đang là xu hướng quan trng nht trong nn kinh tế thế gii.
+ Thương mại quc tế ngày càng tăng về khối lượng và giá tr hàng hoá.
+ Các mt hàng xut nhp khẩu hàng đầu thế gii du thô, linh kiện điện t, ô tô,
lương thực và dưc phm.
II. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò đặc điểm ca tài chính ngân
hàng.
Li gii
* Vai trò
- Là huyết mch ca nn kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát trin.
- Cung cp các dch v tài chính, đm bo cho các hoạt động đầu tư và sn xut din
ra liên tc, góp phần điu tiết sn xut và n định nn kinh tế.
- Xác lp các mi quan h tài chính trong xã hi, p phn to việc làm, tăng năng
sut lao đng.
- Thông qua các hoạt đng tài chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cu hoá nn kinh tế thế
gii.
* Đặc đim
- Tài chính ngân hàng một lĩnh vực rt rng, bao gm nhiu hoạt động như ngân
hàng, tài chính doanh nghip, tài chính công, tài chính quc tế,...
- Do tính ri ro cao phn ng dây chuyn trong h thng nên sn phm tài
chính ngân hàng thường được thc hin theo nhng quy trình nghiêm ngt.
- Khách hàng la chn dch v tài chính ngân hàng da vào tính thun tin, s an
toàn, lãi sut phí dch v. Chất lượng sn phẩm thưng ch th được đánh giá
trong và sau khi s dng dch v.
2. Các nhân t nh hưng đến s phát trin và phân b
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mc 2, y phân tích các nhân t ảnh hưởng đến s phát
trin và phân b tài chính ngân hàng.
Li gii
- Nhu cu phát trin kinh tế và kh năng tài chính của ngưi dân ảnh hưng trc tiếp
đến s phát trin tài chính ngân hàng.
- Các đặc điểm v phân b các trung tâm kinh tế, dân cư, quần ,... ảnh hưởng đến
s phân b, quy mô ca các cơ s giao dch tài chính ngân hàng.
- S phát trin ca khoa hc - công ngh ảnh hưởng rt ln ti hoạt động, năng suất
lao đng ca ngành tài chính ngân hàng.
3. Tình hình phát trin và phân b
Câu hi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Da vào thông tin trong mc 3, y trình y tình hình phát trin phân b tài
chính ngân hàng.
Li gii
* Tình hình
- Ngành tài chính ngân hàng xut hin t lâu phát trin nhiều nước trên thế
gii.
- Nhiu t chc tài chính ngân hàng quc tế đưc thành lp.
- các nước đang phát triển, hoạt động tài chính ngân hàng cũng ngày càng sôi
động và có đóng góp lớn đối vi s phát trin chung ca nn kinh tế.
- Các trung tâm tài chính hàng đu thế giới Niu Oóc, Luân Đôn, Thưng Hi,
-ky-ô,...
* Phân b: Tài chính ngân hàng mt trong nhng ngành tr ct các nước phát
triển như Hoa K, Nht Bản, Anh, Đức, Pháp, Liên bang Nga, Hàn Quc,...
Luyn tập 1 trang 106 SGK Địa 10 KNTT
So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng.
Li gii
Vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng
Thương mại
Tài chính ngân hàng
- Là cu ni gia sn xut và tiêu dùng.
- Điu tiết sn xuất, giúp trao đi hàng
hoá đưc m rộng, thúc đẩy sn xut phát
trin.
Vi các lĩnh vc khác
- Định hướng tiêu dùng, to tp quán tiêu
dùng mi.
- Thúc đẩy phân công lao đng gia các
lãnh th trong nước và trên thế gii.
- huyết mch ca nn kinh tế, động
lc thúc đy kinh tế phát trin.
- Cung cp các dch v tài chính, đảm
bo cho các hoạt động đầu sn xut
din ra liên tc, góp phần điều tiết sn
xut và ổn định nn kinh tế.
- Xác lp các mi quan h tài chính trong
hi, góp phn to việc m, tăng năng
sut lao đng.
- Thông qua các hoạt đng tài chính toàn
cầu, thúc đẩy toàn cu hoá nn kinh tế
thế gii.
Luyn tập 2 trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Đọc bn đồ hình 37, cho biết tên mt s t chc kinh tế khu vc ln trên thế gii
mt s quc gia có hot đng xut, nhp khẩu hàng đầu trên thế gii.
Li gii
- Mt s t chc kinh tế khu vc ln trên thế gii: Liên minh châu Âu, Hiệp định
thương mại Hoa K - -hi-- Ca-na-đa, Thị trưng chung Nam M, Hip hi
Nam Á s hp tác khu vc, Hip hi các quốc gia Đông Nam Á, Diễn đàn hợp
tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
- Mt s quc gia hoạt động xut, nhp khẩu hàng đầu trên thế gii: Hoa K,
Trung Quc, Nht Bn, Anh, Pháp, Hàn Quc, Ca-na-đa, Liên bang Nga,…
Vn dụng trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Tìm hiu và cho biết tên các t chc kinh tế khu vc mà Vit Nam tham gia.
Li gii
- Hc sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoc internet.
- Các t chc kinh tế khu vc Vit Nam tham gia: Hip hi các quốc gia Đông Nam
Á, Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương,…
| 1/7

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài
chính ngân hàng KNTT
Mở đầu trang 103 SGK Địa 10 KNTT
Ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng có vai trò và đặc điểm như thế nào? Lời giải * Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hoá được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất. * Đặc điểm
- Thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.
- Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
- Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động.
- Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài
chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt. I. THƯƠNG MẠI
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi trang 103 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của thương mại. Lời giải * Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hoá được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển. Với các lĩnh vực khác
- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới. * Đặc điểm
- Thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, đồng
thời tạo ra thị trường.
- Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
- Không gian hoạt động thương mại không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội
thương) mà còn giữa các quốc gia với nhau (ngoại thương).
- Hoạt động ngoại thương được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu. Nếu trị giá
xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu gọi là xuất siêu. Nếu trị giá xuất khẩu nhỏ hơn
trị giá nhập khẩu gọi là nhập siêu.
- Sự kết hợp giữa thương mại và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Câu hỏi trang 104 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào sơ đồ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại. Lời giải
- Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển.
- Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hoá: Cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại.
- Đặc điểm dân cư: Sức mua và nhu cầu của người dân. Hình thành mạng lưới thương mại.
- Khoa học - công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
- Toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương,
hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.
3. Tình hình phát triển và phân bố
Câu hỏi trang 105 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 37, hãy trình bày tình hình phát triển và phân
bố thương mại thế giới. Lời giải - Nội thương
+ Cùng với sự phát triển của sức sản xuất và quy mô dân số, hoạt động thương mại
trong các quốc gia ngày càng phát triển về cả không gian trao đổi sản phẩm, số
lượng và chất lượng sản phẩm.
+ Quy mô thị trường hàng hoá ngày càng phát triển, hàng hoá trên thị trường ngày càng phong phú, đa dạng.
+ Việc mua bán hàng hoá thường diễn ra tại các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi thương mại truyền thống. - Ngoại thương
+ Thị trường thế giới hiện nay là thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hoá kinh tế
đang là xu hướng quan trọng nhất trong nền kinh tế thế giới.
+ Thương mại quốc tế ngày càng tăng về khối lượng và giá trị hàng hoá.
+ Các mặt hàng xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới là dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô,
lương thực và dược phẩm.
II. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Vai trò, đặc điểm
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của tài chính ngân hàng. Lời giải * Vai trò
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn
ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
- Thông qua các hoạt động tài chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới. * Đặc điểm
- Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân
hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế,...
- Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài
chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt.
- Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào tính thuận tiện, sự an
toàn, lãi suất và phí dịch vụ. Chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giá
trong và sau khi sử dụng dịch vụ.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố tài chính ngân hàng. Lời giải
- Nhu cầu phát triển kinh tế và khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển tài chính ngân hàng.
- Các đặc điểm về phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư,... ảnh hưởng đến
sự phân bố, quy mô của các cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.
- Sự phát triển của khoa học - công nghệ ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động, năng suất
lao động của ngành tài chính ngân hàng.
3. Tình hình phát triển và phân bố
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố tài chính ngân hàng. Lời giải * Tình hình
- Ngành tài chính ngân hàng xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều nước trên thế giới.
- Nhiều tổ chức tài chính ngân hàng quốc tế được thành lập.
- Ở các nước đang phát triển, hoạt động tài chính ngân hàng cũng ngày càng sôi
động và có đóng góp lớn đối với sự phát triển chung của nền kinh tế.
- Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới là Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,...
* Phân bố: Tài chính ngân hàng là một trong những ngành trụ cột ở các nước phát
triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Đức, Pháp, Liên bang Nga, Hàn Quốc,...
Luyện tập 1 trang 106 SGK Địa 10 KNTT
So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng. Lời giải
Vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng Thương mại
Tài chính ngân hàng
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Là huyết mạch của nền kinh tế, động
lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng
hoá được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát - Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm triển.
bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất
diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản Với các lĩnh vực khác
xuất và ổn định nền kinh tế.
- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu
- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong dùng mới.
xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng
- Thúc đẩy phân công lao động giữa các suất lao động.
lãnh thổ trong nước và trên thế giới.
- Thông qua các hoạt động tài chính toàn
cầu, thúc đẩy toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.
Luyện tập 2 trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Đọc bản đồ hình 37, cho biết tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn trên thế giới và
một số quốc gia có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng đầu trên thế giới. Lời giải
- Một số tổ chức kinh tế khu vực lớn trên thế giới: Liên minh châu Âu, Hiệp định
thương mại Hoa Kỳ - Mê-hi-cô - Ca-na-đa, Thị trường chung Nam Mỹ, Hiệp hội
Nam Á vì sự hợp tác khu vực, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, Diễn đàn hợp
tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
- Một số quốc gia có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng đầu trên thế giới: Hoa Kỳ,
Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Hàn Quốc, Ca-na-đa, Liên bang Nga,…
Vận dụng trang 106 SGK Địa 10 KNTT
Tìm hiểu và cho biết tên các tổ chức kinh tế khu vực mà Việt Nam tham gia. Lời giải
- Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet.
- Các tổ chức kinh tế khu vực Việt Nam tham gia: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á, Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương,…