Giải Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 23: Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Nhật Bản thuộc phần Nhật Bản.

Chủ đề:

Nhật Bản (KNTT) 10 tài liệu

Môn:

Địa Lí 11 343 tài liệu

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 23: Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên dân cư và xã hội Nhật Bản thuộc phần Nhật Bản.

80 40 lượt tải Tải xuống
Tr li Kiến thc mới Địa 11 Bài 23
I. V trí đa lí
Câu hi 1: Xác đnh v trí đa lí ca Nht Bn
Bài làm
- Nht Bn mt quc gia quần đảo, nm phía đông bắc ca châu Á, din tích
khong 378 nghìn km2. Lãnh th gồm hàng nghìn đảo, trong đó bốn đảo ln nht
-cai-đô, Hôn-su, Xi--cư, Kiu-xiu.
- Nht Bn nm trong khoảng độ t 20°B đến 45°B trong khoảng kinh độ t
123°Đ đến 154°Đ.
- Phía đông và phía nam giáp Thái Bình Dương; phía tây giáp bin Nht Bn; phía bc
giáp bin Ô-kht. Nht Bn gần các nưc trong lc đa là Liên bang Nga, Trung Quc,
Hàn Quc và Cng hòa Dân ch nhân dân Triu Tiên.
Câu hi 2: Phân tích ảnh hưởng ca v trí địa đến phát trin kinh tế - hi Nht
Bn.
Bài làm
- Thun li:
+ Có nhiều điều kin xây dng các hi cng, phát trin tng hp kinh tế bin.
+ Nm trong khu vc phát trin kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, thun
li cho giao thương quc tế và phát trin kinh tế.
- Khó khăn: Nhật Bn nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác đng ca
nhiu thiên tai, nhất là động đất và sóng thn, ảnh hưởng đến đời sng và sn xut
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hi 1: Trình bày đặc điểm điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca Nht
Bn.
Câu hi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kin t nhiên tài thiên nhiên đến phát
trin kinh tế - xã hi Nht Bn.
Bài làm
Nhân t
Đặc điểm
Tác động
Địa hình
Ch yếu đi núi thp, nhiu núi la
và có các đồng bng nh hp ven bin.
- B bin dài và khúc khuu.
Thiếu đất canh tác.
- Động đất, núi la phun trào.
- Phát trin nông nghip các
đồng bng ven bin.
- Có nhiu cảnh quan đẹp để phát
trin du lch. Xây dng các hi
cng.
Khí hu
Gió mùa và mưa nhiu.
Có s phân hóa t Bc xung Nam: Bc -
Ôn đới gió mùa Nam - Cn nhiệt đới
gió mùa.
Tạo nên cấu cây trng vt
nuôi đa dạng.
- Thiên tai: bão, mùa đông
lnh giá, tuyết rơi nhiu.
Sông
ngòi
- Nh, ngn và dc.
- Có nhiu sui nưc nóng.
Có giá tr thủy điện và tưới tiêu.
-Phát trin du lch.
Khoáng
sn
Nghèo, ch có mt s loi: than đá, đng.
Thiếu nhiên liệu để phát trin
công nghip.
Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 23
Luyn tp 1
Tại sao nói điều kin t nhiên i nguyên thiên nhiên ca Nht Bn không thc s
thun li cho phát trin kinh tế - xã hi?
Bài làm
- Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca Nht Bn không thc s thun li
cho phát trin kinh tế - xã hi vì:
+ Địa hình đất: nhiều đồi núi, địa hình ct x phc tạp nên khó khăn trong giao
thông vn tải, cư trú; diện tích đng bằng và đt thp rt ít nên hn chế trong phát trin
nông nghip, canh tác.
+ Khí hậu: thường a to bão, phân hóa khí hậu rt ảnh hưởng đến cấu
cây trng vt nuôi, mùa vụ. Mùa đông thường lnh, nhiu tuyết hi cho sn xut
nông nghip. Mt s loi hình du lch b hn chế do thi tiết xu.
+ Sông, h: sông ngn và dc hn chế v giao thông vn ti đưng thy.
+ Sinh vt: sinh vt nghèo nàn, ch yếu là rng
+ Khoáng sn: nghèo tài nguyên khoáng sn, ch than đá đồng, các khoáng sn
khác tr ợng không đáng kể.
+ Bin: chu ảnh hưởng nhiều thiên tai như bão, sóng thn, mt s vùng bin b đóng
băng.
Luyn tp 2
Da vào bng 23.1, hãy nhn xét s thay đổi trong cu n s theo tui ca Nht
Bản giai đoạn 1950- 2020.
Bài làm
Cơ cấu dân s theo tui ca Nht Bản giai đon 1950 - 2020 thay đổi theo hướng gim
s dân i 15 tui t 15 tuổi đến 64 tuổi, tăng nhanh số dân nhóm t 65 tui tr
lên. C th:
+ S dân dưới 15 tui gim mnh t 35,4 triệu người năm 1950 xuống ch còn 12,4
triệu người năm 2020, giảm 23 triệu người.
+ S dân nhóm tui t 15 đến 64 tui gim nh, t 59,6 triệu người năm 1950 xung
59,2% năm 2020.
+ S dân t 64 tui tr lên tăng mạnh, t 5 triệu người năm 1950 lên 28,4 triệu người
năm 2020.
Vn dng
Câu hi: Tìm kiếm thông tin, trình bày thc trng ảnh hưởng ca già hóa dân s
đến phát trin kinh tế - xã hi ca Nht Bn.
Bài làm
(*) Tham kho: Sc ép dân s già Nht Bn
- S ngưi cao tuổi gia tăng đang to sc ép ln cho Nht Bn trong vic gii quyết
bài toán già hóa n s vốn “cơn đau đầucủa quốc gia Đông Bắc Á này trong
những năm qua.
- Tính đến tháng 9/2020, s người t 65 tui tr lên x s mt tri mọc đạt mc cao
k lc, 36,17 triệu, tăng 300.000 người so vi cùng thời điểm năm 2019. Ngưi cao
tui hin chiếm 28,7% tng dân s nước này, tăng 0,3% so với năm ngoái. Trong số
người trên 65 tui, có 15,73 triệu người là nam gii và 20,44 triệu ngưi là n gii. T
l người cao tui trên tng dân s ca Nht Bản đang mc cao nht thế gii. Vin
nghiên cu Dân s An sinh hi quc gia Nht Bn d báo, đến năm 2040, số
người cao tui nước này có th chiếm ti 35,3% tng dân s c nước.
- Nht Bn, nn kinh tế ln th 3 thế giới, đang đối mt vi tình trng già hóa dân s
ngày càng trm trng do tui th trung bình của người n tăng cao cùng tỷ l sinh
suy gim.
- S chênh lch gia tui th cao t l sinh thp khiến cho cấu dân s Nht
Bn mt cân bng. Tốc độ già hóa nhanh chóng khiến Nht Bản rơi vào tình trạng
thiếu hụt lao đng nghiêm trng. Trên thc tế, n lc ng phó vi tình trng già a
dân s ca Nht Bản đang gp rào cn ln do din biến của đi dch Covid-19. Vic
kh năng tài chính b hn chế do mt vic làm s khiến gia tăng số ợng ngưi tr
tui tránh kết hôn và sinh con trong thi gian ti.
| 1/5

Preview text:


Trả lời Kiến thức mới Địa 11 Bài 23
I. Vị trí địa lí
Câu hỏi 1: Xác định vị trí địa lí của Nhật Bản Bài làm
- Nhật Bản là một quốc gia quần đảo, nằm ở phía đông bắc của châu Á, có diện tích
khoảng 378 nghìn km2. Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo, trong đó bốn đảo lớn nhất là
Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
- Nhật Bản nằm trong khoảng vĩ độ từ 20°B đến 45°B và trong khoảng kinh độ từ 123°Đ đến 154°Đ.
- Phía đông và phía nam giáp Thái Bình Dương; phía tây giáp biển Nhật Bản; phía bắc
giáp biển Ô-khốt. Nhật Bản gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc,
Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Bài làm - Thuận lợi:
+ Có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, thuận
lợi cho giao thương quốc tế và phát triển kinh tế.
- Khó khăn: Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác động của
nhiều thiên tai, nhất là động đất và sóng thần, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài thiên nhiên đến phát
triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Bài làm
Nhân tố Đặc điểm Tác động Thiếu đất canh tác.
- Động đất, núi lửa phun trào.
Chủ yếu là đồi núi thấp, có nhiều núi lửa
- Phát triển nông nghiệp ở các Đị
và có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. a hình đồng bằng ven biển.
- Bờ biển dài và khúc khuỷu.
- Có nhiều cảnh quan đẹp để phát
triển du lịch. Xây dựng các hải cảng. Gió mùa và mưa nhiều.
Tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng.
Khí hậu Có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam: Bắc -
Ôn đới gió mùa và Nam - Cận nhiệt đới - Thiên tai: bão, lũ và mùa đông gió mùa.
lạnh giá, tuyết rơi nhiều. - Nhỏ, ngắn và dốc.
Có giá trị thủy điện và tưới tiêu. Sông ngòi
- Có nhiều suối nước nóng. -Phát triển du lịch. Khoáng
Thiếu nhiên liệu để phát triển
Nghèo, chỉ có một số loại: than đá, đồng. sản công nghiệp.
Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 23 Luyện tập 1
Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự
thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội? Bài làm
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội vì:
+ Địa hình và đất: nhiều đồi núi, địa hình cắt xẻ phức tạp nên khó khăn trong giao
thông vận tải, cư trú; diện tích đồng bằng và đất thấp rất ít nên hạn chế trong phát triển nông nghiệp, canh tác.
+ Khí hậu: thường có mưa to và bão, phân hóa khí hậu rõ rệt ảnh hưởng đến cơ cấu
cây trồng vật nuôi, mùa vụ. Mùa đông thường lạnh, nhiều tuyết có hại cho sản xuất
nông nghiệp. Một số loại hình du lịch bị hạn chế do thời tiết xấu.
+ Sông, hồ: sông ngắn và dốc hạn chế về giao thông vận tải đường thủy.
+ Sinh vật: sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là rừng
+ Khoáng sản: nghèo tài nguyên khoáng sản, chỉ có than đá và đồng, các khoáng sản
khác trữ lượng không đáng kể.
+ Biển: chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai như bão, sóng thần, một số vùng biển bị đóng băng. Luyện tập 2
Dựa vào bảng 23.1, hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật
Bản giai đoạn 1950- 2020. Bài làm
Cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020 thay đổi theo hướng giảm
số dân dưới 15 tuổi và từ 15 tuổi đến 64 tuổi, tăng nhanh số dân nhóm từ 65 tuổi trở lên. Cụ thể:
+ Số dân dưới 15 tuổi giảm mạnh từ 35,4 triệu người năm 1950 xuống chỉ còn 12,4
triệu người năm 2020, giảm 23 triệu người.
+ Số dân nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi giảm nhẹ, từ 59,6 triệu người năm 1950 xuống 59,2% năm 2020.
+ Số dân từ 64 tuổi trở lên tăng mạnh, từ 5 triệu người năm 1950 lên 28,4 triệu người năm 2020. Vận dụng
Câu hỏi: Tìm kiếm thông tin, trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hóa dân số
đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản. Bài làm
(*) Tham khảo: Sức ép dân số già ở Nhật Bản
- Số người cao tuổi gia tăng đang tạo sức ép lớn cho Nhật Bản trong việc giải quyết
bài toán già hóa dân số vốn là “cơn đau đầu” của quốc gia Đông Bắc Á này trong những năm qua.
- Tính đến tháng 9/2020, số người từ 65 tuổi trở lên ở xứ sở mặt trời mọc đạt mức cao
kỷ lục, 36,17 triệu, tăng 300.000 người so với cùng thời điểm năm 2019. Người cao
tuổi hiện chiếm 28,7% tổng dân số nước này, tăng 0,3% so với năm ngoái. Trong số
người trên 65 tuổi, có 15,73 triệu người là nam giới và 20,44 triệu người là nữ giới. Tỷ
lệ người cao tuổi trên tổng dân số của Nhật Bản đang ở mức cao nhất thế giới. Viện
nghiên cứu Dân số và An sinh xã hội quốc gia Nhật Bản dự báo, đến năm 2040, số
người cao tuổi ở nước này có thể chiếm tới 35,3% tổng dân số cả nước.
- Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới, đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số
ngày càng trầm trọng do tuổi thọ trung bình của người dân tăng cao cùng tỷ lệ sinh suy giảm.
- Sự chênh lệch giữa tuổi thọ cao và tỷ lệ sinh thấp khiến cho cơ cấu dân số ở Nhật
Bản mất cân bằng. Tốc độ già hóa nhanh chóng khiến Nhật Bản rơi vào tình trạng
thiếu hụt lao động nghiêm trọng. Trên thực tế, nỗ lực ứng phó với tình trạng già hóa
dân số của Nhật Bản đang gặp rào cản lớn do diễn biến của đại dịch Covid-19. Việc
khả năng tài chính bị hạn chế do mất việc làm sẽ khiến gia tăng số lượng người trẻ
tuổi tránh kết hôn và sinh con trong thời gian tới.