Giải Địa lí 11 Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Giải bài tập SGK Địa lí 11 trang 5, 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước thuộc phần một: Một số vấn đề kinh tế xã hội thế giới.

Môn:

Địa Lí 11 343 tài liệu

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí 11 Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Giải bài tập SGK Địa lí 11 trang 5, 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước thuộc phần một: Một số vấn đề kinh tế xã hội thế giới.

78 39 lượt tải Tải xuống
Tr li câu hi Hình thành kiến thc mi Đa 11 Bài 1
I. Các nhóm nưc
CH: Da vào ni dung mc I, hãy phân biệt các nưc phát triển (Đức, Hoa K,
Nht Bản) các nước đang phát triển (Bra-xin, Cng hòa Nam Phi, Vit Nam)
v các ch tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Gi ý đáp án
Các nước phát trin c, Hoa K, Nht Bn) ch s GNI/người cao, trên
40000 USD/người ch s HDI mc rt cao (t 0.8 tr lên). Cơ cấu GDP
tp trung nhiu nht vào ngành dch v (chiếm t 63 đến hơn 80% tng GDP),
tiếp đến ngành công nghip xây dng (t 18.4 đến 29%), ngành Nông,
lâm nghip và thy sn chiếm t trng thp nht (t 0.7 đến 1%).
Các nước đang phát triển (Bra-xin, Cng hòa Nam Phi, Vit Nam) ch s
GNI/ngưi mc t 3000 - 8000 USD/người, ch s HDI mc cao, t 0.700
đến ới 0,800. cu GDP tp trung nhiu nht vào ngành dch v (chiếm
lần lượt 62.8% Bra-xin, 64.6% Cng hòa Nam Phi 41.8% Vit
Nam), tiếp đến ngành công nghip xây dng (lần lượt 17.7%, 23.4%,
36.7%), ngành Nông, lâm nghip thy sn chiếm t trng thp nht (lần lượt
là 5.9%, 2,5% và 12.7%).
II. S khác bit v kinh tế - xã hi của các nhóm nước
Nhim v 2:
CH: Da vào ni dung mc II, hãy trình bày s khác bit v kinh tế hi
gia nhóm nưc phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Gi ý đáp án
Các nước
phát trin
Các nưc phát trin
Kinh tế
Tng sn phẩm trong nước bình
quân đầu người người (GDP/người)
cao, đầu ra nước ngoài (FDI)
nhiu, ch s phát triển con người
(HDI) mc cao.
Ngành dch v đóng góp nhiều
nht trong GDP.
Quy GDP trung bình
thấp nhưng tốc d tang
trưng GDP khá cao.
Cơ cấu kinh tếs chuyn
dịch theo hướng công
nghip hóa hin đại hóa
(t trng các ngành công
nghip và xây dng, dch v
tăng)
Xã hi
T l gia tăng dân s t nhiên thp
cấu dân s già => Thiết ht lao
động, tang chi phí phúc li xã hi.
Quá trình đô thị hóa sm, t l dân
thành th cao, sở h tng hiện đại
và đồng b.
Chất lượng cuc sng tt, tui th
trung bình cao; s năm đi học trung
bình của người t 25 tui tr lên
cao.
Các dch v y tế, giáo dc cht
ng tt.
T l ng n số t nhiên
xu hướng gim, mt s
quc gia vn còn cao.
cấu n s trẻ, đang
xu hướng già hoá.
Tốc độ đô thị hoá din ra
nhanh, nhưng tỉ l dân
thành th chưa cao.
Chất lượng cuc sng ca
người dân mc cao, trung
bình và thp;
Tui th trung bình s
năm đi học trung bình ca
người t 25 tui tr lên
đang tăng dần.
Các dch v y tế, giáo dc
đang dần được ci thin.
Gii Luyn tp - Vn dng Đa lý 11 Bài 1
Vn dng
CH: Dựa vào hình 1.1, hãy xác đnh các ch tiêu GNI/người, cấu GDP
HDI ca ít nht 2 nưc phát triển và 2 nước đang phát triển.
Gi ý đáp án
GNI/ngưi
(nghìn
usd)
Cơ cấu GDP (%)
HDI
Công
nghip
xây
dng
Dch v
Phát
trin
Nga
10.7
36.3%
59.7%
> 0.8
Austraylia
53.7
27.3%
68.8%
> 0.8
Đang
phát
trin
Trung Quc
10.5
40.5%
51.6%
0.7 0.8
In-do-nê-xi-a
3.9
42.9%
43.3%
0.7 0.8
Vn dng
CH: u tầm mt s thông tin v kinh tế - hi ca một nước phát trin hoc
đang phát triển mà em quan tâm.
| 1/4

Preview text:

Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Địa 11 Bài 1 I. Các nhóm nước
CH: Dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ,
Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam)
về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI. Gợi ý đáp án
Các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) có chỉ số GNI/người cao, trên
40000 USD/người và chỉ số HDI ở mức rất cao (từ 0.8 trở lên). Cơ cấu GDP
tập trung nhiều nhất vào ngành dịch vụ (chiếm từ 63 đến hơn 80% tổng GDP),
tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng (từ 18.4 đến 29%), ngành Nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (từ 0.7 đến 1%).
Các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam) có chỉ số
GNI/người ở mức từ 3000 - 8000 USD/người, chỉ số HDI ở mức cao, từ 0.700
đến dưới 0,800. Cơ cấu GDP tập trung nhiều nhất vào ngành dịch vụ (chiếm
lần lượt là 62.8% ở Bra-xin, 64.6% ở Cộng hòa Nam Phi và 41.8% ở Việt
Nam), tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng (lần lượt là 17.7%, 23.4%,
36.7%), ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (lần lượt là 5.9%, 2,5% và 12.7%).
II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước Nhiệm vụ 2:
CH: Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội
giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Gợi ý đáp án Các
nước Các nước phát triển phát triển Kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước bình Quy mô GDP trung bình và
quân đầu người người (GDP/người) thấp nhưng tốc dộ tang
cao, đầu tư ra nước ngoài (FDI) trưởng GDP khá cao.
nhiều, chỉ số phát triển con người Cơ cấu kinh tế có sự chuyển (HDI) ở mức cao. dịch theo hướng công
Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nghiệp hóa – hiện đại hóa nhất trong GDP.
(tỉ trọng các ngành công
nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng) Xã hội
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
có xu hướng giảm, ở một số
Cơ cấu dân số già => Thiết hụt lao quốc gia vẫn còn cao.
động, tang chi phí phúc lợi xã hội.
Cơ cấu dân số trẻ, đang có
Quá trình đô thị hóa sớm, tỉ lệ dân xu hướng già hoá.
thành thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, nhưng tỉ lệ dân
Chất lượng cuộc sống tốt, tuổi thọ thành thị chưa cao.
trung bình cao; số năm đi học trung
bình của người từ 25 tuổi trở lên Chất lượng cuộc sống của cao.
người dân ở mức cao, trung bình và thấp;
Các dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt.
Tuổi thọ trung bình và số
năm đi học trung bình của
người từ 25 tuổi trở lên đang tăng dầ n.
Các dịch vụ y tế, giáo dục
đang dần được cải thiện.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lý 11 Bài 1 Vận dụng
CH: Dựa vào hình 1.1, hãy xác định các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu GDP và
HDI của ít nhất 2 nước phát triển và 2 nước đang phát triển. Gợi ý đáp án
GNI/người Cơ cấu GDP (%) HDI Nông, Công Dịch vụ (nghìn lâm nghiệp usd) nghiệp và xây và thủy dựng sản Phát Nga 10.7 4% 36.3% 59.7% > 0.8 triển Austraylia 53.7 4% 27.3% 68.8% > 0.8 Đang Trung Quốc 10.5 7.9% 40.5% 51.6% 0.7 – 0.8 phát In-do-nê-xi-a 3.9 13.7% 42.9% 43.3% 0.7 – 0.8 triển Vận dụng
CH: Sưu tầm một số thông tin về kinh tế - xã hội của một nước phát triển hoặc
đang phát triển mà em quan tâm.