Giải Địa lí 11 Bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 15: Vị trí địa lý điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á thuộc phần Khu vực Tây Nam Á.

Tr li Kiến thc mới Địa 11 Bài 15
I. Phm vi lãnh th và v trí đa lí
Nhim v 1: Da vào thông tin mc I và hình 15.1, hãy:
Câu hi 1: Trình bày đặc điểm phm vi lãnh th v trí địa ca khu vc Tây Nam
Á.
Gi ý đáp án
Đặc đim
- Phm vi: Tây Nam Á gm 20 quc gia có diện tích đất khong 7 triu km2.
- V trí đa lí:
Nm phía tây nam ca châu Á, trong khoảng vĩ độ t 12°B đến 42°B và
trong khoảng kinh độ t 27°Đ đến 73°Đ, vị trí đưc ví như cu ni gia
ba châu lc: châu Á, châu Âu và châu Phi, v trí tiếp xúc ca các mng
kiến to lớn, trên vành đai sinh khoáng Đa Trung Hi.
Tiếp giáp vi nhiu bin và vnh bin (Bin Đỏ, bin A Ráp, vnh Péc
Xích, Đa Trung Hi, Biển Đen), thông ra Đại Tây Dương phía bc
Ấn Độ Dương ở phía nam.
Câu hi 2: Phân tích ảnh hưởng ca v trí địa lí đến phát trin kinh tế - xã hi ca khu
vc.
Gi ý đáp án
Ảnh hưởng
- To nên mt khu vc Tây Nam Á khí hu ch yếu khô nóng nhưng tài
nguyên khoáng sn phong phú.
- Tây Nam Á có v trí đa chính tr quan trng do:
Nm gia ba châu lc;
Án ng các tuyến đường giao thông quan trng bc nht thế gii;
tuyến đưng bin huyết mch dẫn đến các m du khí tr ng ln ca các quc
gia vùng vnh Péc Xích.
- Kênh Xuy-ê ni liền Địa Trung Hi vi Ấn Độ Dương ý nghĩa quan trọng đối vi
hàng hi quc tế, giúp rút ngắn quãng đường di chuyn t các khu vực ven Đi Tây
Dương sang các khu vc ven Ấn Độ Dương.
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhim v 2: Da vào thông tin mc II và hình 15.1, hãy:
Câu hi 1: Trình bày đặc điểm điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca khu
vc Tây Nam Á.
Gi ý đáp án
Đặc đim ca điu kin, tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Tây Nam Á có các dạng địa hình: núi, sơn nguyên và đng bng.
Địa hình núi, sơn nguyên: bao gm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn
nguyên I-ran, sơn nguyên A-na--li, sơn nguyên A-ráp. Gia các dãy núi
là các thung lũng.
Địa hình đng bng: bao gm: đng bằng Lưỡng Hà do sông Ti-grơ và
Ơ-phrát bối đắp là đồng bng ln nht ca khu vc, các đng bng nh
ven vnh Péc-xích, Địa Trung Hi,...
- Đất: Tây Nam Á có nhiu loại đất khác nhau, như:
Đất nâu đ Xa-van, phân b ch yếu vùng núi, sơn nguyên;
Đất phù sa, phân b ch yếu ng đồng bng.
Vùng hoang mc, đt ch yếu là đất xám hoang mc và bán hoang mc.
- Khí hu: Tây Nam Á nằm trong đới khí hu cn nhiệt đi khí hu nhiệt đới, vi
kiu khí hu lc đa là ch yếu nên khô nóng vào mùa hè, khô lạnh vào mùa đông.
Khí hu có s phân hóa theo chiu bc - nam: vùng phía bc có khí hu
cn nhiệt: ven Địa Trung Hi có lưng mưa trung bình năm khoảng 500
mm, càng vào sâu trong lc đa lượng mưa càng giảm. Vùng phía nam có
khí hu nhit đi, chênh lch nhiệt độ gia hai mùa và giữa ngày và đêm
lớn, lượng mưa trung bình dao động t 100 - 300 mm/năm.
các khu vc miền núi, sơn nguyên khí hậu phân hóa theo độ cao.
- Sông, h:
Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và phn ln bt ngun t vùng núi và sơn
nguyên phía bc. Hai con sông ln nht khu vc là: Ti-grơ và Ơ-phrát;
các con sông khác thưng ít nước.
Các h ln và có giá tr là: h Van (Th Nhĩ Kỳ), h Ga-li-lê (Ixraen),
Bin Chết.
c ngm là ngun cung cấp nước quan trng cho các quc gia Tây
Nam Á.
- Khoáng sn:
Khu vc Tây Nam Á s hu trên 50% tr ng Du m và khong 40%
tr ng khí t nhiên ca thế gii (năm 2020), tp trung các quc gia
vùng vnh Pécxích.
Ngoài ra, Tây Nam Á còn có nhng tài nguyên khoáng sn khác như than
đá, sắt, crôm, đồng, pht phát,....
- Sinh vt:
Sinh vt ca khu vc Tây Nam Á nghèo nàn: hoang mc và bán hoang
mc là cảnh quan điển hình ca khu vc này nên thc vt ch yếu là cây
bi gai, đng vt phn ln là các loài bò sát và gm nhm nh; khu vc
ven Địa Trung Hi có rng lá cng.
Tây Nam Á có mt s khu bo tồn, vưn quc gia nhm bo tn ngun
gen và có giá tr phát trin du lịch như: Ein Adat (Ixraen), Khu bảo tn sa
mc Đubai (Các Tiểu vương quốc Arp Thng nht)....
- Bin:
Khu vc Tây Nam Á tiếp giáp nhiu bin, gm: Đa Trung Hi, Bin
Đen, Biển Đỏ, bin Aráp.
Tuyến đường bin t Đa Trung Hi qua Biển Đỏ đến Ấn Độ Dương là
tuyến đường thương mi trên bin quan trng.
Ngoài ra, mt s vùng bin có th phát trin ngành thu sn và du lch
bin.
Câu hi 2: Phân tích thun lợi và khó khăn của điều kin t nhiên tài nguyên thiên
nhiên đến phát trin kinh tế- xã hi ca khu vc.
Gi ý đáp án
Ảnh hưởng
- Địa hình:
Vùng núi, sơn nguyên có nhiu cảnh quan đẹp, thun li cho phát trin du
lch; tuy nhiên, đa hình chia ct, him tr gây khó khăn cho giao thông,
trng trọt và cư trú.
Vùng đng bằng, địa hình tương đối bng phng, thun li phát trin
nông nghiệp và cư trú.
- Đất:
Đất nâu đ xavan có th phát triển chăn nuôi gia súc.
Đất phù sa màu m thun li phát trin nông nghip.
Đất xám hoang mc và bán hoang mc, không thun li cho canh tác.
- Khí hu Tây Nam Á ít thun lợi cho trú trồng trt. Vùng ven bin khí hu
thun lợi hơn cho hoạt động trng trọt và cư trú.
- Sông, h:
Các con sông có vai trò quan trng trong vic cung cấp nưc cho sinh
hot và sn xut. Hai con sông: Ti-grơ và Ơ-phrát hình thành nên đồng
bng màu m thun li cho canh tác nông nghip. Các con sông khác ít
nước, thưng ch có nưc vào mùa mưa gây nên tình trng thiếu nước
cho sn xut và sinh hot.
Mt s h Tây Nam Á có giá tr v du lch.
Nguồn nước ngm trong khu vc thưng nm độ sâu ln, khó khai
thác.
- Khoáng sn: Dầu khí động lc phát trin kinh tế ca nhiu quc gia trong khu
vực; tuy nhiên, đây một trong nhng nguyên nhân chính dn đến mâu thun, tranh
chp kéo dài.
- Bin:
Tài nguyên biển giàu có, phong phú là điu kin thun li đ phát trin
các ngành kinh tế bin.
Thông qua Biển Đen và biển Caxpi, khu vc Tây Nam Á d dàng kết ni
vi các khu vc khác ca châu Á và các nưc châu Âu.
Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 15
Luyn tp 1
Điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca khu vc Tây Nam Á thun lợi để
phát trin nhng ngành kinh tế nào ?
Gi ý đáp án
- Tây Nam Á có th phát trin c ba ngành kinh tế cơ bản:
+ Nông nghiệp: canh tác cây ơng thc, hoa màu nh vùng đng bng châu th
rng ln gia, ngoài ra khu vực sơn nguyên đồi núi thp có th chăn thả gia súc ln.
+ Công nghip: phát trin công nghip khai thác chế biến du m vi ngun du
m giàu có nht trên thế gii.
+ Thương mại: hot đng buôn bán xut khu du m vi thế gii phát trin mnh m.
Luyn tp 2
Da vào bng 15.2 v biểu đồ th hiện cu dân s theo tui ca khu vc Tây Nam
Á năm 2000 và 2020. Nêu nhn xét.
Gi ý đáp án
- V biểu đồ:
- Nhận xét: cấu dân s khu vực Tây Nam Á đang có sự thay đổi th hiện đó sự
chuyn dịch cơ cấu theo độ tui. C th:
+ Năm 2000 dân số dưới 15 tui chiếm 36.4% đến năm 2020 con s này đã giảm còn
28,7%.
+ Nhóm dân s t 15 đến 64 tuổi năm 2000 là 59,1; đến năm 2020 là 65,6%.
+ Nhóm dân s t 65 tui tr lên năm 2000 là 4,5%, năm 2020 là 5,7%.
=> Như vậy, th thấy cấu dân s Tây Nam Á đang s chuyn dch t cấu
dân s tr sáng cơ cấu dân s già, nguyên nhân là do mc sng dân s ngày càng được
nâng cao, chính tr dn ổn định, đời sống dược chăm lo.
| 1/6

Preview text:

Trả lời Kiến thức mới Địa 11 Bài 15
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á. Gợi ý đáp án Đặc điểm
- Phạm vi: Tây Nam Á gồm 20 quốc gia có diện tích đất khoảng 7 triệu km2. - Vị trí địa lí:
● Nằm ở phía tây nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 12°B đến 42°B và
trong khoảng kinh độ từ 27°Đ đến 73°Đ, vị trí được ví như cầu nối giữa
ba châu lục: châu Á, châu Âu và châu Phi, ở vị trí tiếp xúc của các mảng
kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
● Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh biển (Biển Đỏ, biển A Ráp, vịnh Péc
Xích, Địa Trung Hải, Biển Đen), thông ra Đại Tây Dương ở phía bắc và
Ấn Độ Dương ở phía nam.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Gợi ý đáp án Ảnh hưởng
- Tạo nên một khu vực Tây Nam Á có khí hậu chủ yếu là khô nóng nhưng có tài
nguyên khoáng sản phong phú.
- Tây Nam Á có vị trí địa chính trị quan trọng do: Nằm giữa ba châu lục;
Án ngữ các tuyến đường giao thông quan trọng bậc nhất thế giới;
Có tuyến đường biển huyết mạch dẫn đến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Péc Xích.
- Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương có ý nghĩa quan trọng đối với
hàng hải quốc tế, giúp rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực ven Đại Tây
Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 15.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á. Gợi ý đáp án
Đặc điểm của điều kiện, tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Tây Nam Á có các dạng địa hình: núi, sơn nguyên và đồng bằng.
● Địa hình núi, sơn nguyên: bao gồm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn
nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. Giữa các dãy núi là các thung lũng.
● Địa hình đồng bằng: bao gồm: đồng bằng Lưỡng Hà do sông Ti-grơ và
Ơ-phrát bối đắp là đồng bằng lớn nhất của khu vực, các đồng bằng nhỏ ở
ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,...
- Đất: ở Tây Nam Á có nhiều loại đất khác nhau, như:
● Đất nâu đỏ Xa-van, phân bố chủ yếu ở vùng núi, sơn nguyên;
● Đất phù sa, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.
● Vùng hoang mạc, đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khí hậu: Tây Nam Á nằm trong đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới, với
kiểu khí hậu lục địa là chủ yếu nên khô nóng vào mùa hè, khô lạnh vào mùa đông.
● Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam: vùng phía bắc có khí hậu
cận nhiệt: ven Địa Trung Hải có lượng mưa trung bình năm khoảng 500
mm, càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm. Vùng phía nam có
khí hậu nhiệt đới, chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa và giữa ngày và đêm
lớn, lượng mưa trung bình dao động từ 100 - 300 mm/năm.
● Ở các khu vực miền núi, sơn nguyên khí hậu phân hóa theo độ cao. - Sông, hồ:
● Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và phần lớn bắt nguồn từ vùng núi và sơn
nguyên ở phía bắc. Hai con sông lớn nhất khu vực là: Ti-grơ và Ơ-phrát;
các con sông khác thường ít nước.
● Các hồ lớn và có giá trị là: hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ), hồ Ga-li-lê (Ixraen), Biển Chết.
● Nước ngầm là nguồn cung cấp nước quan trọng cho các quốc gia Tây Nam Á. - Khoáng sản:
● Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng Dầu mỏ và khoảng 40%
trữ lượng khí tự nhiên của thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia vùng vịnh Pécxích.
● Ngoài ra, Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than
đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát,.... - Sinh vật:
● Sinh vật của khu vực Tây Nam Á nghèo nàn: hoang mạc và bán hoang
mạc là cảnh quan điển hình của khu vực này nên thực vật chủ yếu là cây
bụi gai, động vật phần lớn là các loài bò sát và gặm nhấm nhỏ; khu vực
ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.
● Tây Nam Á có một số khu bảo tồn, vườn quốc gia nhằm bảo tồn nguồn
gen và có giá trị phát triển du lịch như: Ein Adat (Ixraen), Khu bảo tồn sa
mạc Đubai (Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất).... - Biển:
● Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp nhiều biển, gồm: Địa Trung Hải, Biển
Đen, Biển Đỏ, biển Aráp.
● Tuyến đường biển từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ đến Ấn Độ Dương là
tuyến đường thương mại trên biển quan trọng.
● Ngoài ra, một số vùng biển có thể phát triển ngành thuỷ sản và du lịch biển.
Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên đến phát triển kinh tế- xã hội của khu vực. Gợi ý đáp án Ảnh hưởng - Địa hình:
● Vùng núi, sơn nguyên có nhiều cảnh quan đẹp, thuận lợi cho phát triển du
lịch; tuy nhiên, địa hình chia cắt, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, trồng trọt và cư trú.
● Vùng đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú. - Đất:
● Đất nâu đỏ xavan có thể phát triển chăn nuôi gia súc.
● Đất phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp.
● Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, không thuận lợi cho canh tác.
- Khí hậu Tây Nam Á ít thuận lợi cho cư trú và trồng trọt. Vùng ven biển khí hậu
thuận lợi hơn cho hoạt động trồng trọt và cư trú. - Sông, hồ:
● Các con sông có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh
hoạt và sản xuất. Hai con sông: Ti-grơ và Ơ-phrát hình thành nên đồng
bằng màu mỡ thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. Các con sông khác ít
nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa gây nên tình trạng thiếu nước
cho sản xuất và sinh hoạt.
● Một số hồ ở Tây Nam Á có giá trị về du lịch.
● Nguồn nước ngầm trong khu vực thưởng nằm ở độ sâu lớn, khó khai thác.
- Khoáng sản: Dầu khí là động lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu
vực; tuy nhiên, đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp kéo dài. - Biển:
● Tài nguyên biển giàu có, phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
● Thông qua Biển Đen và biển Caxpi, khu vực Tây Nam Á dễ dàng kết nối
với các khu vực khác của châu Á và các nước châu Âu.
Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 15 Luyện tập 1
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á thuận lợi để
phát triển những ngành kinh tế nào ? Gợi ý đáp án
- Tây Nam Á có thể phát triển cả ba ngành kinh tế cơ bản:
+ Nông nghiệp: canh tác cây lương thực, hoa màu nhờ có vùng đồng bằng châu thổ
rộng lớn ở giữa, ngoài ra khu vực sơn nguyên đồi núi thấp có thể chăn thả gia súc lớn.
+ Công nghiệp: phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ với nguồn dầu
mỏ giàu có nhất trên thế giới.
+ Thương mại: hoạt động buôn bán xuất khẩu dầu mỏ với thế giới phát triển mạnh mẽ. Luyện tập 2
Dựa vào bảng 15.2 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam
Á năm 2000 và 2020. Nêu nhận xét. Gợi ý đáp án - Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: cơ cấu dân số ở khu vực Tây Nam Á đang có sự thay đổi thể hiện đó là sự
chuyển dịch cơ cấu theo độ tuổi. Cụ thể:
+ Năm 2000 dân số dưới 15 tuổi chiếm 36.4% đến năm 2020 con số này đã giảm còn 28,7%.
+ Nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi năm 2000 là 59,1; đến năm 2020 là 65,6%.
+ Nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên năm 2000 là 4,5%, năm 2020 là 5,7%.
=> Như vậy, có thể thấy cơ cấu dân số Tây Nam Á đang có sự chuyển dịch từ cơ cấu
dân số trẻ sáng cơ cấu dân số già, nguyên nhân là do mức sống dân số ngày càng được
nâng cao, chính trị dần ổn định, đời sống dược chăm lo.