Giải Địa 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất KNTT

Giải Địa 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất KNTT vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo

Giải Địa 10 Bài 4: S nh thành Trái Đất, v Trái Đất và
vt liu cu to v Trái Đất KNTT
M đầu trang 15 SGK Địa 10 KNTT
Quá trình hình thành Trái Đt diễn ra như thế nào?
Li gii
Lch s Trái Đt bt đu t cách đây khoảng 4,5 t năm. Trải qua khong thi gian
rt lâu dài, Trái Đt dần hình thành như ngày nay.
1. Ngun gốc hình thành Trái Đất
Câu hỏi trang 15 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 1, hãy trình
bày ngun gốc hình thành Trái Đất.
Li gii
Mt s gi thuyết cho rng:
- Mt Tri khi hình thành di chuyn trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí.
- Do lc hp dn của Vũ Trụ mà trước hết là ca Mt Tri, khí và bi chuyển động
quanh Mt Tri theo nhng qu đạo hình elip, dn dần ngưng tụ thành các hành tinh
(trong đó có Trái Đt).
- Vào cui thi kì vt chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khi lưng ln gần như hin
nay, quá trình tăng nhit bt đu din ra và dẫn đến s nóng chy ca vt cht bên
trong và sp xếp thành các lp.
- Ngày nay, vi nhng tiến b và phát trin không ngng ca khoa hc - kĩ thuật,
nht là trong lĩnh vc vt lí thiên văn, khoa hc vũ trụ, đã có thêm nhiều căn cứ mi
để gii thích v ngun gc Trái Đt và các thiên th khác trong h Mt Tri.
2. Đặc điểm ca v Trái Đất
Câu hỏi 1 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Da vào thông tin trong mc 2 và hình 4,
hãy:
- Trình bày đc đim v Trái Đt.
- Nêu s khác nhau gia v lc đa và v đại dương
Li gii
- Trái Đt đưc cu to bi ba lớp đồng tâm: trên cùng là v Trái Đất, tiếp đến là
manti và trong cùng là nhân ca Trái Đất.
- S khác nhau gia v lc đa và v đại dương
Đặc điểm
V lc đa
V đại dương
Phân b
lục địa mt phn
dưới mc nưc bin.
các nền đại dương, dưới
tầng nước bin.
Độ dày trung bình
35 - 40 km (min núi cao
đến 70 - 80 km).
5-10km
Cu to
ba lớp đá: trầm tích, granit
và badan.
hai lớp đá: trầm tích
badan.
3. Vt liu cu to v Trái Đất
Câu hỏi 2 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Đc thông tin trong mc 3, hãy nêu các
vt liu cu to nên v Trái Đt.
Li gii
Vt liu cu to nên v Trái Đt là khoáng vật và đá.
- Khoáng vt là nhng nguyên t t nhiên hoc hp cht hoá hc trong thiên nhiên,
xut hin do kết qu ca các quá trình đa cht.
- Đá là tp hp ca mt hay nhiu khoáng vt và là b phn ch yếu cu to nên v
Trái Đt. Theo ngun gc, đá đưc phân chia thành ba nhóm (macma, biến cht và
trm tích).
Luyn tp và vn dụng trang 16 SGK Địa 10 KNTT
Luyn tập 1 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của v
Trái Đt.
Li gii
Đặc đim các tầng đá ca v Trái Đất là
- Tng trm tích, do các vt liu vn, nh b nén cht to thành; tng này không liên
tc và có đ y không đu.
- Tng granit gm các loi đá nh (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự
như đá granit) tạo nên; lp v lục địa đưc cu to ch yếu bng granit.
- Tng badan gm các loi đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tính cht
tương tự như đá badan) tạo nên; lp v đại dương cấu to ch yếu bng badan.
Luyn tập 2 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Theo ngun gc, các loi đá cu to
nên v Trái Đất gm mấy nhóm? Các nhóm đá được hình thành như thế nào?
Li gii
- Theo ngun gốc, đá được phân chia thành ba nhóm (macma, biến cht và trm
tích).
- S hình thành các loi đá
+ Đá macma (đá granit, đá badan,...) đưc tạo thành do quá trình ngưng kết (ngui
lnh) ca các silicat nóng chy.
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch,...) hình thành trong các vùng trũng do s lng t
nén cht các vt liu vn nh.
+ Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa, đá phiến,...) được thành to t đá macma hoặc đá
trm tích b biến đổi sâu sc do tác đng ca nhit, áp suất,…
Vn dụng trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Hãy tìm hiu v ngun gc hình thành và
vùng phân b của đá vôi ở Vit Nam.
Li gii
- Hc sinh có th tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet,…
- c ta có nhiu vùng núi đá vôi với những hang động ni tiếng: Hương Tích (Hà
Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác
Vnh H Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),...
| 1/4

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và
vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất KNTT
Mở đầu trang 15 SGK Địa 10 KNTT
Quá trình hình thành Trái Đất diễn ra như thế nào? Lời giải
Lịch sử Trái Đất bắt đầu từ cách đây khoảng 4,5 tỉ năm. Trải qua khoảng thời gian
rất lâu dài, Trái Đất dần hình thành như ngày nay.
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
Câu hỏi trang 15 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình
bày nguồn gốc hình thành Trái Đất. Lời giải
Một số giả thuyết cho rằng:
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí.
- Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động
quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh
(trong đó có Trái Đất).
- Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện
nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên
trong và sắp xếp thành các lớp.
- Ngày nay, với những tiến bộ và phát triển không ngừng của khoa học - kĩ thuật,
nhất là trong lĩnh vực vật lí thiên văn, khoa học vũ trụ, đã có thêm nhiều căn cứ mới
để giải thích về nguồn gốc Trái Đất và các thiên thể khác trong hệ Mặt Trời.
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
Câu hỏi 1 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.
- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương Lời giải
- Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp đồng tâm: trên cùng là vỏ Trái Đất, tiếp đến là
manti và trong cùng là nhân của Trái Đất.
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương Đặc điểm Vỏ lục địa Vỏ đại dương Phân bố
Ở lục địa và một phần Ở các nền đại dương, dưới dưới mực nước biển. tầng nước biển. Độ dày trung bình
35 - 40 km (miền núi cao 5-10km đến 70 - 80 km). Cấu tạo
ba lớp đá: trầm tích, granit hai lớp đá: trầm tích và và badan. badan.
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Câu hỏi 2 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các
vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Lời giải
Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hoá học trong thiên nhiên,
xuất hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật và là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ
Trái Đất. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm (macma, biến chất và trầm tích).
Luyện tập và vận dụng trang 16 SGK Địa 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất. Lời giải
Đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất là
- Tầng trầm tích, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên
tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit gồm các loại đá nhẹ (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự
như đá granit) tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit.
- Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tính chất
tương tự như đá badan) tạo nên; lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan.
Luyện tập 2 trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo
nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đá được hình thành như thế nào? Lời giải
- Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm (macma, biến chất và trầm tích).
- Sự hình thành các loại đá
+ Đá macma (đá granit, đá badan,...) được tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội
lạnh) của các silicat nóng chảy.
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch,...) hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và
nén chặt các vật liệu vụn nhỏ.
+ Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa, đá phiến,...) được thành tạo từ đá macma hoặc đá
trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,…
Vận dụng trang 16 SGK Địa 10 KNTT: Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và
vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam. Lời giải
- Học sinh có thể tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet,…
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà
Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),...