





Preview text:
Soạn Địa 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa 
vào tỉ lệ bản đồ  Phần mở đầu 
Bạn A: Không biết hải Phòng cách Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét nhỉ? 
Bạn B: Đưa bản đồ đây mình tính cho 
Theo em tại sao dựa vào bản đồ lại tính được khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà  Nội?  Trả lời: 
Vì biết được tỉ lệ bản đồ thì tính được khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội? 
Phần nội dung bài học  Tỉ lệ bản đồ 
1. Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. 
2. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?  Trả lời 
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các 
đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu  2. Sự khác nhau: 
● Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ  và ngược lại.      1   
● Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều 
ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. 
Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 
1. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà 
Nội và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) là 5 cm, vậy trên thực tế hai địa điểm đó  cách nhau bao xa? 
2. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 
000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?  Trả lời 
1. Ta có tỉ lệ 1 : 6 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 6 000  000 cm trên thực tế 
Vậy khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) là 5 
cm thì trên thực tế hai địa điểm đó cách nhau là: 
5 x 6 000 000 = 30 000 000 (cm) = 300 km 
2. Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500  000 cm trên thực tế  Ta có 25 km = 25 000 cm 
Khoảng cách giữa hai địa điểm đó là: 500 000 : 25 000 = 20 (cm) trên bản đồ 
Phần luyện tập và vận dụng  Câu 1 
Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:      2   
- Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến khách sạn  Sài Gòn Prince 
- Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư 
giao với đường Hai Bà trưng    Trả lời 
Bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m trên thực tế.  Kết quả là: 
+ Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ: 
● Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm x 100 m = 700 m. 
+ Tính chiều đài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư 
giao với đường Hai Bà Trưng: để tính khoảng cách này, tính qua hai đoạn ngắn, 
sau đó cộng lại, cụ thể là:      3   
● Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn - 
Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm x 100 m = 550 m. 
● Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn - Nguyễn Trung Trực đến ngã tư 
Lê Thánh Tôn - Hai Bà Trưng: 6,7 cm x 100 m = 670 m. 
● Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư 
giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.  Câu 2 
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, 
bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí  hơn?  Trả lời 
Giữa hai bản đổ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000,  bản đồ tỉ lệ 
1 : 10 000 000 có kích thước lớn hơn và thể hiện được nhiều đối tượng địa lí  hơn. 
Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản  đồ 
1. Tỉ lệ bản đồ 
• Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản 
đồ so với thực tế là bao nhiêu. 
• Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối 
tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. 
• Phân loại: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 
2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ      4   
- Nguyên tắc: Muốn biết khoảng cách thực tế của hai điểm, phải đo được 
khoảng cách của hai điểm đó trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để  tính.  - Cách làm: 
• Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào 
thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế. 
• Nếu bản đồ chỉ có tỉ lệ số, ta dùng thước đo khoảng cách 2 điểm rồi nhân 
với tỉ lệ bản đồ sẽ biết được khoảng cách 2 điểm trên thực tế. 
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực 
tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 
Câu 1. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ  A. nhỏ.  B. trung bình.  C. lớn.  D. rất lớn.  Đáp án: A 
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là 
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. 
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. 
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. 
D. 1 cm trên bản đồ bằng 6 km trên thực địa.  Đáp án: C 
Câu 3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng      5    A. rất nhỏ.  B. nhỏ.  C. trung bình.  D. lớn.  Đáp án: D          6