Giải Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 24: Kinh tế Nhật Bản thuộc phần Nhật Bản.

Chủ đề:

Nhật Bản (KNTT) 10 tài liệu

Môn:

Địa Lí 11 343 tài liệu

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 24: Kinh tế Nhật Bản thuộc phần Nhật Bản.

101 51 lượt tải Tải xuống
Tr li Kiến thc mới Địa 11 Bài 24
I. Tình hình phát trin kinh tế
Câu hi: Da vào thông tin mc I, hãy trình bày và gii thích tình hình phát trin kinh
tế Nht Bn.
Gi ý đáp án
- Kinh tế ca Nht Bn tri qua nhiều giai đoạn:
+ Giai đoạn 1955 - 1972: Nh thành công ca công cuc tái thiết và phát trin kinh,
nên tốc độ tăng GDP của Nht Bn cao, bình quân khoảng 10%/ năm. Nht Bản vươn
lên tr thành một nước phát trin. T năm 1968, kinh tế Nht Bản đng th hai thế
gii, sau Hoa K.
+ Giai đoạn 1973 - 1992: Ảnh hưởng ca cuc khng hoảng năng lượng những năm
70 và “thời kì bong bóng kinh tế” năm 1991 đã dẫn đến kinh tế trì tr kéo dài.
+ Giai đoạn 1992 đến nay: Sau giai đoạn ng trưởng kinh tế cao t năm 2002 đến
năm 2006, cuộc khng hong tài chính toàn cu vào những năm 2007 - 2008 cùng vi
thiên tai, dch bnh khiến tốc độ tăng GDP của Nht Bn xung thấp. Năm 2020, Nhật
Bản đứng th ba thế gii v quy GDP sau Hoa K Trung Quc, thành viên
ca G7 và G20.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Trong cấu kinh tế ca Nht Bn, dch v t trng cao nht (gn 70%), nông
nghip có t trng nh nht (khong 1%).
+ Nn kinh tế Nht Bn phát trin trình độ cao, các ngành kinh tế ng dng nhiu
thành tu ca khoa hc - công ngh.
- Kinh tế Nht Bn hiện đang phải đối mt vi nhiu thách thức, như: dân s già, mc
n công cao, ph thuc vào ngun nguyên nhiên liu t bên ngoài, s cnh tranh gay
gt ca các nưc, thiên tai,...
- Để nâng cao v thế trong nn kinh tế thế gii, Nht Bản đang tập trung phát trin
kinh tế s (rô-bt, trí tu nhân to, công ngh thc tế o,...).
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghip, lâm nghip và thy sn
Câu hi: Da vào thông tin mc 1 hình 24.1, hãy trình bày s phát trin phân
b ca ngành nông nghip, lâm nghip và thy sn Nht Bn.
Ngành
S phát trin
Phân b
Nông nghip
+ Sn xuất theo hướng thâm canh vi quy mô nh,
áp dng công ngh tiên tiến, cho năng suất cao vi
cht lượng hàng đầu thế gii.
+ Trng trt chiếm hơn 60% tổng giá tr sn xut
nông nghiệp (2020). Trình độ cơ giới hoá nông
nghip rt cao. Các sn phm chính gm: lúa go,
lúa mì, rau, cây ăn quả….
+ Chăn nuôi: tương đi phát trin, t trng xu
hướng tăng. các vật nuôi chính là bò, ln, gia cm.
+ Các vùng trng trt
chính là đo Hô-cai-đô,
tnh Cu-ma--(đảo
Kiu-xiu), tnh Ca-ga-oa
o Xi--cư), tỉnh A-
ki-ta (đo Hôn-su),...
+ Chăn nuôi bò sữa tp
trung ch yếu đảo
-cai-đô
Lâm nghip
+ Din tích t l che ph rng ln, rng trng
chiếm 40% tng din tích rng.
+ Nht Bn vn phi nhp g nguyên liu và nhiu
sn phm t g.
hu khp c nước
Thy sn
+ Khai thác thu sn: lch s phát triển lâu đời;
đã đạt đến mc công nghip hoá. Sn lượng thu
sản khai thác năm 2020 3,2 triu tấn (đứng th
tám thế gii). Thu sn khai thác xa b chiếm t l
ln trong tng sản lượng. Đội tàu khai thác thu
sn ca Nht Bn lớn hàng đầu thế giới (năm
2020).
+ Nuôi trng thu sản: được chú trng phát trin.
Sản lượng thu sn nuôi trồng đạt 1 triu tấn năm
2020 (đứng th 14 trên thế gii). Các loài thu sn
được nuôi trng ch yếu là tôm, rong bin, trai ly
ngc, hàu,...
hu khp c nước
Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 24
Luyn tp
Câu hi: Da vào bng 24.1, hãy nhn xét s thay đổi GDP tốc độ tăng GDP ca
Nht Bản giai đoạn 1961 - 2020.
Gi ý đáp án
Nhn xét:
- V GDP: giai đon 1961 - 2020 cho thy s tăng trưng GDP ca Nht Bn tuy
nhiên có s biến động.
+ T 1961 đến 2010 GDp liên tục tăng, từ 53,5 t USD lên đến 5759,1 t USD.
+ Tuy nhiên t năm 2010 đến 2020, GDP lại xu hướng gim, gim xung ch còn
5040,1 t USD năm 2020.
- V tc đ tăng GDP: tốc đ tăng đầy biến động:
+ Giai đon t 1961 đến 1980 tốc độ tăng GDP giảm mnh, t 12,0% m 1961
xung ch còn 2,8% năm 1980.
+ Năm 1990 tốc độ tăng GDP tăng lên được 4,9% nhưng lại gim li v tốc độ 2,8%
năm 2000.
+ Năm 2010 tốc độ tăng GDP hồi phục đạt 4,1% nhưng t đó đến 2020, tốc độ tăng
GDP đã tt dc mnh, xuống đến tăng trưởng âm -4,6% năm 2020.
Vn dng
Tìm kiếm thông tin viết bài gii thiu ngn v mt vấn đề địa kinh tế Nht Bn
mà em quan tâm.
Gi ý đáp án
(*) Tham kho: Robot giúp Nht Bn gii quyết bài toán nhân công
Robot đang ngày càng phổ biến Nht Bn, nhiu doanh nghip tại đây đưa robot vào
s dụng đ tiết kiệm nhân công. Như ti các kho hàng, ch cn mt nhân viên sp xếp
hàng hóa, sau đó ra lệnh trên máy tính thì robot th vn chuyển đúng theo mệnh
lnh. Công vic của nhân viên sau đó chỉ là theo dõi qua màn hình giám sát.
Còn ti các nhà hàng, robot chế biến được đưa vào hỗ tr để làm bếp. T nu mì, trn
vi dầu ăn, tất c đều rt thun thục đã được lp trình, robot này th h tr rt
nhiu cho nhng nhân viên trông quán, giúp nhà hàng tiết kim được nhân công.
Trưc đó, thưng thì mi khâu như vy cn ti 1 nhân viên ph trách.
Robot s dụng để phc v cho đời sống hàng ngày đã không còn xa l ti Nht Bn,
xu hướng này còn ng mạnh hơn trong giai đoạn COVID-19 va qua. Các nhà ng
s dng robot không ch giúp ci thiện năng suất còn mang li s thích thú cho
khách hàng.
Nhiu chuỗi nhà hàng đưa vào s dng hàng ngàn robot phc v, cho phép khách
hàng th gi món bằng điện thoi thông minh. Robot sau đó sẽ la chn theo yêu
cầu mang đến tn bàn. Robot phục đang n r ti Nht Bn bi chính s hiu qu
và tin li.
| 1/5

Preview text:


Trả lời Kiến thức mới Địa 11 Bài 24
I. Tình hình phát triển kinh tế
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản. Gợi ý đáp án
- Kinh tế của Nhật Bản trải qua nhiều giai đoạn:
+ Giai đoạn 1955 - 1972: Nhờ thành công của công cuộc tái thiết và phát triển kinh,
nên tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao, bình quân khoảng 10%/ năm. Nhật Bản vươn
lên trở thành một nước phát triển. Từ năm 1968, kinh tế Nhật Bản đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.
+ Giai đoạn 1973 - 1992: Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng những năm
70 và “thời kì bong bóng kinh tế” năm 1991 đã dẫn đến kinh tế trì trệ kéo dài.
+ Giai đoạn 1992 đến nay: Sau giai đoạn tăng trưởng kinh tế cao từ năm 2002 đến
năm 2006, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vào những năm 2007 - 2008 cùng với
thiên tai, dịch bệnh khiến tốc độ tăng GDP của Nhật Bản xuống thấp. Năm 2020, Nhật
Bản đứng thứ ba thế giới về quy mô GDP sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, là thành viên của G7 và G20. - Cơ cấu kinh tế:
+ Trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản, dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (gần 70%), nông
nghiệp có tỉ trọng nhỏ nhất (khoảng 1%).
+ Nền kinh tế Nhật Bản phát triển ở trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều
thành tựu của khoa học - công nghệ.
- Kinh tế Nhật Bản hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức, như: dân số già, mức
nợ công cao, phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu từ bên ngoài, sự cạnh tranh gay
gắt của các nước, thiên tai,...
- Để nâng cao vị thế trong nền kinh tế thế giới, Nhật Bản đang tập trung phát triển
kinh tế số (rô-bốt, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế ảo,...).
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy trình bày sự phát triển và phân
bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhật Bản. Ngành Sự phát triển Phân bố Nông nghiệp
+ Sản xuất theo hướng thâm canh với quy mô nhỏ, + Các vùng trồng trọt
áp dụng công nghệ tiên tiến, cho năng suất cao với chính là đảo Hô-cai-đô,
chất lượng hàng đầu thế giới. tỉnh Cu-ma-mô-tô (đảo Kiu-xiu), tỉnh Ca-ga-oa
+ Trồng trọt chiếm hơn 60% tổng giá trị sản xuất (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-
nông nghiệp (2020). Trình độ cơ giới hoá nông ki-ta (đảo Hôn-su),...
nghiệp rất cao. Các sản phẩm chính gồm: lúa gạo,
lúa mì, rau, cây ăn quả…. + Chăn nuôi bò sữa tập trung chủ yếu ở đảo
+ Chăn nuôi: tương đối phát triển, tỉ trọng có xu Hô-cai-đô
hướng tăng. các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm. Lâm nghiệp
+ Diện tích và tỉ lệ che phủ rừng lớn, rừng trồng hầu khắp cả nước
chiếm 40% tổng diện tích rừng.
+ Nhật Bản vẫn phải nhập gỗ nguyên liệu và nhiều sản phẩm từ gỗ. Thủy sản
+ Khai thác thuỷ sản: có lịch sử phát triển lâu đời; hầu khắp cả nước
đã đạt đến mức công nghiệp hoá. Sản lượng thuỷ
sản khai thác năm 2020 là 3,2 triệu tấn (đứng thứ
tám thế giới). Thuỷ sản khai thác xa bờ chiếm tỉ lệ
lớn trong tổng sản lượng. Đội tàu khai thác thuỷ
sản của Nhật Bản lớn hàng đầu thế giới (năm 2020).
+ Nuôi trồng thuỷ sản: được chú trọng phát triển.
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng đạt 1 triệu tấn năm
2020 (đứng thứ 14 trên thế giới). Các loài thuỷ sản
được nuôi trồng chủ yếu là tôm, rong biển, trai lấy ngọc, hàu,...
Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 24 Luyện tập
Câu hỏi: Dựa vào bảng 24.1, hãy nhận xét sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP của
Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020. Gợi ý đáp án Nhận xét:
- Về GDP: giai đoạn 1961 - 2020 cho thấy sự tăng trưởng GDP của Nhật Bản tuy
nhiên có sự biến động.
+ Từ 1961 đến 2010 GDp liên tục tăng, từ 53,5 tỉ USD lên đến 5759,1 tỉ USD.
+ Tuy nhiên từ năm 2010 đến 2020, GDP lại có xu hướng giảm, giảm xuống chỉ còn 5040,1 tỉ USD năm 2020.
- Về tốc độ tăng GDP: tốc độ tăng đầy biến động:
+ Giai đoạn từ 1961 đến 1980 tốc độ tăng GDP giảm mạnh, từ 12,0% năm 1961
xuống chỉ còn 2,8% năm 1980.
+ Năm 1990 tốc độ tăng GDP tăng lên được 4,9% nhưng lại giảm lại về tốc độ 2,8% năm 2000.
+ Năm 2010 tốc độ tăng GDP hồi phục đạt 4,1% nhưng từ đó đến 2020, tốc độ tăng
GDP đã tụt dốc mạnh, xuống đến tăng trưởng âm -4,6% năm 2020. Vận dụng
Tìm kiếm thông tin và viết bài giới thiệu ngắn về một vấn đề địa lí kinh tế Nhật Bản mà em quan tâm. Gợi ý đáp án
(*) Tham khảo: Robot giúp Nhật Bản giải quyết bài toán nhân công
Robot đang ngày càng phổ biến ở Nhật Bản, nhiều doanh nghiệp tại đây đưa robot vào
sử dụng để tiết kiệm nhân công. Như tại các kho hàng, chỉ cần một nhân viên sắp xếp
hàng hóa, sau đó ra lệnh trên máy tính thì robot có thể vận chuyển đúng theo mệnh
lệnh. Công việc của nhân viên sau đó chỉ là theo dõi qua màn hình giám sát.
Còn tại các nhà hàng, robot chế biến được đưa vào hỗ trợ để làm bếp. Từ nấu mì, trộn
với dầu ăn, tất cả đều rất thuần thục vì đã được lập trình, robot này có thể hỗ trợ rất
nhiều cho những nhân viên trông quán, giúp nhà hàng tiết kiệm được nhân công.
Trước đó, thường thì mỗi khâu như vậy cần tới 1 nhân viên phụ trách.
Robot sử dụng để phục vụ cho đời sống hàng ngày đã không còn xa lạ tại Nhật Bản,
xu hướng này còn tăng mạnh hơn trong giai đoạn COVID-19 vừa qua. Các nhà hàng
sử dụng robot không chỉ giúp cải thiện năng suất mà còn mang lại sự thích thú cho khách hàng.
Nhiều chuỗi nhà hàng đưa vào sử dụng hàng ngàn robot phục vụ, cho phép khách
hàng có thể gọi món bằng điện thoại thông minh. Robot sau đó sẽ lựa chọn theo yêu
cầu và mang đến tận bàn. Robot phục đang nở rộ tại Nhật Bản bởi chính sự hiệu quả và tiện lợi.