Giải Địa lí 7 Bài 16: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ | Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Địa lí 7 trang 153, 154, 155, 156 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý trả lời toàn bộ các câu hỏi phần nội dung bài học, luyện tập và vận dụng của Bài 16: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ - Chương 4: Châu Mỹ.

Soạn Địa 7 Bài 16: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Trả lời câu hỏi nội dung Bài 16 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
1. Phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây
Quan sát hình 16.1 đc thông tin trong bài, em hãy trình y s phân hóa t
nhiên theo chiều đông - tây ca t nhiên khu vc Trung và Nam M.
Tr li:
S phân hóa t nhiên theo chiều đông – tây Trung và Nam M:
* Trung M
ờn phía đông eo đất Trung M các quần đảo: mưa nhiu, rng rm
nhiệt đới bao ph.
ờn phía Tây eo đất Trung Mỹ: mưa ít nên phát triển xavan rng
thưa, cây bụi.
* Nam M
S phân hóa t nhiên theo chiều đông tây th hin nét các khu vực địa
hình:
- Phía đông là các sơn nguyên:
Sơn nguyên Guy-a-na hình thành t lâu đời b bào mòn mnh, tr
thành mt miền đồi và núi thp; khí hu nóng m, rng rm rp.
Sơn nguyên Bra-xin có b mt b ct x, cnh quan rừng thưa và xa van là
ch yếu.
- giữa các đồng bng rng bng phng (La-nt, A-ma-dôn, La Pla-ta
Pam-pa).
Đồng bng A-ma-dôn: đồng bng rng bng phng nht thế gii, nm
trong khu vc khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm nên toàn bộ
đồng bằng được rng rm bao ph.
Các đồng bng còn lại có mưa ít nên thm thc vt ch yếu là xa van, cây
bi.
- Phía tây min núi An-đét:cao trung bình 3 000 5 000 m, gm nhiu dãy
núi, xen giữa các thung lũng cao nguyên. Thiên nhiên s khác bit
rt giữa sườn đông và sườn tây.
2. Phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam
Quan sát hình 16.2 đc thông tin trong bài, em y trình bày s phân hóa t
nhiên ca khu vc Trung và Nam M theo chiu bc - nam.
Tr li:
S phân hóa t nhiên ca khu vc Trung và Nam M theo chiu bc - nam th
hin rõ nét v khí hu và cnh quan:
- Đới khí hậu xích đạo cận xích đạo:
Phân b: quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bng La-nt
đồng bng A-ma-dôn.
Nóng m quanh năm, lượng mưa tăng dn t tây sang đông; cnh quan
ph biến là rng nhiệt đới m và xa van.
- Đới khí hu nhiệt đới:
Phn ln: Phn lớn eo đt Trung M khu vc chí tuyến Nam lục địa
Nam M.
Nóng quanh năm, ợng mưa tăng dần t tây sang đông; cảnh quan cũng
thay đổi t hoang mc, cây bụi đến xavan và rng nhiệt đới m.
- Đới khí hu cn nhit:
Chiếm din tích nh phía Nam lục địa Nam M.
Mùa h nóng, mùa đông m; ven biển phía đông mưa nhiều hơn, thảm
thc vật điển hình là rng cn nhit tho nguyên rng, ven bin phía tây
mưa rất ít, cnh quan hoang mc và bán hoang mc
- Đới khí hậu ôn đi:
Phân b: phn cc Nam lục địa Nam M.
Mùa h mát, mùa đông không quá lnh. Cảnh quan điển hình rng hn
hp và bán hoang mc.
3. Phân hóa tự nhiên theo chiều cao
Quan sát hình 16.3 thông tin trong bài, em hãy trình bày s phân hóa t
nhiên theo chiu cao dãy núi An-đét.
Tr li:
S phân hóa t nhiên theo chiều cao dãy núi An đét.
- Do địa hình núi cao nhiều đỉnh núi vượt qua 6000m nên thiên nhiên min núi
An-đét có sự thay đổi theo chiu cao.
- i thp, vùng Bc Trung An-đét thuộc khí hu nóng m nên cnh
quan ph biến rừng xích đạo xanh quanh năm rậm rp. Vùng nam An-đét
thuc khí hu ôn hòa, rng cn nhiệt và ôn đới phát trin.
- Càng lên cao, nhiệt đ độ ẩm thay đi, các cnh quan t nhiên cũng thay
đổi theo, trên các đỉnh núi cao có băng tuyết.
- Các đai thc vt theo chiu cao của sườn đông đông An-đét qua lãnh thổ -ru:
Rng nhiệt đới: t 0 - 1000 m.
Rng lá rng: 1000 - 1300 m.
Rng lá kim: 1300 - 3000 m.
Đồng c: 3000 - 4000 m.
Đồng c núi cao: 4000 - 5000 m.
Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
- Các đai thực vt theo chiu cao của sườn tây An-đét qua lãnh thổ -ru:
Thc vt na hoang mc: t 0 - 1000 m.
Cây bụi xương rồng: 1000 - 2000 m.
Đồng c cây bi: 2000 - 3000 m.
Đồng c núi cao: 4000 - 6000 m.
Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 7 Bài 16 trang 156
Luyện tập
Da vào ni dung bài hc, em hãy h thng hóa mt s đặc điểm t nhiên ca
khu vc Trung và Nam M vào bng theo mu sau:
Tr li:
Đặc điểm
Khu vc
Địa hình
Khí hu
Trung M
Phía tây ch yếu các đi núi còn phía
đông là đồng bng.
+ Khí hậu xích đạo
+ Khí hu cn xích
đạo
+ Khí hu nhiệt đới
+ K hu cn nhit
đới
Nam M
Chia làm 3 khu vc chính:
+ Phía đông các sơn nguyên b bào
mòn mạnh, địa hình ch yếu đồi núi
thp.
+ giữa các đồng bng rng và bng
phng (Ô-ri--cô, A-ma-dôn….).
+ Phía tây min núi An-đét cao trung
bình 3.000 5 000 m, gm nhiu dãy
núi, xen giữa các thung lũng cao
nguyên.
+ Khí hậu xích đạo
+ Khí hu cn xích
đạo
+ Khí hu nhiệt đới
+ K hu cn nhit
đới
+ Khí hậu ôn đới.
Vận dụng
Da vào kiến thức đã học em hãy sưu tm nhng hình nh ni bt v rng nhit
đới Nam M.
Tr li:
Nhng hình nh ni bt v rng nhiệt đới Nam M:
| 1/8

Preview text:

Soạn Địa 7 Bài 16: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
Trả lời câu hỏi nội dung Bài 16 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
1. Phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây
Quan sát hình 16.1 và đọc thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân hóa tự
nhiên theo chiều đông - tây của tự nhiên khu vực Trung và Nam Mỹ. Trả lời:
Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây ở Trung và Nam Mỹ: * Ở Trung Mỹ 
Sườn phía đông eo đất Trung Mỹ và các quần đảo: mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao phủ. 
Sườn phía Tây eo đất Trung Mỹ: mưa ít nên phát triển xavan và rừng thưa, cây bụi. * Ở Nam Mỹ
Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nét ở các khu vực địa hình:
- Phía đông là các sơn nguyên: 
Sơn nguyên Guy-a-na hình thành từ lâu đời và bị bào mòn mạnh, trở
thành một miền đồi và núi thấp; khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp. 
Sơn nguyên Bra-xin có bề mặt bị cắt xẻ, cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
- Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (La-nốt, A-ma-dôn, La Pla-ta và Pam-pa). 
Đồng bằng A-ma-dôn: đồng bằng rộng và bằng phẳng nhất thế giới, nằm
trong khu vực khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm nên toàn bộ
đồng bằng được rừng rậm bao phủ. 
Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên thảm thực vật chủ yếu là xa van, cây bụi.
- Phía tây là miền núi An-đét:cao trung bình 3 000 – 5 000 m, gồm nhiều dãy
núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ
rệt giữa sườn đông và sườn tây.
2. Phân hóa tự nhiên theo chiều bắc - nam
Quan sát hình 16.2 và đọc thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân hóa tự
nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ theo chiều bắc - nam. Trả lời:
Sự phân hóa tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ theo chiều bắc - nam thể
hiện rõ nét về khí hậu và cảnh quan:
- Đới khí hậu xích đạo cận xích đạo: 
Phân bố: quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nốt và đồng bằng A-ma-dôn. 
Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa tăng dần từ tây sang đông; cảnh quan
phổ biến là rừng nhiệt đới ẩm và xa van.
- Đới khí hậu nhiệt đới: 
Phần lớn: Phần lớn eo đất Trung Mỹ và khu vực chí tuyến Nam ở lục địa Nam Mỹ. 
Nóng quanh năm, lượng mưa tăng dần từ tây sang đông; cảnh quan cũng
thay đổi từ hoang mạc, cây bụi đến xavan và rừng nhiệt đới ẩm.
- Đới khí hậu cận nhiệt: 
Chiếm diện tích nhỏ phía Nam lục địa Nam Mỹ. 
Mùa hạ nóng, mùa đông ấm; ven biển phía đông có mưa nhiều hơn, thảm
thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng, ven biển phía tây
mưa rất ít, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc
- Đới khí hậu ôn đới: 
Phân bố: phần cực Nam lục địa Nam Mỹ. 
Mùa hạ mát, mùa đông không quá lạnh. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
3. Phân hóa tự nhiên theo chiều cao
Quan sát hình 16.3 và thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân hóa tự
nhiên theo chiều cao dãy núi An-đét. Trả lời:
Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao dãy núi An đét.
- Do địa hình núi cao nhiều đỉnh núi vượt qua 6000m nên thiên nhiên miền núi
An-đét có sự thay đổi theo chiều cao.
- Ở dưới thấp, vùng Bắc và Trung An-đét thuộc khí hậu nóng và ẩm nên cảnh
quan phổ biến là rừng xích đạo xanh quanh năm rậm rạp. Vùng nam An-đét
thuộc khí hậu ôn hòa, rừng cận nhiệt và ôn đới phát triển.
- Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm thay đổi, các cảnh quan tự nhiên cũng thay
đổi theo, trên các đỉnh núi cao có băng tuyết.
- Các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru: 
Rừng nhiệt đới: từ 0 - 1000 m. 
Rừng lá rộng: 1000 - 1300 m. 
Rừng lá kim: 1300 - 3000 m.  Đồng cỏ: 3000 - 4000 m. 
Đồng cỏ núi cao: 4000 - 5000 m. 
Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
- Các đai thực vật theo chiều cao của sườn tây An-đét qua lãnh thổ Pê-ru: 
Thực vật nửa hoang mạc: từ 0 - 1000 m. 
Cây bụi xương rồng: 1000 - 2000 m. 
Đồng cỏ cây bụi: 2000 - 3000 m. 
Đồng cỏ núi cao: 4000 - 6000 m. 
Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 7 Bài 16 trang 156 Luyện tập
Dựa vào nội dung bài học, em hãy hệ thống hóa một số đặc điểm tự nhiên của
khu vực Trung và Nam Mỹ vào bảng theo mẫu sau: Trả lời: Đặc điểm Địa hình Khí hậu Khu vực + Khí hậu xích đạo
Phía tây chủ yếu là các đồi núi còn phía + Khí hậu cận xích
Trung Mỹ đông là đồng bằng. đạo + Khí hậu nhiệt đới + Khí hậu cận nhiệt đới Chia làm 3 khu vực chính:
+ Phía đông là các sơn nguyên bị bào + Khí hậu xích đạo
mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi + Khí hậu cận xích thấp. đạo
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng Nam Mỹ + Khí hậu nhiệt đới
phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….). + Khí hậu cận nhiệt
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung đới
bình 3.000 – 5 000 m, gồm nhiều dãy + Khí hậu ôn đới.
núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Vận dụng
Dựa vào kiến thức đã học em hãy sưu tầm những hình ảnh nổi bật về rừng nhiệt đới ở Nam Mỹ. Trả lời:
Những hình ảnh nổi bật về rừng nhiệt đới ở Nam Mỹ: