Giải Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam | Kết nối tri thức

Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Địa Lí 8 208 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam | Kết nối tri thức

Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
1
Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6
1. Sông ni
Câu 1: Đọc thông tin mc a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
1. Xác đnh phạm vi lưu vc ca ba h thng sông: Hng, Thu Bn, Công
lãnh th Vit Nam trên bản đ.
2. Trình bày đặc đim mạng lưới sông ngòi nước ta.
2
Tr li:
1. Xác đnh trên bản đ:
3
2. Đặc điểm mạng lưới sông ni nưc ta:
- c ta có mạng lưới sông ni dày đc, phân b rng khp trên c c:
Vit Nam có 2360 con sông có chiu dài dài trên 10km.
93% các sông nh ngn. Mt s sông ln là: sông Hng, sông
Công,…
4
- ng ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính tây bc - đông nam (sông
Hồng, ng Thái Bình, ng Đà,...) ng vòng cung (sông Thương, sông
Lục Nam,…); một s sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chy của sông ngòi nước ta hai mùa rt rệt: mùa mùa
cạn. Trungnhợng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước c m.
- ng ngòi nước ta nhiều nước (hơn 800 t m3/ năm) lượng phù sa khá
ln (khong 200 triu tấn/năm).
Câu 2: Da vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đc
đim mng lưới và chế độ c ca mt trong ba h thng sông.
Tr li:
* La chn: phân tích đặc đim h thngng Hng
* Trình bày:
5
- Đặc điểm mng lưới:
Là h thng sông ln th 2 c c sau h thng sông Mê Kông.
2 ph lưu chính sông Đà sông Lô. Tt c c ph lưu lớn hp
vi dòng chính sông Hng to thành mt mng lưới ng hình nan qut, hi
t ti Vit Trì (Phú Th).
- Chế độ c sông: có hai mùa: mùa lũ và mùa cn
a : bắt đầu t tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 php vi mùa
mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khong 75% tổng lượng nước c năm.
a cn: bắt đầu t tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lưng
c mùa cn ch chiếm khong 25% tổng lượng nước c m.
- Do mng lưới sông dng nan quạt, nên khi mưa ln, nước tp trung nhanh,
d gây lũ lụt.
2. Hồ, đầm
Da vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mc 2, hãy phân ch vai trò ca h,
đầm đối vi sn xut và sinh hot c ta.
Tr li:
* Vai trò ca vai trò ca h, đầm đối vi sn xut:
- Nông nghip:
6
Các hồ, đầm nước ngt ngun cung cấp nước cho trng trọt và chăn
nuôi.
H, đm là mặt nước t nhiên đ nuôi trng, đánh bt thu sản nước ngt,
c l nước mặn như đầm phá Tam Giang, đm Th Ni, h thu đin
Hòa Bình,...
- Công nghip:
Các h thu điện (Hòa Bình, Sơn La, Yaly,..) nơi tr c cho nhà
máy thủy đin.
H cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thc -
thc phm, khai khoáng,...
- Dch v:
Mt s h, đm thông vi các sông, bin có giá tr v giao thông.
Nhiu h, đầm cảnh quan đẹp, h sinh thái với tính đa dng sinh hc
cao, k hậu trong lành được khai thác đ phát trin du lịch, như h
Nưng, h Ba B,…
* Vai trò ca vai trò ca h, đầm đối vi sinh hot:
Phc v nhu cầu nước trong sinh hot, là ngun ngt ln.
Đóng vai trò đm bo an ninh nguồn nước, nht các khu vc mùa
khô sâu sc.
3. Nước ngầm
Da vào thông tin trong mc 3, hãy phân tích vai tca nước ngầm đối vi sn
xut và sinh hot c ta.
Giải Luyện tập - Vận dụng Đa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6
Luyện tập 1
Cho biết thi gian mùa lũ, mùa cạn ca ba h thng sông: Hng, Thu Bn,
Công theo bng mẫu dưới đây vào v:
7
H thng sông
Chế đ c
Hng
Thu Bn
Mê Công
Thời gian mùa lũ
?
?
?
Thi gian mùa cn
?
?
?
Tr li:
H thng sông
Chế đ c
Hng
Thu Bn
Thời gian mùa lũ
Tháng 6 - 10
Tháng 10 - 12
Thi gian mùa cn
Tháng 11 - 5
Tháng 1 - 9
Luyện tập 2
Xác đnh v trí mt sng, h c ta trên bản đnh 6.1.
Vận dụng
Tìm hiu vai trò ca mt dòng sông hoc h ớc ta đối vi sinh hot và sn
xut.
| 1/7

Preview text:

Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6 1. Sông ngòi
Câu 1: Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
1. Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở
lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. 1 Trả lời:
1. Xác định trên bản đồ: 2
2. Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: •
Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km. •
93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,… 3
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...) và hướng vòng cung (sông Thương, sông
Lục Nam,…); một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa
cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá
lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).
Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc
điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông. Trả lời:
* Lựa chọn: phân tích đặc điểm hệ thống sông Hồng * Trình bày: 4
- Đặc điểm mạng lưới:
Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông. •
Có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Tất cả các phụ lưu lớn hợp
với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt, hội
tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
- Chế độ nước sông: có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn •
Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa
mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. •
Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng
nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt. 2. Hồ, đầm
Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ,
đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta. Trả lời:
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất: - Nông nghiệp: 5 •
Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. •
Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt,
nước lợ và nước mặn như đầm phá Tam Giang, đầm Thị Nại, hồ thuỷ điện Hòa Bình,... - Công nghiệp: •
Các hồ thuỷ điện (Hòa Bình, Sơn La, Yaly,..) là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện. •
Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực -
thực phẩm, khai khoáng,... - Dịch vụ: •
Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông. •
Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học
cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể,…
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt:
Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn ngọt lớn. •
Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc. 3. Nước ngầm
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản
xuất và sinh hoạt ở nước ta.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6 Luyện tập 1
Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê
Công theo bảng mẫu dưới đây vào vở: 6 Hệ thống sông Hồng Thu Bồn Mê Công Chế độ nước Thời gian mùa lũ ? ? ? Thời gian mùa cạn ? ? ? Trả lời: Hệ thống sông Hồng Thu Bồn Mê Công Chế độ nước Thời gian mùa lũ Tháng 6 - 10 Tháng 10 - 12 Tháng 7 - 11 Thời gian mùa cạn Tháng 11 - 5 Tháng 1 - 9 Tháng 12 - 6 Luyện tập 2
Xác định vị trí một số sông, hồ nước ta trên bản đồ hình 6.1. Vận dụng
Tìm hiểu vai trò của một dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản xuất. 7