Giải Địa lí 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà | Cánh diều

Giải bài tập Địa lý 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà giúp các em học sinh lớp 6 giải được các bài tập trong sách giáo khoa phần câu hỏi và phần luyện tập vận dụng. Đồng thời nhanh chóng nắm vững kiến thức về sông, nước ngầm.

Địa lí 6 bài 18 Sông Nước ngầm và băng
Phn m đầu
Đã bao gi em t hi: Sông bt ngun t đâu? Sông lấy nước t đâu? Nưc
trong sông có bao gi khô cn? Ti sao li có các c đảo xanh tươi giữa hoang
mc? ... Có hàng vn câu hỏi liên quan đến sông, nước ngm và băng hà mà
chúng ta cn giải đáp.
Phn ni dung bài hc Đa 6 Bài 18
Sông
Câu 1
Quan sát hình 18.1, hãy k tên mt con sông là ph lưu và mt con sông là chi
lưu của sông Hng?
Tr li:
Quan sát hình 18.1, em thy:
Tên mt con sông là ph lưu của sông Hồng: sông Đà, sông Lô
Tên một con sông là chi lưu của sông Hồng: Sông Đuống, sông Luc,
sông Đáy, sông Đài.
Câu 2
Trình bày mi quan h gia mùa lũ ca sông vi các ngun cung cấp nước
sông?
Tr li:
Mi quan h giữa mùa lũ của sông vi các ngun cung cấp nưc sông:
Phn ln các sông có ngun cung cấp nước là mưa, đây thưng là nhng
sông ln, chế độ nước rt rõ rệt, mùa mưa cũng là mùa lũ ca sông.
Mt s nơi vùng ôn đi, ngun cung cấp nước ca sông lại là băng hà,
tuyết tan nên mùa lũ thường vào mùa xuân và đầu hè.
Mt s sông li có ngun cung cấp nưc là nưc ngm hoc h, nhng
sông này là nhng sông nh, chế độ nước khá điều hòa. Cũng có sông
có nhiu ngun cung cấp nước, chế độ ớc sông thường phc tp, din
biến của lũ thường khó lường.
Câu 3
Ti sao phi s dng tng hợp nước sông, h?
Tr li:
Phi s dng tng hợp nước sông, h vì nó góp phn khai thác tt nht các giá
tr ca sông, hồ, đồng thi góp phn bo v môi trường nước và phát trin bn
vng.
Câu 4
Ti sao cn phi s dng tiết kim và bo v cht lượng nước sông, h?
Tr li:
Cn s dng tiết kim và bo v cht lượng nước sông, h bi nó có giá tr rt
lớn đối với con ngưi. Sông, h là nơi cung cấp nước sinh hot, sn xut; là nơi
sinh sng ca nhiu loi đng vt, thc vt và là mt trong nhng h thng
đường giao thông, có giá tr v du lch ngh dưỡng hay c thủy điện... Nếu
chúng ta không biết tiết kim và làm ô nhim nguồn nước sông, h thì nó s
ảnh hưởng rt lớn đến cuc sng.
c ngầm và băng hà
Câu 1: Quan sát hình 18.2, hãy cho biết điu kiện để hình thành nưc ngm
Tr li:
Điu kiện để hình thành nước ngm là:
ớc mưa hay tuyết tan ngm xuống đất và xung sâu qua các tầng đá.
Bên dưới tng cha nưc là đt sét hoc vt liu mn không có kh năng
thm nưc (tng không thm nưc)
Tầng nước ngm nm gia hai tng không thm nưc.
Câu 2: Ti sao cn s dng tiết kim và tránh làm ô nhim nưc ngm?
Tr li:
Cn s dng tiết kim và tránh làm ô nhiễm nước ngm vì nưc ngm có vai
trò rt quan trng:
c ngm đưc s dng nhiều trong đời sng và sn xut.
Đặc bit các vùng khô hạn, nước ngm tr thành nguồn tưi, biến
càng hoang mc thành nhng vùng nông nghip trù phú.
Câu 3: Hãy nêu tm quan trng của băng hà?
Tr li:
Tm quan trng của băng hà:
Băng hà giữ tới 99% lượng nước ngt trên thế gii.
Băng tan là nguồn cung cấp nước quan trng cho nhiu sông lớn như:
sông Hoàng Hà, Trưng Giang, Mê Công...
Phn luyn tp và vn dng
Câu 1: Hãy k tên các b phn ca mt dòng sông ln. Ly ví d
Tr li:
Tên các b phn ca mt sông ln là: ph lưu và chi lưu
Ph lưu là các sông đổ vào sông chính vào mt con sông chính
Chi lưu là các sông làm nhiệm v thoát nưc cho sông chính.
* Ví d: Sông Thái Bình
Ph lưu: sông Cầu, sông Thương và sông Lc Nam
Chi lưu: Sông Kinh Thy, Sông Lch Tray, Sông Văn Úc
Câu 2: Ti sao nói: vùng khí hu nhiệt đới, chế độ nước ph thuc vào chế
độ mưa?
Tr li:
Khí hu vùng nhit đ chia thành hai mùa mưa và mùa khô rõ rt. Trong khi
đó, chế độ nước li ph thuc vào lượng nước mưa. Do đó, mùa mưa chế độ
nước nhiều và ngược li mùa h chế độ nước ít
=> vùng khí hu nhit đi, chế độ nước ph thuc vào chế độ mưa.
Câu 3: Hãy cho biết mt s biện pháp để hn chế tình trng ô nhiễm nưc sông,
h?
Tr li:
Bin pháp hn chế ô nhim nưc sông, h:
Cn có nhng bin pháp x lý rác thi sinh hot đúng cách, hp v sinh
để tránh gây ô nhim nguồn nước
c thi t các khu công nghip, y tế cn phi x lý cn thn, đúng
theo quy định trước khi x thải ra môi trường bên ngoài.
S dng tiết kim nưc và biết tn dng nhng nguồn nước t nhiên
như nước mưa.
ớng đến nông nghip xanh, hn chế thuc tr sâu, dit c.
Mi chúng ta t giác nâng cao ý thc, trách nhim ca bn thân trong
vic bo v nguồn nước sch.
Câu 4: Hãy ly ví d để thấy được vic s dng kết hợp nước sông, h nước
ta?
Tr li:
B Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT
ngày 22/12/2017 quy đnh v xác định dòng chy ti thiu (DCTT) trên sông,
sui và h lưu các hồ cha, đập dâng. Thông tư này là cơ s phc v công tác
xác định dòng chy ti thiu trên các sông, sui và h du các h cha, góp phn
quan trọng hơn đó là gim thiu những tác đng do vic khai thác, s dng
nước ca các h cha, bảo đảm hn chế tối đa việc to ra nhng đoạn sông khô
cn và gim thiểu tác động đến h sinh thái thy sinh và các hoạt động khai
thác, s dng ca ngưi dân phía h lưu ph thuc vào nguồn nưc trên các
sông, sui có xây dng h cha.
| 1/4

Preview text:

Địa lí 6 bài 18 Sông Nước ngầm và băng hà Phần mở đầu
Đã bao giờ em tự hỏi: Sông bắt nguồn từ đâu? Sông lấy nước từ đâu? Nước
trong sông có bao giờ khô cạn? Tại sao lại có các ốc đảo xanh tươi giữa hoang
mạc? ... Có hàng vạn câu hỏi liên quan đến sông, nước ngầm và băng hà mà chúng ta cần giải đáp.
Phần nội dung bài học Địa 6 Bài 18 Sông Câu 1
Quan sát hình 18.1, hãy kể tên một con sông là phụ lưu và một con sông là chi lưu của sông Hồng? Trả lời:
Quan sát hình 18.1, em thấy:
• Tên một con sông là phụ lưu của sông Hồng: sông Đà, sông Lô
• Tên một con sông là chi lưu của sông Hồng: Sông Đuống, sông Luộc, sông Đáy, sông Đài. Câu 2
Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông? Trả lời:
Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông:
• Phần lớn các sông có nguồn cung cấp nước là mưa, đây thường là những
sông lớn, chế độ nước rất rõ rệt, mùa mưa cũng là mùa lũ của sông.
• Một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước của sông lại là băng hà,
tuyết tan nên mùa lũ thường vào mùa xuân và đầu hè.
• Một số sông lại có nguồn cung cấp nước là nước ngầm hoặc hồ, những
sông này là những sông nhỏ, chế độ nước khá điều hòa. Cũng có sông
có nhiều nguồn cung cấp nước, chế độ nước sông thường phức tạp, diễn
biến của lũ thường khó lường. Câu 3
Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ? Trả lời:
Phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ vì nó góp phần khai thác tốt nhất các giá
trị của sông, hồ, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững. Câu 4
Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ? Trả lời:
Cần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ bởi nó có giá trị rất
lớn đối với con người. Sông, hồ là nơi cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất; là nơi
sinh sống của nhiều loại động vật, thực vật và là một trong những hệ thống
đường giao thông, có giá trị về du lịch nghỉ dưỡng hay cả thủy điện... Nếu
chúng ta không biết tiết kiệm và làm ô nhiễm nguồn nước sông, hồ thì nó sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống.
Nước ngầm và băng hà
Câu 1: Quan sát hình 18.2, hãy cho biết điều kiện để hình thành nước ngầm Trả lời:
Điều kiện để hình thành nước ngầm là:
• Nước mưa hay tuyết tan ngấm xuống đất và xuống sâu qua các tầng đá.
• Bên dưới tầng chứa nước là đất sét hoặc vật liệu mịn không có khả năng
thấm nước (tầng không thấm nước)
• Tầng nước ngầm nằm giữa hai tầng không thấm nước.
Câu 2: Tại sao cần sử dụng tiết kiệm và tránh làm ô nhiễm nước ngầm? Trả lời:
Cần sử dụng tiết kiệm và tránh làm ô nhiễm nước ngầm vì nước ngầm có vai trò rất quan trọng:
• Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.
• Đặc biệt ở các vùng khô hạn, nước ngầm trở thành nguồn tưới, biến
càng hoang mạc thành những vùng nông nghiệp trù phú.
Câu 3: Hãy nêu tầm quan trọng của băng hà? Trả lời:
Tầm quan trọng của băng hà:
• Băng hà giữ tới 99% lượng nước ngọt trên thế giới.
• Băng tan là nguồn cung cấp nước quan trọng cho nhiều sông lớn như:
sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công...
Phần luyện tập và vận dụng
Câu 1: Hãy kể tên các bộ phận của một dòng sông lớn. Lấy ví dụ Trả lời:
Tên các bộ phận của một sông lớn là: phụ lưu và chi lưu
• Phụ lưu là các sông đổ vào sông chính vào một con sông chính
• Chi lưu là các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
* Ví dụ: Sông Thái Bình
• Phụ lưu: sông Cầu, sông Thương và sông Lục Nam
• Chi lưu: Sông Kinh Thầy, Sông Lạch Tray, Sông Văn Úc
Câu 2: Tại sao nói: Ở vùng khí hậu nhiệt đới, chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa? Trả lời:
Khí hậu ở vùng nhiệt độ chia thành hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Trong khi
đó, chế độ nước lại phụ thuộc vào lượng nước mưa. Do đó, mùa mưa chế độ
nước nhiều và ngược lại mùa hạ chế độ nước ít
=> Ở vùng khí hậu nhiệt đới, chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa.
Câu 3: Hãy cho biết một số biện pháp để hạn chế tình trạng ô nhiễm nước sông, hồ? Trả lời:
Biện pháp hạn chế ô nhiễm nước sông, hồ:
• Cần có những biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt đúng cách, hợp vệ sinh
để tránh gây ô nhiễm nguồn nước
• Nước thải từ các khu công nghiệp, y tế cần phải xử lý cẩn thận, đúng
theo quy định trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.
• Sử dụng tiết kiệm nước và biết tận dụng những nguồn nước tự nhiên như nước mưa.
• Hướng đến nông nghiệp xanh, hạn chế thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
• Mỗi chúng ta tự giác nâng cao ý thức, trách nhiệm của bản thân trong
việc bảo vệ nguồn nước sạch.
Câu 4: Hãy lấy ví dụ để thấy được việc sử dụng kết hợp nước sông, hồ ở nước ta? Trả lời:
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT
ngày 22/12/2017 quy định về xác định dòng chảy tối thiểu (DCTT) trên sông,
suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng. Thông tư này là cơ sở phục vụ công tác
xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối và hạ du các hồ chứa, góp phần
quan trọng hơn đó là giảm thiểu những tác động do việc khai thác, sử dụng
nước của các hồ chứa, bảo đảm hạn chế tối đa việc tạo ra những đoạn sông khô
cạn và giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thủy sinh và các hoạt động khai
thác, sử dụng của người dân phía hạ lưu phụ thuộc vào nguồn nước trên các
sông, suối có xây dựng hồ chứa.