Giải Địa lí lớp 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Địa lí lớp 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Địa 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và
lát cắt địa hình đơn giản
I. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
󰌞󰌟Da vào hình 11.2 em hãy:
Xác định độ cao chênh lệch giữa hai đường đồng mức
Xác định độ cao của các điểm B,C,D, E trên lược đồ
So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2
Cho biết sườn núi từ A1 đến B hay từ A1 đến C dốc hơn?
Gợi ý trả lời
Độ cao chênh lệch giữa hai đường đồng mức: 600m
Xác định độ cao của các điểm B,C,D, E trên lược đồ:
Điểm B: 0
Điểm C: 0
Điểm D: 600m
Điểm E : 100m
So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2:
A1 cao hơn A2 và cao hơn 500m
Sườn núi từ A1 đến B dốc hơn từ A1 đến C do có khoảng cách c đường
đồng mức càng ngn thì độ dốc càng lớn
II. Lát cắt địa
󰌞󰌟 Da vào hình 11.3 em hãy:
Cho biết lát cắt lần lượt đi qua những dạng địa hình nào?
Trong các điểm A,B,C điểm nào có độ cao thấp nhất và đ cao cao nhất?
Gợi ý trả lời
Lát cắt lần lượt đi qua những dng địa lồim khác nhau đ thể hiện trên
một mặt phẳng
Điểm C có độ cao cao nhất, điểm A có độ cao thấp nhất
Lý thuyết Thực hành đọc ợc đ địa hình tỉ lệ lớn và lát
cắt địa hình đơn giản
1. Đọc lược đồ địa hình t l ln
* Khái nim: ợc đồ t l lớn là lược đ th hin đặc điểm địa hình cao,
độ dc,…) của mt khu vc có din tích nh bằng các đường đồng mc.
* Đường đồng mc
- Khái niệm: đường ni lin những điểm có cùng đ cao trên ợc đồ địa
hình.
- Đặc điểm:
Các đường đồng mc ch nhau mt độ cao đều đn gi khong cao
đều.
Các đường đồng mc càng gần nhau, địa hình càng dc.
Các đường đồng mức càng cách xa nhau, địa hình càng thoi.
* Hướng dẫn đọc lược đồ địa hình t l ln
Cách đọc lược đồ địa hình t l ln:
Xác đnh khoảng cách độ cao giữa các đường đồng mc.
Căn cứ vào đưng đồng mức, tính độ cao ca các điểm trên lược đồ.
Căn cứ độ gn hay xa giữa các đường đng mức đ biết được độ dc địa
hình.
Tính khong cách thc tế giữa các điểm da vào t l ợc đồ.
II. Lát ct đa hình
* Lát cắt địa hình
Khái nim: Là các thc th hiện đặc điểm ca b mặt địa hình thc tế lên
mt phng dựa vào các đường đng mc và thang màu sc.
Đặc điểm: Lát ct cho chúng ta biết được đặc điểm địa hình ca mt khu
vc theo mt hưng c th.
* Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình
Khi đọc lát cắt, trưc tiên ta phải xác định được điểm bắt đầu và điểm
cui ca lát ct.
T hai điểm mc này, ta có th biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi
qua những điểm độ cao, dng địa hình đặc biệt nào, độ dc của đa hình
biến đổi ra sao,...
T đó, ta có th mô t s thay đi của địa hình t điểm đầu đến điểm cui
lát ct.
Da vào t l lát ct, có th nh đưc khong cách giữa các địa điểm.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 i 11: Thực hành độc lược đồ địa hình tỉ lệ
lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Câu 1. Hin ợng nào sau đây là do tác đng ca ngoi lc?
A. Núi la.
B. Đứt gãy.
C. Bi t.
D. Un nếp.
Đáp án: C.
Câu 2. M khoáng sn nhiên liu
A. du m.
B. đồng.
C. titan.
D. mangan.
Đáp án: A.
Câu 3. M khoáng sn kim loại đen là mỏ
A. vàng.
B. st.
C. đồng.
D. chì.
Đáp án: B.
| 1/5

Preview text:

Soạn Địa 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và
lát cắt địa hình đơn giản
I. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Dựa vào hình 11.2 em hãy:
● Xác định độ cao chênh lệch giữa hai đường đồng mức
● Xác định độ cao của các điểm B,C,D, E trên lược đồ
● So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2
● Cho biết sườn núi từ A1 đến B hay từ A1 đến C dốc hơn? Gợi ý trả lời
● Độ cao chênh lệch giữa hai đường đồng mức: 600m
● Xác định độ cao của các điểm B,C,D, E trên lược đồ: ○ Điểm B: 0 ○ Điểm C: 0 ○ Điểm D: 600m ○ Điểm E : 100m
● So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2:
○ A1 cao hơn A2 và cao hơn 500m
● Sườn núi từ A1 đến B dốc hơn từ A1 đến C do có khoảng cách các đường
đồng mức càng ngắn thì độ dốc càng lớn
II. Lát cắt địa lí
Dựa vào hình 11.3 em hãy:
● Cho biết lát cắt lần lượt đi qua những dạng địa hình nào?
● Trong các điểm A,B,C điểm nào có độ cao thấp nhất và độ cao cao nhất? Gợi ý trả lời
● Lát cắt lần lượt đi qua những dạng địa lồi lõm khác nhau để thể hiện trên một mặt phẳng
● Điểm C có độ cao cao nhất, điểm A có độ cao thấp nhất
Lý thuyết Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát
cắt địa hình đơn giản
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
* Khái niệm: Lược đồ tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao,
độ dốc,…) của một khu vực có diện tích nhỏ bằng các đường đồng mức.
* Đường đồng mức
- Khái niệm: Là đường nối liền những điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. - Đặc điểm:
• Các đường đồng mức cách nhau một độ cao đều đặn gọi là khoảng cao đều.
• Các đường đồng mức càng gần nhau, địa hình càng dốc.
• Các đường đồng mức càng cách xa nhau, địa hình càng thoải.
* Hướng dẫn đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn:
• Xác định khoảng cách độ cao giữa các đường đồng mức.
• Căn cứ vào đường đồng mức, tính độ cao của các điểm trên lược đồ.
• Căn cứ độ gần hay xa giữa các đường đồng mức để biết được độ dốc địa hình.
• Tính khoảng cách thực tế giữa các điểm dựa vào tỉ lệ lược đồ.
II. Lát cắt địa hình * Lát cắt địa hình
• Khái niệm: Là các thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình thực tế lên
mặt phẳng dựa vào các đường đồng mức và thang màu sắc.
• Đặc điểm: Lát cắt cho chúng ta biết được đặc điểm địa hình của một khu
vực theo một hướng cụ thể.
* Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình
• Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điểm bắt đầu và điểm cuối của lát cắt.
• Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi
qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,...
• Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đổi của địa hình từ điểm đầu đến điểm cuối lát cắt.
• Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thể tính được khoảng cách giữa các địa điểm.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành độc lược đồ địa hình tỉ lệ
lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực? A. Núi lửa. B. Đứt gãy. C. Bồi tụ. D. Uốn nếp. Đáp án: C.
Câu 2. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là A. dầu mỏ. B. đồng. C. titan. D. mangan. Đáp án: A.
Câu 3. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ A. vàng. B. sắt. C. đồng. D. chì. Đáp án: B.