Giải Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á | Cánh diều

Giải Địa lí 7 Bài 6 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và luyện tập vận dụng bài Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á thuộc chương 2 Châu Á.

Gii Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á
I. Phn Ni dung bài hc Đa lí 7 Bài 5
1. Dân s của Châu Á qua các năm
Tr li câu hi trang 104
Đọc thông tin và quan sát hình 6.1, hãy nhn xét v s dân của châu Á qua các năm.
Gi ý đáp án
T hình 6.1, em có nhn xét v s dân của châu Á qua các năm như sau:
- Dân s châu Á có xu hướng tăng liên tục vào giai đoạn 1990 2019. Trong đó:
+ Dân s đều tăng thêm 0,5 tỉ ngưi trong mi giai đon t 1990 2000 và 2000 -
2010.
+ Dân s tăng thêm 0,4 tỉ người, t 4,2 t người vào năm 2000 lên 4,6 t người vào
năm 2019 trong giai đon 2010 - 2019.
2. Đặc điểm cơ cấu dân s ca châu Á
Tr li câu hỏi trang 105 SGK Địa lí 7
Đọc thông tin và quan sát bảng 6.1, hình 6.2, hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân s ca châu
Á.
Gi ý đáp án
T bng 6.1 và hình 6.2, ta thy đặc điểm cơ cấu dân s ca châu Á là:
- Dân s Châu Á có s khác bit gia các khu vực. Tuy là cơ cấu dân s tr nhưng gi
đây đang chuyển biến theo hướng già hóa Năm 2019, nhóm tuổi 15 - 64 tui chiếm t
trng ln nht (67%), tiếp đến là nhóm tui 0 - 14 (chiếm 24%) và t trng thp nht là
nhóm tui t 65 tui tr lên (chiếm 9%).
- Năm 2019, trung bình cứ 100 n thì có 104,7 nam. Đây là một biu hin ca s
chênh lch v gii tính trong sut thi gian dài.
3. Các khu vực đông dân và thưa dân châu Á.
Tr li câu hi 1 trang 106
Đọc thông tin và quan sát bảng 6.2, hình 6.3, hãy xác định các khu vc đông dân và
thưa dân ở châu Á. K tên và xác định các đô thị trên 20 triu dân châu Á.
Bng 6.2. Mt đ dân s ca thế gii, châu Á và các khu vc thuộc châu Á năm 2019
(Đơn vị: người/km²)
Khu vc
Mt đ dân s
Khu vc
Mt đ dân s
Thế gii
59
Đông Nam Á
153
Châu Á
148*
Đông Á
145
Các khu vc thuc châu Á
Tây Nam Á
57
Nam Á
300
Trung Á
19
Gi ý đáp án
T bng 6.2 và hình 6.3, ta có th xác định các khu vc đông dân và thưa dân ở châu
Á như sau:
- Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là các khu vc đông dân châu Á.
- Trung Á và Tây Nam Á là các khu vc thưa dân ở châu Á.
- Bắc Kinh, Thượng Hi, Tô-ky-ô, Mumbai, Niu Đê-li, Đăc-ca là các đô th trên 20
triu dân châu Á.
II. Phn Luyn tp, vn dng trang 106
Luyn tp
Hãy lp bảng để th hin mt s đô thị (tên đô th, thuc quc gia) phân theo s dân
ca châu Á: dưi 5 triu người, t 5 đến dưi 10 triệu người, t 10 đến dưới 20 triu
người.
Gi ý đáp án
S dân
Tên đô thị (thuc quc gia)
i 5
triu
người
Trưng Xuân, Côn Minh (Trung Quốc), Bình Nhưỡng (Triu
Tiên), Hà Ni (Vit Nam), Ca bun (Apganixtan), Can-cut-ta (n
Độ), An-ca-ra (Th Nhĩ K),…
T 5 đến
10 triu
người
Bát-đa (I-rc), Ri-át (A-rp-xê-út), Tê-hê-ran (I-ran), A-ma-đa-bát
(Ấn Độ), Y-an-gun (Mi-an-ma), TP. H Chí Minh (Việt Nam), Xơ-
un (Hàn Quc), Na-gôi-a (Nht Bn), Cu-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a),
Thành Đô, Vũ Hán, Nam Kinh, Tây An, Hàng Châu, Thm Dương
(Trung Quc).
T 10 đến
dưới 20
triu
người
La-ho, Ca-ta-si, Côn-ca-ta, Hi-đê-ra-bát, Xen-nai, Ban-ga-lo (n
Độ), Qung Châu, Thm Quyến, Trùng Khánh, Thiên Tân (Trung
Quốc), Băng Cốc (Thái Lan), I-xtan-bun (Th Nhĩ K), Ma-ni-la
(Phi-lip-pin), Ô-xa-ca (Nht Bn), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
Vn dng
Hãy tìm hiu v mt tôn giáo địa phương em hoc Vit Nam.
Gi ý đáp án
Công giáo ra đi vào thế k th I SCN tại vùng Palestin. Chúa Giêsu, người sáng lp
ra Công giáo là ngưi thuc dân tc Do Thái. Theo truyn thuyết, cha nuôi ca Chúa
Giêsu tên là Giuse, m là bà Ma-ri-a, mang thai Chúa Giêsu mt cách mu nhim.
Chúa Giêssu sinh năm thứ nhất SCN, năm 30 tui Chúa Giêsu bt đu truyền đạo.
Trong quá trình truyn giáo, Chúa Giêsu luôn b nhng người Do Thái đả kích, phê
phán và ghen ghét; b nhà cm quyền đương thi ngăn cm và kết tội mưu phản La
Mã, t hình bằng cách đóng đinh trên giá chữ thp. Chúa Giêsu mt khi 33 tui.
Công giáo Việt Nam có hơn 3.000 giáo xứ; tính đến đầu năm 2021 có 46 Giám mc,
gn 6000 linh mc; khong 200 dòng tu, tu hi, tu đoàn với hơn 31.000 nam nữ tu sĩ,
trên 7 triệu tín đồ.
| 1/4

Preview text:


Giải Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á
I. Phần Nội dung bài học Địa lí 7 Bài 5
1. Dân số của Châu Á qua các năm
Trả lời câu hỏi trang 104

Đọc thông tin và quan sát hình 6.1, hãy nhận xét về số dân của châu Á qua các năm. Gợi ý đáp án
Từ hình 6.1, em có nhận xét về số dân của châu Á qua các năm như sau:
- Dân số châu Á có xu hướng tăng liên tục vào giai đoạn 1990 – 2019. Trong đó:
+ Dân số đều tăng thêm 0,5 tỉ người trong mỗi giai đoạn từ 1990 – 2000 và 2000 - 2010.
+ Dân số tăng thêm 0,4 tỉ người, từ 4,2 tỉ người vào năm 2000 lên 4,6 tỉ người vào
năm 2019 trong giai đoạn 2010 - 2019.
2. Đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á
Trả lời câu hỏi trang 105 SGK Địa lí 7

Đọc thông tin và quan sát bảng 6.1, hình 6.2, hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á. Gợi ý đáp án
Từ bảng 6.1 và hình 6.2, ta thấy đặc điểm cơ cấu dân số của châu Á là:
- Dân số Châu Á có sự khác biệt giữa các khu vực. Tuy là cơ cấu dân số trẻ nhưng giờ
đây đang chuyển biến theo hướng già hóa Năm 2019, nhóm tuổi 15 - 64 tuổi chiếm tỉ
trọng lớn nhất (67%), tiếp đến là nhóm tuổi 0 - 14 (chiếm 24%) và tỉ trọng thấp nhất là
nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên (chiếm 9%).
- Năm 2019, trung bình cứ 100 nữ thì có 104,7 nam. Đây là một biểu hiện của sự
chênh lệch về giới tính trong suốt thời gian dài.
3. Các khu vực đông dân và thưa dân ở châu Á.
Trả lời câu hỏi 1 trang 106

Đọc thông tin và quan sát bảng 6.2, hình 6.3, hãy xác định các khu vực đông dân và
thưa dân ở châu Á. Kể tên và xác định các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.
Bảng 6.2. Mật độ dân số của thế giới, châu Á và các khu vực thuộc châu Á năm 2019 (Đơn vị: người/km²) Khu vực Mật độ dân số Khu vực Mật độ dân số Thế giới 59 Đông Nam Á 153 Châu Á 148* Đông Á 145
Các khu vực thuộc châu Á Tây Nam Á 57 Nam Á 300 Trung Á 19 Gợi ý đáp án
Từ bảng 6.2 và hình 6.3, ta có thể xác định các khu vực đông dân và thưa dân ở châu Á như sau:
- Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là các khu vực đông dân ở châu Á.
- Trung Á và Tây Nam Á là các khu vực thưa dân ở châu Á.
- Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mumbai, Niu Đê-li, Đăc-ca là các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á.
II. Phần Luyện tập, vận dụng trang 106 Luyện tập
Hãy lập bảng để thể hiện một số đô thị (tên đô thị, thuộc quốc gia) phân theo số dân
của châu Á: dưới 5 triệu người, từ 5 đến dưới 10 triệu người, từ 10 đến dưới 20 triệu người. Gợi ý đáp án Số dân
Tên đô thị (thuộc quốc gia) Dưới 5
Trường Xuân, Côn Minh (Trung Quốc), Bình Nhưỡng (Triều triệu
Tiên), Hà Nội (Việt Nam), Ca –bun (Apganixtan), Can-cut-ta (Ấn người
Độ), An-ca-ra (Thổ Nhĩ Kỳ),…
Bát-đa (I-rắc), Ri-át (A-rập-xê-út), Tê-hê-ran (I-ran), A-ma-đa-bát
Từ 5 đến (Ấn Độ), Y-an-gun (Mi-an-ma), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Xơ- 10 triệu
un (Hàn Quốc), Na-gôi-a (Nhật Bản), Cu-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), người
Thành Đô, Vũ Hán, Nam Kinh, Tây An, Hàng Châu, Thẩm Dương (Trung Quốc).
Từ 10 đến La-ho, Ca-ta-si, Côn-ca-ta, Hi-đê-ra-bát, Xen-nai, Ban-ga-lo (Ấn
dưới 20 Độ), Quảng Châu, Thẩm Quyến, Trùng Khánh, Thiên Tân (Trung triệu
Quốc), Băng Cốc (Thái Lan), I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Ma-ni-la người
(Phi-lip-pin), Ô-xa-ca (Nhật Bản), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). Vận dụng
Hãy tìm hiểu về một tôn giáo ở địa phương em hoặc ở Việt Nam. Gợi ý đáp án
Công giáo ra đời vào thế kỷ thứ I SCN tại vùng Palestin. Chúa Giêsu, người sáng lập
ra Công giáo là người thuộc dân tộc Do Thái. Theo truyền thuyết, cha nuôi của Chúa
Giêsu tên là Giuse, mẹ là bà Ma-ri-a, mang thai Chúa Giêsu một cách mầu nhiệm.
Chúa Giêssu sinh năm thứ nhất SCN, năm 30 tuổi Chúa Giêsu bắt đầu truyền đạo.
Trong quá trình truyền giáo, Chúa Giêsu luôn bị những người Do Thái đả kích, phê
phán và ghen ghét; bị nhà cầm quyền đương thời ngăn cấm và kết tội mưu phản La
Mã, tử hình bằng cách đóng đinh trên giá chữ thập. Chúa Giêsu mất khi 33 tuổi.
Công giáo Việt Nam có hơn 3.000 giáo xứ; tính đến đầu năm 2021 có 46 Giám mục,
gần 6000 linh mục; khoảng 200 dòng tu, tu hội, tu đoàn với hơn 31.000 nam nữ tu sĩ, trên 7 triệu tín đồ.