Giải Giáo dục công dân 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân Trời Sáng Tạo

Giải Giáo dục công dân 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân Trời Sáng Tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giáo dục công dân lớp 6 bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Khởi động GDCD 6 trang 34
Em hãy quan sát các bạn dướiy và đoán xem bạn nào công dân Việt Nam,
bạn nào không phải là công dân Việt Nam? sao?
Trả lời:
Từ hình ảnh trên em nhận thấy:
Công dân Việt Nam các bạn: Hoa, Sùng Nhi, Nam
Không phải công dân Việt Nam: Peter, Anna, Jim
II. Khám phá GDCD 6 trang 35, 36, 37
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Thông tin 1:
1. Công n là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luậtnăng lực hành
vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định pp luật của một quốc gia.
2. Công n nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam người có quốc tịch Việt
Nam (trích Khoản 1 Điều 17 Hiến phápm 2013).
Thông tin 2:
1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi nhân đều có quyền
quốc tịch (trích Khoản 1 Điều 2 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2014).
2. Người quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam (trích Khoản 1 Điều 2 Luật
Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014).
3. Một số căn cđể xác định ngưi có quốc tịch Việt Nam:
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha mẹ
đều là công n Việt Nam
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha
hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn ngưi kia là người không quốc tịch.
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có mẹ là
công dân Vit Nam còn cha không rõ là ai.
- Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Vit Nam còn ngưi kia là công dân
nước ngoài, nếu sự thỏa thuận bằng văn bản của cha m vào thời điểm đăng kí
khai sinh cho con.
- Trường hợp trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa
thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thVit Nam mà khi sinh ra cha mẹ đều là người không
quốc tịch nhưng nơi thường trú tại Việt Nam
- Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam
- Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
(Trích Điều 15, 16, 17 Luật Quốc tịch năm 2008)
1. Căn cứ nào để xác đnh một ngưi là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?
2. Căn cứ nào để xác đnh một ngưi có quốc tịch Việt Nam?
Trả lời:
1. Căn cứ nào để xác đnh một ngưi nào là công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ
Nghĩa Việt Nam: Người quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam (trích Khoản
1 Điều 2 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014).
2. Căn cứ để xác định một người có quốc tịch Vit Nam:
Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh raViệt Nam hoặc ở nước ngoài.
Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn ni kia là ngưi không quốc tịch
hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ ai, được sinh ra
Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn ngưi kia là công dân nước ngoài,
nếu cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam
vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con.
Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn ni kia là công dân nước ngoài,
được sinh ra trên lãnh thổ Vit Nam mà cha m không thỏa thuận được việc
lựa chọn quốc tịch cho con.
Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người
không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không
quốc tịch, nhưngnơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ ai.
Người được nhập quốc tch Việt Nam.
Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Trẻ sơ sinh b bỏ i trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà
không rõ cha mẹ là ai.
Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì
vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
Trẻ em là ngưi nước ngoài được công n Việt Nam nhận làm con nuôi thì
có quốc tịch Vit Nam, kể từ ngày được quan nhà nưc thm quyền
của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi.
Ngườiquốc tịch Vit Nam theo quy đnh của điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
Em hãy quan sát hình ảnh sau để xác đnh thông tin trong giấy tờ nào cho biết đó
là Công dân nước CHXHCN Việt Nam.
Trả lời
Các thông tin trong giy tờ cho biết đó là công n nước Cộng Hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là:
Giấy khai sinh
Giấy CMND
Căn c công dân
Tìm hiểu các Điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của Luật Quốc tịch 008, sửa đổi, bổ
sung 2014 và xác định các điều kiện để quốc tịch Việt Nam của các bạn dưới
đây:
Trả lời:
Từ các điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của luật Quốc tịch 2008, sửa đổi, bổ sung
2014 và các điều kiện để có quốc tịch Việt Nam:
1. Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
2. Cha hoc mẹ là công n Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch hoặc
có mẹ công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai, được sinh ra ở Việt Nam hoặc
ở nước ngoài.
3. Cha hoc mẹ là công n Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu
cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam vào thời
điểm đăng khai sinh cho con.
4. Cha hoc mẹ là công n Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài, được
sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận đưc việc lựa chọn
quốc tịch cho con.
5. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người
không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
6. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ người không quốc
tịch, nng có i thường trú tại Vit Nam, còn cha không ai.
7. Người được nhp quốc tịch Việt Nam.
8. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
9. Trẻsinh bị bỏ rơitrẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Vit Nam mà không
rõ cha mẹ là ai.
10. Trẻ em ng dân Vit Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì
vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
III. Luyện tập GDCD 6 trang 37, 38
Em hãy đọcthảo luận các tình huống sau:
Tình huống 1: Hậu sinh ra và lớn lên ở tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Khi sinh ra
Hậu, bố mẹ bạn là ngưi không có quốc tịch Vit Nam nhưng cư trú trên lãnh thổ
Việt Nam. Năm qua, bố mẹ bạn đã được nhận quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
Theo em, bạn Hậu có phải công n Vit Nam không? Vì sao?
Tình huống 2: Lisa là học sinh mới của lớp 6B, bạn rt đáng yêu và gây ấn tượng
với làn da trắng, máic đen rt đẹp. Bố m Lisa đều là công dân Việt Nam nhưng
công tác Pháp nhiều năm. Lisa cũng được sinh ra ở Pháp và đã sống cùng với bố
mẹ ở đó 10 năm. Gia đình bạn mới chuyển vVit Nam được gần 1 m nay. Lisa
nói tiếng Việt chưa tốt bằng c bạn trong lớp. Vì vậy, một số bạn ở lớp 6B cho
rằng. Lisa không phải là công dân Vit Nam.
Em có đồng ý với ý kiến của một s bn lớp 6B không? Vì sao?
Tình huống 3: Vợ chú Minh công dân Việt Nam, sinh sống tại Hà Nội. Năm
2018, vợ chồng chú Minh xin thôi quốc tịch Việt Nam để sang định cư ở Hàn Quốc
và đã quyết định chấp thuận của cơ quan nhà nước có thm quyền. Tuy nhiên,
vì lý do sức khỏe nên gia đình chú Minh chưa nhập được Quốc tịch Hàn Quốc
được và vẫn lại Hà Nội. Năm 2019, vợ chồng chú sinh em bé Hải Phong tại bệnh
viện Phụ sản Hà Ni.
Theo em, bé Hải Phong phi là công dân Việt Nam không? Vì sao?
Trả lời:
Tình hung 1: Theo em bạn Hậu là công n Việt Nam. Vì bố mẹ bạn Hậu là
người không có quốc tịch và bạn được sinh ra trên lãnh thổ Vit Nam.
Tình hung 2: Em không đồng tình với một số ý kiến của một số bạn lớp 6B. Vì
mặc dù Lisa không được sinh ra Pháp, và bố mẹ Lisa đã định cư ở Pháp 10 m,
nhưng bố mẹ Lisa vẫn công dân Việt Nam nên Lisa là công dân nước Việt Nam.
Tình hung 3: Theo em bé Hải Phong là công n Việt Nam. Vì tuy bố mẹ đã b
quốc tịch Vit Nam, nghĩa là bố mẹ không có quốc tịch, nhưng Hải Phong được
sinh ra tại Việt Nam nênquốc tịch Vit Nam.
IV. Vận dụng GDCD 6 trang 38
Vận dụng 1
Emy viết khoảng 100 từ về chủ đề: Tôi là ng dân nước CHXHCN Việt Nam.
Trả lời
Tôi là công n nước CHXHCN Việt Nam:
Mu 1:
Chào c bạn tôi là Như học sinh lớp 6a3, trường THCS Hòa M. Tôi rt t hào
là công dân của nước Vit Nam. Vit Nam là một đất nước giàu truyn thng tt
đẹp: Sống đạo lý, nn nghĩa; khi gp hon nn tđồng cam cng kh, c
c mt lòng; nh thích nghi và hi nhp; li ng x mm mng và truyn
thng hiếu hc, trọng nghĩa, khoan dung. đây người dân cn cù, tt bng,
siêng năng, chăm ch, thông minh,....
Mu 2:
Xin chào c bn, mình tên Minh hc sinh lp 6A. Mình một nước da
ngăm đen do thừa hưởng u da ca b, b của nh người Châu Phi. B
mình m mình hin tại đang sinh sống Việt Nam nh được sinh ra trên
đất nước Vit Nam nên nh mang quc tch Việt Nam. Trong đt dch Covid
19 gia đình mình được nhà nước người dân h tr rt nhiu, h tr v tin,
gạo, đồ ăn trong đt cách ly hi. Mình rt t hào khi được sinh ra ln n
ti Vit Nam.
Mu 3:
mt công n của nước CHXHCN Vit Nam, tôi t hào v đất nước và dân
tc ca mình. Tôi luôn c gng hc hi, rèn luyn bản thân đ tr thành người
ích cho hội, đóng góp vào sự phát trin của đất nước. Tôi tin rng, vi
nhng n lc tinh thn trách nhim ca mi công dân, Vit Nam s ngày
càng phát trin mnh m tr thành mt quc gia giàu mạnh, văn minh, hòa
bình và phát trin bn vững. Tôi ng t hào v bn sắc văn hóa đặc trưng của
dân tc Vit Nam, vi nhng giá tr truyn thng đạo đức cao đp, tôi c
gng bo tn và phát huy trong cuc sng hàng ngày ca mình. Tôi s luôn u
quý và bo v đất nước Vit Nam, làm mi th th để đóng góp vào sự
nghip xây dng và bo v T quc.
Vận dụng 2
“Có nơi đâu đẹp tuyệt vi
Như sông, như i, như người Việt Nam
(Lê Anh Xuân)
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. Là
học sinh, em cần làm gì để trở thành một công dân ích?
Trả lời
“Có nơi đâu đẹp tuyệt vi
Như sông, như i, như người Việt Nam
(Lê Anh Xuân)
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. Là
học sinh, em cần phi: em cần học tập chăm ch, rèn luyện bản thân, dũng cảm
đương đầu với các khó khăn thử thách hướng tới những thành công, luôn yêu
thương sống chan hòa với mọi ngưi xung quanh, giúp đỡ những người gặp khó
khăn, không những vậy em cần phải nối tiếp nhng truyền thống quý báu của dân.
| 1/9

Preview text:

Giáo dục công dân lớp 6 bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Khởi động GDCD 6 trang 34
❓Em hãy quan sát các bạn dưới dây và đoán xem bạn nào là công dân Việt Nam,
bạn nào không phải là công dân Việt Nam? Vì sao? Trả lời:
Từ hình ảnh trên em nhận thấy:
● Công dân Việt Nam là các bạn: Hoa, Sùng Nhi, Nam
● Không phải công dân Việt Nam: Peter, Anna, Jim
II. Khám phá GDCD 6 trang 35, 36, 37
❓Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thông tin 1:
1. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật của một quốc gia.
2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt
Nam (trích Khoản 1 Điều 17 Hiến pháp năm 2013). Thông tin 2:
1. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền có
quốc tịch (trích Khoản 1 Điều 2 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014).
2. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam (trích Khoản 1 Điều 2 Luật
Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014).
3. Một số căn cứ để xác định người có quốc tịch Việt Nam:
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha mẹ
đều là công dân Việt Nam
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có cha
hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
- Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra đều có mẹ là
công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai.
- Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân
nước ngoài, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.
- Trường hợp trẻ em được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa
thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra cha mẹ đều là người không
quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam
- Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam
- Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
(Trích Điều 15, 16, 17 Luật Quốc tịch năm 2008)
1. Căn cứ nào để xác định một người là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
2. Căn cứ nào để xác định một người có quốc tịch Việt Nam? Trả lời:
1. Căn cứ nào để xác định một người nào là công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ
Nghĩa Việt Nam: Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam (trích Khoản
1 Điều 2 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014).
2. Căn cứ để xác định một người có quốc tịch Việt Nam:
● Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
● Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch
hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai, được sinh ra ở
Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
● Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài,
nếu cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam
vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con.
● Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài,
được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc
lựa chọn quốc tịch cho con.
● Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người
không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
● Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không
quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
● Người được nhập quốc tịch Việt Nam.
● Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
● Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi và trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
● Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì
vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
● Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm con nuôi thì
có quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi.
● Người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
❓Em hãy quan sát hình ảnh sau để xác định thông tin trong giấy tờ nào cho biết đó
là Công dân nước CHXHCN Việt Nam. Trả lời
Các thông tin trong giấy tờ cho biết đó là công dân nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: ● Giấy khai sinh ● Giấy CMND ● Căn cước công dân
❓Tìm hiểu các Điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của Luật Quốc tịch 008, sửa đổi, bổ
sung 2014 và xác định các điều kiện để có quốc tịch Việt Nam của các bạn dưới đây: Trả lời:
Từ các điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của luật Quốc tịch 2008, sửa đổi, bổ sung
2014 và các điều kiện để có quốc tịch Việt Nam:
1. Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
2. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch hoặc
có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
3. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu
cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam vào thời
điểm đăng ký khai sinh cho con.
4. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài, được
sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
5. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người
không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
6. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc
tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
7. Người được nhập quốc tịch Việt Nam.
8. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
9. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi và trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
10. Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì
vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
III. Luyện tập GDCD 6 trang 37, 38
❓Em hãy đọc và thảo luận các tình huống sau:
Tình huống 1: Hậu sinh ra và lớn lên ở tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Khi sinh ra
Hậu, bố mẹ bạn là người không có quốc tịch Việt Nam nhưng cư trú trên lãnh thổ
Việt Nam. Năm qua, bố mẹ bạn đã được nhận quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
Theo em, bạn Hậu có phải công dân Việt Nam không? Vì sao?
Tình huống 2: Lisa là học sinh mới của lớp 6B, bạn rất đáng yêu và gây ấn tượng
với làn da trắng, mái tóc đen rất đẹp. Bố mẹ Lisa đều là công dân Việt Nam nhưng
công tác ở Pháp nhiều năm. Lisa cũng được sinh ra ở Pháp và đã sống cùng với bố
mẹ ở đó 10 năm. Gia đình bạn mới chuyển về Việt Nam được gần 1 năm nay. Lisa
nói tiếng Việt chưa tốt bằng các bạn trong lớp. Vì vậy, một số bạn ở lớp 6B cho
rằng. Lisa không phải là công dân Việt Nam.
Em có đồng ý với ý kiến của một số bạn lớp 6B không? Vì sao?
Tình huống 3: Vợ chú Minh là công dân Việt Nam, sinh sống tại Hà Nội. Năm
2018, vợ chồng chú Minh xin thôi quốc tịch Việt Nam để sang định cư ở Hàn Quốc
và đã có quyết định chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên,
vì lý do sức khỏe nên gia đình chú Minh chưa nhập được Quốc tịch Hàn Quốc
được và vẫn ở lại Hà Nội. Năm 2019, vợ chồng chú sinh em bé Hải Phong tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
Theo em, bé Hải Phong có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? Trả lời:
Tình huống 1: Theo em bạn Hậu là công dân Việt Nam. Vì bố mẹ bạn Hậu là
người không có quốc tịch và bạn được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Tình huống 2: Em không đồng tình với một số ý kiến của một số bạn lớp 6B. Vì
mặc dù Lisa không được sinh ra ở Pháp, và bố mẹ Lisa đã định cư ở Pháp 10 năm,
nhưng bố mẹ Lisa vẫn là công dân Việt Nam nên Lisa là công dân nước Việt Nam.
Tình huống 3: Theo em bé Hải Phong là công dân Việt Nam. Vì tuy bố mẹ đã bỏ
quốc tịch Việt Nam, nghĩa là bố mẹ không có quốc tịch, nhưng Hải Phong được
sinh ra tại Việt Nam nên có quốc tịch Việt Nam.
IV. Vận dụng GDCD 6 trang 38 Vận dụng 1
Em hãy viết khoảng 100 từ về chủ đề: Tôi là công dân nước CHXHCN Việt Nam. Trả lời
Tôi là công dân nước CHXHCN Việt Nam: Mẫu 1:
Chào các bạn tôi là Như học sinh lớp 6a3, trường THCS Hòa Mỹ. Tôi rất tự hào
là công dân của nước Việt Nam. Việt Nam là một đất nước giàu truyền thống tốt
đẹp: Sống có đạo lý, nhân nghĩa; khi gặp hoạn nạn thì đồng cam cộng khổ, cả
nước một lòng; tính thích nghi và hội nhập; lối ứng xử mềm mỏng và truyền
thống hiếu học, trọng nghĩa, khoan dung. Ở đây người dân cần cù, tốt bụng,
siêng năng, chăm chỉ, thông minh,.... Mẫu 2:
Xin chào các bạn, mình tên là Minh là học sinh lớp 6A. Mình có một nước da
ngăm đen do thừa hưởng màu da của bố, bố của mình là người Châu Phi. Bố
mình và mẹ mình hiện tại đang sinh sống ở Việt Nam và mình được sinh ra trên
đất nước Việt Nam nên mình mang quốc tịch Việt Nam. Trong đợt dịch Covid
19 gia đình mình được nhà nước và người dân hỗ trợ rất nhiều, hỗ trợ về tiền,
gạo, đồ ăn trong đợt cách ly xã hội. Mình rất tự hào khi được sinh ra và lớn lên tại Việt Nam. Mẫu 3:
Là một công dân của nước CHXHCN Việt Nam, tôi tự hào về đất nước và dân
tộc của mình. Tôi luôn cố gắng học hỏi, rèn luyện bản thân để trở thành người
có ích cho xã hội, đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Tôi tin rằng, với
những nỗ lực và tinh thần trách nhiệm của mỗi công dân, Việt Nam sẽ ngày
càng phát triển mạnh mẽ và trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh, hòa
bình và phát triển bền vững. Tôi cũng tự hào về bản sắc văn hóa đặc trưng của
dân tộc Việt Nam, với những giá trị truyền thống và đạo đức cao đẹp, mà tôi cố
gắng bảo tồn và phát huy trong cuộc sống hàng ngày của mình. Tôi sẽ luôn yêu
quý và bảo vệ đất nước Việt Nam, và làm mọi thứ có thể để đóng góp vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng 2
“Có nơi đâu đẹp tuyệt vời
Như sông, như núi, như người Việt Nam” (Lê Anh Xuân)
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. Là
học sinh, em cần làm gì để trở thành một công dân có ích? Trả lời
“Có nơi đâu đẹp tuyệt vời
Như sông, như núi, như người Việt Nam” (Lê Anh Xuân)
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. Là
học sinh, em cần phải: em cần học tập chăm chỉ, rèn luyện bản thân, dũng cảm
đương đầu với các khó khăn thử thách hướng tới những thành công, luôn yêu
thương sống chan hòa với mọi người xung quanh, giúp đỡ những người gặp khó
khăn, không những vậy em cần phải nối tiếp những truyền thống quý báu của dân.