Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 15 | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức nhé.

Thông tin:
14 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 15 | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức nhé.

71 36 lượt tải Tải xuống
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết ni tri thức bài 15
M đầu
Câu hi: Quyn khiếu ni, quyn t cáo là nhng quyền dân chủ cơ bản của công
dân được Hiến pháp và pháp luật quy định. Thông qua quyền khiếu ni, quyn t
cáo, công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, bo v quyền và lợi ích hp
pháp của mình và của người khác, góp phần ngăn chặn nhng việc làm trái pháp
luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của Nhà nước và xã hi.
Em hãy chia sẻ hiu biết ca bản thân về quyn khiếu ni quyn t cáo của công
dân.
Bài làm
Quyn của công dân v khiếu ni bao gm:
+ T mình khiếu ni hoc u quyền cho ngưi khác thc hin quyn khiếu ni;
+ Tham gia đối thoi hoc u quyền cho ngưi đi din hợp pháp tham gia đối
thoi;
+ Được quyn nhận các thông tin liên quan đến quá trình giải quyết khiếu ni tr
nhng ni dung thuộc bí mật nhà nưc;
+ Được yêu cầu người gii quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chn hu qu có th xy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu ni;
+ Đưa ra chứng c v vic khiếu ni và gii trình ý kiến của mình về chng c đó;
+ Nhận văn bản tr li v vic th lí gii quyết khiếu ni, nhn quyết định gii quyết
khiếu ni;
+ Được khôi phc quyn, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, đưc bồi thường thit
hi theo quy đnh của pháp luật,
+ Khiếu ni ln hai hoc khi kin v án hành chính tại Toà án theo quy định ca
Lut T tụng Hành chính;
+ Rút khiếu ni.
- Công dân thực hin t cáo có quyn sau:
+ Được bảo đảm bí mật h tên, đa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
+ Được thông báo về vic th hoặc không th lí tố o, chuyn t cáo đến cơ quan,
t chc, cá nhân có thm quyn gii quyết, gia hn gii quyết t cáo, đình chỉ, tm
đình chỉ vic gii quyết t cáo, tiếp tc gii quyết t cáo, kết lun ni dung t cáo.
+ T cáo tiếp khi có căn cứ cho rng vic gii quyết t cáo của cơ quan, to chức, cá
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoc quá thi hạn quy định mà tố cáo
chưa được gii quyết;
+ Rút tố cáo.
+ Đề ngh cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyền áp dụng các biện pháp bảo v
người t cáo, được khen thưởng, bồi thường thit hại theo quy định ca pháp lut.
1. Mt s quy định cơ bản của pháp lut v quyn và nghĩa v ca công dân về
khiếu ni, t cáo
a. Quyn của công dân về khiếu ni
Câu hi: Em hãy đọc các thông tin, trưng hợp sau để tr lời câu hỏi:
(1) Lut Khiếu nại năm 2011
Điu 2. Gii thích t ng (trích)
1. Khiếu ni là việc công dân, cơ quan, t chc hoc cán bộ, công chức theo th tc
do Luật này quy định, đề ngh cơ quan, tổ chc, cá nhân có thm quyền xem xét lại
quyết định hành chính, hành vị hành chính của cơ quan hành chính nhà nưc, ca
người có thẳm quyên trong cơ quan hành chính nhà nước hoc quyết đnh k lut
cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rng quyết đnh hoặc hành vị đó là trái pháp
luật, xâm phạm quyn, li ích hợp pháp của mình.
Điu 12. Quyền, nghĩa vụ ca ngưi khiếu ni (trích)
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) T mình khiếu ni.
Trưng hợp người khiếu ni là người chưa thành niên, người mất năng lực hành v
dân sự thì người đại diện theo pháp luật ca h thc hin vic khiếu ni:
Trưng hợp người khiếu ni ốm đau, già yếu, có nhược đim v th cht hoặc vì lí
do khách quan khác mà không thê tự mình khiếu ni thì đưc u quyn cho cha, m,
v, chng, anh, ch. em rut, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vì
dân sự đây đủ đề thc hin việc khiêu nại;
b) Nh luật sư tư vn v pháp luật hoc y quyn cho luật sư khiếu ni đ bo v
quyn, lợi ích hợp pháp của mình.
Trưng hợp người khiu ni là người đưc tr giúp pháp li theo quy định của pháp
lut thì đưc nh tr giúp viên pháp lí tư vn v pháp luật hoc u quyn cho tr
giúp viên pháp lí khiếu ni đế bo v quyn, li ích hợp pháp của mình,
c) Tham gia đối thoi hoc y quyển cho ngưi đi đin hợp pháp tham gia đối
thoi;
d) Được biết, đọc. sao chụp, sao chép tài liệu, chng c do người gii quyết khiếu
ni thu thập để gii quyết khiếu ni, tr thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nưc,
đ) Yêu câu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu gi, qun lí thông tin,
tài liệu liên quan ti ni dng khiếu ni cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình
trong thi hạn 7 ngày, kể t ngày có yêu cầu để giao nộp cho ngưi gii quyết khiếu
ni, tr thông tín, tài liệu thuộc bí mật nhà nước,
e) Được yêu cầu người gii quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chn hu qu có th xy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu ni;
g) Đưa ra chứng c v vic khiếu ni và gỉai trình ý kiến của mình về chng c đó;
h) Nhận văn bản tr li v vic th lí gii quyết khiếu ni, nhn quyết định gii
quyết khiếu ni:
i) Được khôi phục quyn; lợi ích hợp pháp đã bị m phạm; đưc bởi thưng thit
hi theo quy đnh của pháp luật;
k) Khiếu ni ln hai hoc khi kin v án hành chính tại Toá án theo quy định ca
Lut t tụng hành chính,
l) Rút khiếu ni.
Điu 13. Quyền, nghĩa vu của ngưi b khiêu nại (trích)
1. Người b khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đưa ra chứng c v tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính
b khiếu ni;
b) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chng c do người gii quyết
khiếu ni th thập đ gii quyết khiếu ni, tr thông tịn, tài liệu thuộc bí mật nhà
nước.
(2) Gần đây, Trung tâm Ngoại ng X b Giám đốc S Giáo dục và Đào tạo tnh H ra
quyết đnh th hi giấy phép hoạt động vi không hoạt động đúng địa điểm cấp phép
và không thực hin chế độ báo cáo theo quy định. Trung tâm Ngoại ng X không
đồng ý với quyết định th hi giy phép nên đã làm đơn khiếu ni gi đến Giám đốc
S Giáo dục và Đào tạo đề ngh xem xét lại. Tuy nhiên, sau khi tim hiểu kĩ, Trung
tâm Ngoi ng X nhn thy quyết định đó là có căn cứ và đúng với các quy định
ca pháp lut nên đã rứt đơn khiếu ni.
(3) Bà Y được chính quyền cp Giy chng nhn quyn s dụng 100m2 đất nhưng
sau khi tiến hành đo đạc, gia đình bà phát hin diện tích đất thc tế không đủ 100m2
theo quy định. Do tui cao, sc yếu, bà Y đã uỷ quyên cho con gái làm đơn khiểu
ni và thu thập tài liệu, chng c liên quan đến s vic gi đến cơ quan có thẩm
quyền đề ngh xem xét, gii quyết đề bo v quyn lợi chính đáng cho mình
1/ Các chủ th trong trường hợp 2 và 3 đã thực hin quyn khiếu ni ca công dân
như thế nào?
2/ Theo em, các quy định của pháp luật v quyn của công dân về khiếu ni có ý
nghĩa như thế nào đối vi mỗi công dân và đối với Nhà nước? Nêu ví dụ v vic
thc hiện tôt quyền của công dân về khiếu nại trong đời sng thc tin.
Bài làm
1/ - Trong trường hp 2, Trung tâm Ngoại ng X đã thc hin quyn ca công dân
v khiếu ni bng vic gửi đơn đề ngh Giám đốc S Giáo dục và Đào tạo xem xét
li quyết đnh thu hi giấy phép hoạt động đối vi trung tâm; tìm hiểu các thông tin
liên quan đến s vic;
rút đơn khiếu ni khi nhn thy quyết đnh thu hi giy phép là có căn cứ và đúng
với quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp 3, bà Y đã thực hin quyn của công dân về khiếu ni bng vic
u quyền cho con gái làm đơn khiếu nại và thu thập tài liệu, chng c liên quan đến
s vic gi đến cơ quan có thẩm quyền đề ngh xem xét, giải quyết đ bo v quyn
li chính đáng cho mình.
2/ Ý nghĩa của các quy định pháp luật v quyn khiếu ni của công dân:
+ Là cơ sở pháp lí đ bo v quyn, lợi ích chính đáng của công dân;
+ Là điều kiện để ng dân tham gia và nâng cao hiệu qu hot đng quản lí nhà
nước và xã hi;
+ Là hình thức th hin quyền làm chủ của công dân trong hoạt động quản lí nhà
nước; phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong xã hi, gim thiu nhng
hu qu tiêu cực, góp phần xây dựng và phát trin một xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh;...
- Ví d thc hin tt quyn của công dân về khiếu nại trong đời sng thc tin:
+ Người dân chủ động tìm hiểu các quy định ca pháp lut, nh luật sư tư vấn trước
khi làm đơn khiếu ni gi tới cơ quan chức năng đề ngh xem xét giải quyết vấn đề
của mình;
+ Người dân đưc nhn bi thưng thit hi, được khôi phc quyền và lợi ích hợp
pháp đã bị xâm phạm sau khi vic gii quyết khiếu nại hoàn thành.
b. Quyn của công dân về t cáo
Câu hi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
(1) Lut T cáo năm 2018
Điu 2. Gii thích t ng (trích)
T cáo là vic cá nhân theo th tục quy định ca pháp luật báo cho cơ quan, t chc,
cá nhân có thm quyn biết v hành vi vi phạm pháp luật ca bt kì cơ quan, tổ chc,
cá nhân nào gây thit hi hoặc đe doa gây thiệt hi đến li ích của Nhà nước, quyn
và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Điu 9. Quyền và nghĩa vụ ca ngưi t cáo (trích)
1. Người t cáo có các quyền sau đây:
a) Thc hin quyn t cáo theo quy đnh ca Luật này;
b) Được bảo đảm bí mật h tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;
c) Được thông báo về vic th lí hoặc không thụ lí t cáo, chuyển t cáo đến cơ
quan, t chức, cá nhận có thẩm quyn gai quyết, gia hn gii quyết t cáo, đình ch,
tm đnh ch vic gii quyết t cáo, tiếp tc gii quyết t cáo, kết lun ni dung t
cáo,
d) T cáo tiếp khi có căn cứ cho rng vic gii quyết t cáo của cơ quan, tổ chc, cá
nân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo
chưa được gii quyết;
đ) Rút tố cáo:
e) Đ ngh cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyền áp dụng các biện pháp bảo v
người t cáo;
g) Được khen thưởng, bi thưng thit hại theo quy định của pháp luật.
Điu 10. Quyền và nghĩa vụ ca ngưi b t cáo trích)
1. Người b t cáo có các quyền sau đây:
a) Đưc thông báo về ni dung t cáo, vic gia hn gii quyết t cáo, đình chỉ, tm
định ch vic gii quyết t cáo, tiếp tc gi quyết t cáo;
b) Được giải trình, đưa ra chứng c để chng minh ni dung t cáo là không đúng
s tht;
e) Đưc nhn kết lun ni dung t cáo;
d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết lun ni dung t cáo
ca ngưi gii quyết t cáo;
đ) Yêu cầu cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyn x lí ngưi c ý tố cáo sai s
tht, ngưi gii quyết t cáo trái pháp lut;
e) Đưc phc hi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được
xin li, cải chính công khai, được bồi thưng thit hi do vic t o, giải quyết t
cáo không đúng gây ra theo quy đnh của pháp luật;
g) Khiếu ni quyết định x lí của cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyn theo quy
định của pháp luật.
(2) Vườn dưa của gia đình H sắp đến ngày thu hoạch thì b k xấu phá hàng ráo vào
ct góc trong một đêm. Sau khí trích xuất camera ca mt s nhà gần đó, H phát
hiện K cùng với B tà người đã phá hoi vưn dưa của gia đình mình nên đã đem
bng chứng đến cơ quan công an địa phương để t cáo hành vi vi phạm. K và B sau
đó đã bị x pht vi phạm hành chính và phải bi thưng thit hại cho gia đình H
theo đúng quy đnh của pháp luật.
1/ Theo em, các chủ th trong trường hợp 2 đã thực hin quyn t cáo của công dân
như thế nào?
2/ Theo em, các quy định của pháp luật vquyn của công dân về t cáo có ý nghĩa
gì đối vi mỗi công dân và đôi với xã hội. Nêu ví dụ v vic thc hin tt quyn ca
công dân v t cáo trong đời sng thc tin.
Bài làm
1/ Trong trường hợp 2, H đã thực hin quyn ca công dân v t cáo bng vic thu
thp bng chng v nh vi sai phạm của K và B sau đó đem đến cơ quan chức
năng để đề ngh can thip gii quyết. Gia đình H đưc nhn bi thưng thit hi
theo quy định của pháp luật t K và B.
2/ Ý nghĩa của các quy định pháp luật v quyn của công dân về t cáo:
+ Là cơ sở pháp lí đ bo v quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ Tạo điều kiện để công dân thực hin tt quyn ca bản thân;
+ Ngăn chn nhng vic làm trái pháp luật, xâm phạm li ích ca cá nhân, cơ quan,
t chc, Nhà nước và xã hội; góp phần bảo đm an ninh, trt tự, an toàn xã hội...
- Ví d:
+ Người dân quay clip, chụp lại các hình ảnh gây ô nhiễm môi trường ca một cơ sở
sn xuất và tố cáo với cơ quan chức năng;
+ Người dân được cơ quan chức năng khen thưởng vì tố cáo hành vi buôn bán trái
phép chất ma tuý.
c. Nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo
Câu hi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để tr lời câu hỏi:
(1) Lut Khiếu nại năm 2011
Điu 12. Quyền, nghĩa vụ ca ngưi khiếu ni (trích)
2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thm quyn gii quyết;
b) Trinh bày trung thc s việc, đưa ra chứng c v tính đúng đn, hợp lí của vic
khiếu ni, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người gii quyết khiếu ni, chu
trách nhiệm trước pháp luật v nội dung trình bày vá việc cung cấp thông tin, tài
liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu ni trong
thi gian khiếu ni, tr trưng hp quyết định, hành vi đó bị tạm định ch thi hành
theo quy định tại Điu 35 ca Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định gii quyết khiếu ni đã có hiu lc pháp lut.
3. Người khiếu ni thc hiện các quyền và nghĩa v khác theo quy định của pháp
lut.
(2) Lut T cáo năm 2018
Điu 9. Quyền và nghĩa vụ ca ngưi t cáo (trích)
2. Người t cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 ca Luật này;
b) Trinh bày trung thc v ni dng t cáo; cung cấp thông tin, tài liệu lên quan đến
ni dung t cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhiệm trưc pháp lut v ni dung t cáo.
d) Hợp tác với ngưi gii quyết t cáo khi có yêu cu;
đ) Bồi thưng thit hại do hành vị có ý t cáo sai sự tht ca mình gây ra.
(3) Do phm sai lm trong công việc nên anh C (công chức nhà nước) b cấp trên ra
quyết đnh k luật và điu chuyển công tác xuống mt v trí thấp hơn trước. Cho
rng quyết định đó chưa hợp lí và không đúng với các quy đnh của pháp luật, anh C
đã làm đơn khiếu ni gi lãnh đạo cơ quan đ ngh xem xét lại. Trong đơn, anh trình
bày trung thực li s vic, đng thi cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, chng
c có liên quan đến vic khiếu ni. Sau khi gi đơn vá chờ lãnh đạo xem xét giải
quyết, anh C vẫn nghiêm chỉnh chấp hành theo quyết đnh k lut v điều chuyn
công tác mà cấp trên đã ban hành trước đó.
(4) Gần đây, bà M thưng s dng mạng xã hội đ đăng tài hình ảnh, thông tin sai
s tht, lăng m, v không chị U khiến ch b nhiều ngưi hiu nhm, cuc sng gia
đình chị b đảo lộn. Đ bo v quyn li cho bản thân, chị U đã tới cơ quan công an
t cáo hành v sai phm của bà M. Sau khi cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân,
ch U trình bày chi tiết s vic, cung cấp các chng c liên quan cho cán bộ công an
và để ngh h can thip gii quyết s vic.
1/ Các chủ th trong trường hợp 3 và 4 đã thực hiện nghĩa vụ gì của công dân về
khiếu ni, t cáo?
2/ Em hãy nêu vi dụ minh ho cho việc công dân thực hin tốt nghĩa vụ v khiu ni,
t cáo.
Bài làm
1/ - Trưng hợp 3, anh C đã thực hiện nghĩa v trình bày trung thc, cung cấp đầy
đủ các thông tin, tài liu, chng c có liên quan đến vic khiếu ni; chấp hành quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu ni trong thi gian khiếu ni.
- Trưng hp 4, ch U đã thực hiện nghĩa v cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân,
trình bày chi tiết s vic, cung cấp các chứng c liên quan cho cán b công an khi t
cáo bà M.
2/ Ví dụ việc công dân thực hin tốt nghĩa vụ v khiếu ni, t cáo:
+ Người dân sẵn sàng hợp tác, cung cấp thông tin, hỗ tr cơ quan công an giải quyết
t cáo khi có yêu cu;
+ Người dân gửi đơn khiếu ni đến đúng người có thm quyn gii quyết, không
đăng tải các thông tin sai sự tht v vic khiếu nại lên mạng xã hội.
2. Hu qu của hành vi vi phạm quyển và nghĩa v của công dân v khiếu ni,
t cáo
Câu hi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để tr lời câu hỏi:
(1) B luật Hình sự m 2015 (sửa đi, b sung năm 2017)
Điều 166. Tôi xâm phm quyn khiếu nai, t cáo (trích)
1. Người nào thực hin mt trong các hành vi sau đây, thì b pht ci tạo không
giam gi đến 3 năm hoặc pht tù t 6 tháng đến 3 năm:
a) Dùng vũ lc, đe do dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản tr vic khiếu ni, t cáo,
vic xét và gii quyết khiếu ni, t o hoc vic x li ngưi b khiếu ni, t cáo;
b) Li dng chc v, quyn hn cn tr việc thi hành quyết đnh của cơ quan có
thm quyền xét và gii quyết khiếu ni, t cáo gây thiệt hi cho ngưi khiếu ni, t
cáo.
2. Phm ti thuc một trong các trường hợp sau đây, thi bị phạt tù từ 2 năm đến 7
năm:
b) Tr thù người khiếu ni, t cáo;
d) Dẫn đến biểu tình;
đ) Làm người khiếu ni, t cáo t sát.
3. Người phm tội còn có thể b cm đm nhim chc v nhất định t 1 năm đến 5
năm.
(2) Thời gian trước. ch N (hiện đang công tác trong một cơ quan nhà nước) đã làm
đơn khiếu ni đ ngh lãnh đạo cơ quan xem xét lại quyết định hành chính ảnh
hưởng đến quyn li của mình và được gii quyết theo hưng quyết định hành
chính và khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp. Tuy nhiên, sau đó, người b ch
N khiếu nại thường xuyên có hành vi cô lập và gây khó dễ cho ch vong công việc.
S vic đó khiến ch N mt mi, hiu qu công việc b gim sút và nhiu ln mun
ngh vic.
(3) Bà M làm đơn t o một s cán bộ lãnh đạo địa phương tham ô, nhận hi l
nhưng không cung cấp được bng chứng nên cơ quan công an không có căn cứ th
lí v việc. Không hài lòng với việc làm trên, bà M đã đăng nhiu tin sai s tht v
s việc lên mạng xã hội khiến nhiều người dân hiểu nhm, ảnh hưng tới uy tín của
các cán b và cơ quan nhà nước địa phương.
1/ Hành vi vi phạm quyn khiếu ni, t o của công dân trong tng hợp 2 và 3 đã
gây ra những hu qu như thế nào?
2/ Ngoài những hu qu đã đề cập đán tong các tưng hợp trên, theo em, hành vi vi
phm quyn khiếu ni, t cáo của công dân về còn có th dẫn đến nhng hu qu
nào khác? Giải thích và nêu ví dụ minh ho.
3/ Em hãy chia sẻ v mi trưng hp vi phm quyền và nghĩa vụ của công dân về
khiếu ni hoc t cáo mà em biết và rút ra bài học cho bản thân.
Bài làm
1/ - Trưng hợp 2, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ ca công dân về khiếu ni
(c th là hành vi cô lập và gây khó dễ cho ch N trong công vic của người b ch
khiếu ni trưc đó) đã khiến ch N mt mi, hiu qu công việc b giảm sút và nhiều
ln mun ngh vic.
- Trưng hợp 3, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về t cáo (c th
là hành vi đăng nhiu tin sai s tht v s việc lên mạng xã hội của bà M) đã khiến
nhiều người dân hiểu nhm, ảnh hưởng xu tới uy tín của các cán b và cơ quan nhà
nước địa phương.
2/ Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo có th y
nên nhiều hu qu tiêu cực khác như:
+ Ảnh hưởng đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trt t qun lí nhà nước;
+ Có thể gây mất n định an ninh chính tr, trt t an toàn xã hội; xâm phạm quyn
t do dân chủ của công dân;
+ Làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm, kinh tế của công dân;
+ Người thc hiện hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t
cáo, tu theo tính chất và mức đ vi phm có thể b k lut, x pht vi phm hành
chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì bồi thưng thit hi theo
quy định của pháp lut;...
- Ví d:
+ Hành vi trả thù ngưi khiếu ni, t cáo có thể khiến người khiếu ni, t cáo b
thương tích, tốn kém tiền bc đ cha tr, phc hi sc kho;
+ Hành vi lan truyền thông tin sai sự tht v khiếu ni, t cáo có th khiến nhng
người có liên quan b hiu nhm dẫn đến ảnh hưởng xu v tinh thn, thậm chí tự
t...
3/ - Trưng hp: Anh A đứng đầu một nhóm người gi đơn tố cáo nc danh (không
ghi rõ họ tên, địa ch) ba đt vic trưởng phòng H nhận hi l, s dng bng cp
gi nhm mục đích: xúc phạm danh d, h uy tín của trưởng phòng H; cạnh tranh v
trí trong đt b nhim tiếp theo. Nhưng trên thc tế, trưởng phòng H không thực
hiện hành vi nhận hi l, bng cp của anh H là thật. Vic t cáo của anh A đã ảnh
hưởng đến s đoàn kết ca tp th, ảnh hưởng đến vic b nhim anh H ca t chc
và xúc phạm danh d ca anh H.
- Bài học: nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của pháp luật v quyền và nghĩa
v của công dân về t cáo.
Luyn tp
Câu 1: Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?
a. Công dân chỉ có quyền khiếu nại trong lĩnh vực hành chính.
b. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa v của công dân về khiếu ni, t cáo có thể dn
đến khng hoảng chính trị đất nưc.
c. Đăng bài lên mạng xã hội là việc làm thực hin quyn khiếu ni, t cáo của công
dân.
d. Thc hin tt quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo s góp phần
xây dựng nhà nước trong sch, vng mnh.
Bài làm
a. Sai, vì ngoài lĩnh vc hành chính, công dân còn có quyn khiếu ni trong các lĩnh
vc khác ca đi sống xã hội như lao động, việc làm, giáo dục, y tế,...
b. Đúng, vì hành vi vi phạm quyền và nghĩa v ca công dân về khiếu ni, t cáo
th khiến người dân tiếp nhận thông tin sai sự tht, dẫn đến hiu nhm, bất mãn với
hot đng ca các cán bộ, cơ quan nhà nước và nảy sinh những hành vi chống đối.
Nếu các thế lc phản đng li dụng điều này để kích động người dân biểu tình,
chống phá Nhà nước thì có thể dẫn đến khng hoảng chính trị…
c. Sai, vì khi thực hin quyn khiếu ni, t cáo, công dân phải gửi đơn khiếu ni, t
cáo đến cơ quan, tổ chc, cá nhân có thm quyn gii quyết theo đúng quy định ca
pháp luật. Việc đăng bài lên mạng xã hội không có giá trị v mặt pháp lí nên sẽ
không được gii quyết, đồng thi việc này còn có thể y ra nhiều hu qu xu như
khiến người khác hiểu nhầm, gây xung đột, mâu thuẫn...
d. Đúng, vì việc thc hin tt quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo
s h tr cho cơ quan nhà nước phát hin nhng việc làm vi phạm pháp luật, xâm
hi đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trên cơ sở
đó, Nhà nước có sự can thip, x lí, ngăn chn những hành vi vi phm, khc phc
hu quả, làm cho b máy nhà nước ngày càng trong sạch, vng mnh.
Câu 2: Các chủ th dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quyền và nghĩa vụ ca
công dân v khiếu ni, t cáo? Vì sao?
a. Cán bộ T khuyên anh B nên rút đơn t cáo đề tránh b tr thù nhưng anh B không
đồng ÿ.
b. Lãnh đạo cơ quan X yêu cầu nhân viên t chc nhiều kênh tiếp nhận thông tin
phản ánh, kiến ngh, khiếu ni, t cáo, góp ý, phê bình của nhân dân tại cơ quan.
c. Công an G hướng dn anh D mt s biện pháp đảm bảo an toàn cho bn thân sau
khi tiếp nhận thông tin tố cáo ca anh.
d. Bà S có tình cung cấp các thông tin sai sự tht khi t cáo bà Á vi phạm pháp luật.
Bài làm
a. + Hành vi của cán b T chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa v ca công dân v
t cáo, vì hành vi này chưa đúng với quy định ca pháp lut, gián tiếp bao che cho
người sai phạm, gây ảnh hưởng xấu đến quyn li ca ngưi t cáo.
+ Hành vi của anh B đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về t o vì
hành vi này đã thể hiện trách nhiệm ca một công dân đối vi đt nưc, thc hin
nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của công dân và tham gia bảo v an ninh, trt t, an toàn
xã hội.
b. Hành vi của lãnh đạo cơ quan X đã thực hiện đúng quyền và nghĩa v của công
dân về khiếu ni, t cáo. Hành vi này sẽ tạo điều kin thun lợi cho nhân dân thực
hin quyn khiếu ni, t cáo của mình, qua đó kịp thi tiếp nhn, x lí, khắc phc
những điều chưa tốt trong t chức và hoạt đng của cơ quan, ngăn chặn những hành
vi vi phm pháp lut, gim thiu nhng hu qu tiêu cc không mong mun.
c. Hành vi của công an G đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về t
cáo. Hành vi của công an G đã thực hin quyền được bo v an toàn ca ngưi t
cáo. Qua đó s h tr anh D biết cách tự bảo đảm an toàn cho bản thân, nhận biết
những nguy cơ mất an toàn và giảm thiu nhng hu qu xu.
d. Hành vi của bà S đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về t cáo. Hành vi
này gây ảnh hưởng đến quyn li của bà A và gây khó khăn cho cơ quan chức năng
trong quá trình x lí s vic.
Câu 3: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong mi tnh huống dưới đây:
a. B m P nhn thy mc bi thưng t vic thu hi mt phn diện tích đất theo
quyết đnh ca U ban nhân dân huyện đối với gia đình mình để giải phóng mặt
bng, m rộng đường giao thông là không hợp lí vì thấp hơn mức quy định của Nhà
nước. C hai cùng băn khoăn về việc có nên gửi đơn khiếu nại hay không vì din
tích đt b thu hồi cũng không quá lớn và lo ngại sau khi khiếu nại có thể gp mt s
rc rối, khó khăn.
Nếu em là P em sẽ khuyên bố m như thế nào?
b. Y phát hiện ch tim tạp hoá gần nhá nhiều lần bán pháo nổ và đồ dùng tự qun
pháo nổ cho tr em. Y chia s s vic với O và muốn t cáo hành vi ca ch tim
tạp hoá đó với cơ quan công an nhưng lại s b tr thù, s người thân gp nguy
him.
Nếu là O. em sẽ khuyên Y như thế o?
Bài làm
a. Nếu là P, em sẽ:
+ Giải thích cho bố m hiu v quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, mc
đích của vic khiếu nại là để bo v quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Khi phát
hin sai phạm mà không khiếu nại là gián tiếp bao che cho những hành vi vi phạm.
+ Khuyên bố m nên thu thập thông tin và làm đơn khiếu ni đ bo v quyn li
hợp pháp của mình.
b. Nếu là O, em sẽ:
+ Giải thích cho Y hiều hành vi của ch tim tạp hoá có th dẫn đến nhng hu qu
tiêu cc (ví d: nguy hiểm đến tính mạng, sc kho,...), hiu v quyn t cáo ca
công dân.
+ Khuyên Y nên tố cáo hành vi của ông ch tim tạp hoá. Khi thực hin t cáo, Y
nên chia sẻ lo lng ca bản thân với cán b công an và yêu cầu h gi bí mật thông
tin ngưi t cáo để đảm bảo an toàn cho bản thân và người thân của mình.
Câu 4: Theo em, học sinh có trách nhiệm nhu th nào trong việc thc hin quyền và
nghĩa vụ của công dân về khiếu nại. tó cáo?
Bài làm
Trách nhim ca HS trong vic thc hin quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu
ni, t cáo:
+ Chăm chỉ hc tập, rèn luyn bản thân, nâng cao hiểu biết v quyền và nghĩa vụ
ca công dân v khiếu ni, t cáo;
+ T giác thực hin quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo bng
nhng việc làm phù hợp năng lực, đ tui;
+ Tuyên truyền, khuyến khích những ngưi xung quanh hiểu và thực hiện các quy
định của pháp luật v quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo;
+ Phê phán, đấu tranh, t cáo các hành vi vi phạm pháp luật.
Vn dng
Câu hi: Em hãy viết mt bài lun th hin ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ khiếu
ni, t cáo của công dân và chia sẻ li với các bạn trong lp.
Bài làm
Gi ý:
- Ý nghĩa ca các quy định pháp luật v quyn khiếu ni của công dân:
+ Là cơ sở pháp lí đ bo v quyn, lợi ích chính đáng của công dân;
+ Là điều kiện để ng dân tham gia và nâng cao hiệu qu hot đng quản lí nhà
nước và xã hi;
+ Là hình thức th hin quyền làm chủ của công dân trong hoạt động quản lí nhà
nước; phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong xã hi, gim thiu nhng
hu qu tiêu cực, góp phần xây dựng và phát trin một xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh;...
- Ý nghĩa ca các quy định pháp luật v quyn của công dân về t cáo:
+ Là cơ sở pháp lí đ bo v quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ Tạo điều kiện để công dân thực hin tt quyn ca bản thân;
+ Ngăn chặn nhng vic làm trái pháp luật, xâm phạm li ích ca cá nhân, cơ quan,
t chc, Nhà nước và xã hội; góp phần bảo đm an ninh, trt tự, an toàn xã hội.
| 1/14

Preview text:

Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức bài 15 Mở đầu
Câu hỏi: Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là những quyền dân chủ cơ bản của công
dân được Hiến pháp và pháp luật quy định. Thông qua quyền khiếu nại, quyền tố
cáo, công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình và của người khác, góp phần ngăn chặn những việc làm trái pháp
luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của Nhà nước và xã hội.
Em hãy chia sẻ hiểu biết của bản thân về quyền khiếu nại quyền tố cáo của công dân. Bài làm
Quyền của công dân về khiếu nại bao gồm:
+ Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại;
+ Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
+ Được quyền nhận các thông tin liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại trừ
những nội dung thuộc bí mật nhà nước;
+ Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
+ Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
+ Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật,
+ Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của
Luật Tố tụng Hành chính; + Rút khiếu nại.
- Công dân thực hiện tố cáo có quyền sau:
+ Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác.
+ Được thông báo về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm
đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo.
+ Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, to chức, cá
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo
chưa được giải quyết; + Rút tố cáo.
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ
người tố cáo, được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
a. Quyền của công dân về khiếu nại
Câu hỏi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
(1) Luật Khiếu nại năm 2011
Điều 2. Giải thích từ ngữ (trích)
1. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục
do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại
quyết định hành chính, hành vị hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của
người có thẳm quyên trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỉ luật
cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vị đó là trái pháp
luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại (trích)
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây: a) Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vị
dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại:
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lí
do khách quan khác mà không thê tự mình khiếu nại thì được uỷ quyền cho cha, mẹ,
vợ, chồng, anh, chị. em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vì
dân sự đây đủ đề thực hiện việc khiêu nại;
b) Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại đề bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiểu nại là người được trợ giúp pháp li theo quy định của pháp
luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lí tư vấn về pháp luật hoặc uỷ quyền cho trợ
giúp viên pháp lí khiếu nại đế bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình,
c) Tham gia đối thoại hoặc ủy quyển cho người đại điện hợp pháp tham gia đối thoại;
d) Được biết, đọc. sao chụp, sao chép tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu
nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước,
đ) Yêu câu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lí thông tin,
tài liệu liên quan tới nội dụng khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình
trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để giao nộp cho người giải quyết khiếu
nại, trữ thông tín, tài liệu thuộc bí mật nhà nước,
e) Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
g) Đưa ra chứng cứ vẻ việc khiếu nại và gỉai trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
h) Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại:
i) Được khôi phục quyền; lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bởi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật;
k) Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toá án theo quy định của
Luật tố tụng hành chính, l) Rút khiếu nại.
Điều 13. Quyền, nghĩa vu của người bị khiêu nại (trích)
1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đưa ra chứng cứ về tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại;
b) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ do người giải quyết
khiếu nại thụ thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tịn, tài liệu thuộc bí mật nhà nước.
(2) Gần đây, Trung tâm Ngoại ngữ X bị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H ra
quyết định thụ hồi giấy phép hoạt động vi không hoạt động đúng địa điểm cấp phép
và không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Trung tâm Ngoại ngữ X không
đồng ý với quyết định thụ hồi giấy phép nên đã làm đơn khiếu nại gửi đến Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị xem xét lại. Tuy nhiên, sau khi tim hiểu kĩ, Trung
tâm Ngoại ngữ X nhận thấy quyết định đó là có căn cứ và đúng với các quy định
của pháp luật nên đã rứt đơn khiếu nại.
(3) Bà Y được chính quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng 100m2 đất nhưng
sau khi tiến hành đo đạc, gia đình bà phát hiện diện tích đất thực tế không đủ 100m2
theo quy định. Do tuổi cao, sức yếu, bà Y đã uỷ quyên cho con gái làm đơn khiểu
nại và thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến sự việc gửi đến cơ quan có thẩm
quyền đề nghỉ xem xét, giải quyết đề bảo vệ quyền lợi chính đáng cho mình
1/ Các chủ thể trong trường hợp 2 và 3 đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân như thế nào?
2/ Theo em, các quy định của pháp luật về quyền của công dân về khiếu nại có ý
nghĩa như thế nào đối với mỗi công dân và đối với Nhà nước? Nêu ví dụ về việc
thực hiện tôt quyền của công dân về khiếu nại trong đời sống thực tiễn. Bài làm
1/ - Trong trường hợp 2, Trung tâm Ngoại ngữ X đã thực hiện quyền của công dân
về khiếu nại bằng việc gửi đơn đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét
lại quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đối với trung tâm; tìm hiểu các thông tin
liên quan đến sự việc;
rút đơn khiếu nại khi nhận thấy quyết định thu hồi giấy phép là có căn cứ và đúng
với quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp 3, bà Y đã thực hiện quyền của công dân về khiếu nại bằng việc
uỷ quyền cho con gái làm đơn khiếu nại và thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến
sự việc gửi đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị xem xét, giải quyết để bảo vệ quyền
lợi chính đáng cho mình.
2/ Ý nghĩa của các quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân:
+ Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của công dân;
+ Là điều kiện để công dân tham gia và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí nhà nước và xã hội;
+ Là hình thức thể hiện quyền làm chủ của công dân trong hoạt động quản lí nhà
nước; phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong xã hội, giảm thiểu những
hậu quả tiêu cực, góp phần xây dựng và phát triển một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh;...
- Ví dụ thực hiện tốt quyền của công dân về khiếu nại trong đời sống thực tiễn:
+ Người dân chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật, nhờ luật sư tư vấn trước
khi làm đơn khiếu nại gửi tới cơ quan chức năng đề nghị xem xét giải quyết vấn đề của mình;
+ Người dân được nhận bồi thường thiệt hại, được khôi phục quyền và lợi ích hợp
pháp đã bị xâm phạm sau khi việc giải quyết khiếu nại hoàn thành.
b. Quyền của công dân về tố cáo
Câu hỏi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
(1) Luật Tố cáo năm 2018
Điều 2. Giải thích từ ngữ (trích)
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của pháp luật báo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kì cơ quan, tổ chức,
cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo (trích)
1. Người tố cáo có các quyền sau đây:
a) Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật này;
b) Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá nhân khác;
c) Được thông báo về việc thụ lí hoặc không thụ lí tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, cá nhận có thẩm quyền gỉai quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ,
tạm định chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo,
d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng viậc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá
nân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo
chưa được giải quyết; đ) Rút tố cáo:
e) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
g) Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo trích)
1. Người bị tố cáo có các quyền sau đây:
a) Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm
định chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục gi quyết tố cáo;
b) Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
e) Được nhận kết luận nội dung tố cáo;
d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo
của người giải quyết tố cáo;
đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lí người cố ý tố cáo sai sự
thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;
e) Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được
xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố
cáo không đúng gây ra theo quy định của pháp luật;
g) Khiếu nại quyết định xử lí của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(2) Vườn dưa của gia đình H sắp đến ngày thu hoạch thì bị kẻ xấu phá hàng ráo vào
cắt góc trong một đêm. Sau khí trích xuất camera của một số nhà gần đó, H phát
hiện K cùng với B tà người đã phá hoại vườn dưa của gia đình mình nên đã đem
bằng chứng đến cơ quan công an địa phương để tố cáo hành vi vi phạm. K và B sau
đó đã bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi thường thiệt hại cho gia đình H
theo đúng quy định của pháp luật.
1/ Theo em, các chủ thể trong trường hợp 2 đã thực hiện quyền tố cáo của công dân như thế nào?
2/ Theo em, các quy định của pháp luật vềquyền của công dân về tố cáo có ý nghĩa
gì đối với mỗi công dân và đôi với xã hội. Nêu ví dụ về việc thực hiện tốt quyền của
công dân về tố cáo trong đời sống thực tiễn. Bài làm
1/ Trong trường hợp 2, H đã thực hiện quyền của công dân về tố cáo bằng việc thu
thập bằng chứng về hành vi sai phạm của K và B sau đó đem đến cơ quan chức
năng để đề nghị can thiệp giải quyết. Gia đình H được nhận bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật từ K và B.
2/ Ý nghĩa của các quy định pháp luật về quyền của công dân về tố cáo:
+ Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ Tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền của bản thân;
+ Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan,
tổ chức, Nhà nước và xã hội; góp phần bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội... - Ví dụ:
+ Người dân quay clip, chụp lại các hình ảnh gây ô nhiễm môi trường của một cơ sở
sản xuất và tố cáo với cơ quan chức năng;
+ Người dân được cơ quan chức năng khen thưởng vì tố cáo hành vi buôn bán trái phép chất ma tuý.
c. Nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
Câu hỏi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
(1) Luật Khiếu nại năm 2011
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại (trích)
2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyển giải quyết;
b) Trinh bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lí của việc
khiếu nại, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày vá việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong
thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm định chỉ thi hành
theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
3. Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
(2) Luật Tố cáo năm 2018
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo (trích)
2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Trinh bày trung thực về nội dụng tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu lên quan đến
nội dung tố cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo.
d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
đ) Bồi thường thiệt hại do hành vị có ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra.
(3) Do phạm sai lầm trong công việc nên anh C (công chức nhà nước) bị cấp trên ra
quyết định kỉ luật và điều chuyển công tác xuống một vị trí thấp hơn trước. Cho
rằng quyết định đó chưa hợp lí và không đúng với các quy định của pháp luật, anh C
đã làm đơn khiếu nại gửi lãnh đạo cơ quan để nghị xem xét lại. Trong đơn, anh trình
bày trung thực lại sự việc, đồng thời cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, chứng
cứ có liên quan đến việc khiếu nại. Sau khi gửi đơn vá chờ lãnh đạo xem xét giải
quyết, anh C vẫn nghiêm chỉnh chấp hành theo quyết định kỉ luật về điều chuyển
công tác mà cấp trên đã ban hành trước đó.
(4) Gần đây, bà M thường sử dụng mạng xã hội để đăng tài hình ảnh, thông tin sai
sự thật, lăng mạ, vụ không chị U khiến chị bị nhiều người hiểu nhầm, cuộc sống gia
đình chị bị đảo lộn. Đề bảo vệ quyền lợi cho bản thân, chị U đã tới cơ quan công an
tố cáo hành vị sai phạm của bà M. Sau khi cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân,
chị U trình bày chi tiết sự việc, cung cấp các chứng cứ liên quan cho cán bộ công an
và để nghị họ can thiệp giải quyết sự việc.
1/ Các chủ thể trong trường hợp 3 và 4 đã thực hiện nghĩa vụ gì của công dân về khiếu nại, tố cáo?
2/ Em hãy nêu vi dụ minh hoạ cho việc công dân thực hiện tốt nghĩa vụ về khiểu nại, tố cáo. Bài làm
1/ - Trường hợp 3, anh C đã thực hiện nghĩa vụ trình bày trung thực, cung cấp đầy
đủ các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc khiếu nại; chấp hành quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại.
- Trường hợp 4, chị U đã thực hiện nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân,
trình bày chi tiết sự việc, cung cấp các chứng cứ liên quan cho cán bộ công an khi tố cáo bà M.
2/ Ví dụ việc công dân thực hiện tốt nghĩa vụ về khiếu nại, tố cáo:
+ Người dân sẵn sàng hợp tác, cung cấp thông tin, hỗ trợ cơ quan công an giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
+ Người dân gửi đơn khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết, không
đăng tải các thông tin sai sự thật về việc khiếu nại lên mạng xã hội.
2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyển và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tổ cáo
Câu hỏi: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
(1) Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Điều 166. Tôi xâm phạm quyền khiếu nai, tố cáo (trích)
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm:
a) Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại, tố cáo,
việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử li người bị khiếu nại, tố cáo;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc thi hành quyết định của cơ quan có
thẩm quyền xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo gây thiệt hại cho người khiếu nại, tố cáo.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thi bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm:
b) Trả thù người khiếu nại, tổ cáo; d) Dẫn đến biểu tình;
đ) Làm người khiếu nại, tố cáo tự sát.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 1 năm đến 5 năm.
(2) Thời gian trước. chị N (hiện đang công tác trong một cơ quan nhà nước) đã làm
đơn khiếu nại đề nghị lãnh đạo cơ quan xem xét lại quyết định hành chính ảnh
hưởng đến quyền lợi của mình và được giải quyết theo hướng quyết định hành
chính và khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp. Tuy nhiên, sau đó, người bị chị
N khiếu nại thường xuyên có hành vi cô lập và gây khó dễ cho chị vong công việc.
Sự việc đó khiến chị N mệt mỏi, hiệu quả công việc bị giảm sút và nhiều lần muốn nghỉ việc.
(3) Bà M làm đơn tố cáo một số cán bộ lãnh đạo địa phương tham ô, nhận hối lộ
nhưng không cung cấp được bằng chứng nên cơ quan công an không có căn cứ thụ
lí vụ việc. Không hài lòng với việc làm trên, bà M đã đăng nhiều tin sai sự thật về
sự việc lên mạng xã hội khiến nhiều người dân hiểu nhầm, ảnh hưởng tới uy tín của
các cán bộ và cơ quan nhà nước ở địa phương.
1/ Hành vi vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân trong trường hợp 2 và 3 đã
gây ra những hậu quả như thế nào?
2/ Ngoài những hậu quả đã đề cập đán tong các tường hợp trên, theo em, hành vi vi
phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân về còn có thể dẫn đến những hậu quả
nào khác? Giải thích và nêu ví dụ minh hoạ.
3/ Em hãy chia sẻ về mội trường hợp vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về
khiếu nại hoặc tố cáo mà em biết và rút ra bài học cho bản thân. Bài làm
1/ - Trường hợp 2, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại
(cụ thể là hành vi cô lập và gây khó dễ cho chị N trong công việc của người bị chị
khiếu nại trước đó) đã khiến chị N mệt mỏi, hiệu quả công việc bị giảm sút và nhiều lần muốn nghỉ việc.
- Trường hợp 3, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo (cụ thể
là hành vi đăng nhiều tin sai sự thật về sự việc lên mạng xã hội của bà M) đã khiến
nhiều người dân hiểu nhầm, ảnh hưởng xấu tới uy tín của các cán bộ và cơ quan nhà nước ở địa phương.
2/ Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo có thể gây
nên nhiều hậu quả tiêu cực khác như:
+ Ảnh hưởng đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lí nhà nước;
+ Có thể gây mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; xâm phạm quyền
tự do dân chủ của công dân;
+ Làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm, kinh tế của công dân;
+ Người thực hiện hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố
cáo, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị kỉ luật, xử phạt vi phạm hành
chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật;... - Ví dụ:
+ Hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo có thể khiến người khiếu nại, tố cáo bị
thương tích, tốn kém tiền bạc để chữa trị, phục hồi sức khoẻ;
+ Hành vi lan truyền thông tin sai sự thật về khiếu nại, tố cáo có thể khiến những
người có liên quan bị hiểu nhầm dẫn đến ảnh hưởng xấu về tinh thần, thậm chí tự tử...
3/ - Trường hợp: Anh A đứng đầu một nhóm người gửi đơn tố cáo nặc danh (không
ghi rõ họ tên, địa chỉ) bịa đặt việc trưởng phòng H nhận hối lộ, sử dụng bằng cấp
giả nhằm mục đích: xúc phạm danh dự, hạ uy tín của trưởng phòng H; cạnh tranh vị
trí trong đợt bổ nhiệm tiếp theo. Nhưng trên thực tế, trưởng phòng H không thực
hiện hành vi nhận hối lộ, bằng cấp của anh H là thật. Việc tố cáo của anh A đã ảnh
hưởng đến sự đoàn kết của tập thể, ảnh hưởng đến việc bổ nhiệm anh H của tổ chức
và xúc phạm danh dự của anh H.
- Bài học: nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa
vụ của công dân về tố cáo. Luyện tập
Câu 1: Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?
a. Công dân chỉ có quyền khiếu nại trong lĩnh vực hành chính.
b. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo có thể dẫn
đến khủng hoảng chính trị đất nước.
c. Đăng bài lên mạng xã hội là việc làm thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
d. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo sẽ góp phần
xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh. Bài làm
a. Sai, vì ngoài lĩnh vực hành chính, công dân còn có quyền khiếu nại trong các lĩnh
vực khác của đời sống xã hội như lao động, việc làm, giáo dục, y tế,...
b. Đúng, vì hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo có
thể khiến người dân tiếp nhận thông tin sai sự thật, dẫn đến hiểu nhầm, bất mãn với
hoạt động của các cán bộ, cơ quan nhà nước và nảy sinh những hành vi chống đối.
Nếu các thế lực phản động lợi dụng điều này để kích động người dân biểu tình,
chống phá Nhà nước thì có thể dẫn đến khủng hoảng chính trị…
c. Sai, vì khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân phải gửi đơn khiếu nại, tố
cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của
pháp luật. Việc đăng bài lên mạng xã hội không có giá trị về mặt pháp lí nên sẽ
không được giải quyết, đồng thời việc này còn có thể gây ra nhiều hậu quả xấu như
khiến người khác hiểu nhầm, gây xung đột, mâu thuẫn...
d. Đúng, vì việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
sẽ hỗ trợ cho cơ quan nhà nước phát hiện những việc làm vi phạm pháp luật, xâm
hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trên cơ sở
đó, Nhà nước có sự can thiệp, xử lí, ngăn chặn những hành vi vi phạm, khắc phục
hậu quả, làm cho bộ máy nhà nước ngày càng trong sạch, vững mạnh.
Câu 2: Các chủ thể dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quyền và nghĩa vụ của
công dân về khiếu nại, tố cáo? Vì sao?
a. Cán bộ T khuyên anh B nên rút đơn tố cáo đề tránh bị trả thù nhưng anh B không đồng ÿ.
b. Lãnh đạo cơ quan X yêu cầu nhân viên tổ chức nhiều kênh tiếp nhận thông tin
phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, góp ý, phê bình của nhân dân tại cơ quan.
c. Công an G hướng dẫn anh D một số biện pháp đảm bảo an toàn cho bản thân sau
khi tiếp nhận thông tin tố cáo của anh.
d. Bà S có tình cung cấp các thông tin sai sự thật khi tố cáo bà Á vi phạm pháp luật. Bài làm
a. + Hành vi của cán bộ T chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về
tố cáo, vì hành vi này chưa đúng với quy định của pháp luật, gián tiếp bao che cho
người sai phạm, gây ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của người tố cáo.
+ Hành vi của anh B đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo vì
hành vi này đã thể hiện trách nhiệm của một công dân đối với đất nước, thực hiện
nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của công dân và tham gia bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
b. Hành vi của lãnh đạo cơ quan X đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công
dân về khiếu nại, tố cáo. Hành vi này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân thực
hiện quyền khiếu nại, tố cáo của mình, qua đó kịp thời tiếp nhận, xử lí, khắc phục
những điều chưa tốt trong tổ chức và hoạt động của cơ quan, ngăn chặn những hành
vi vi phạm pháp luật, giảm thiểu những hậu quả tiêu cực không mong muốn.
c. Hành vi của công an G đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tố
cáo. Hành vi của công an G đã thực hiện quyền được bảo vệ an toàn của người tố
cáo. Qua đó sẽ hỗ trợ anh D biết cách tự bảo đảm an toàn cho bản thân, nhận biết
những nguy cơ mất an toàn và giảm thiểu những hậu quả xấu.
d. Hành vi của bà S đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tố cáo. Hành vi
này gây ảnh hưởng đến quyền lợi của bà A và gây khó khăn cho cơ quan chức năng
trong quá trình xử lí sự việc.
Câu 3: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong mỗi tỉnh huống dưới đây:
a. Bố mẹ P nhận thấy mức bồi thường từ việc thu hồi một phần diện tích đất ở theo
quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện đối với gia đình mình để giải phóng mặt
bằng, mở rộng đường giao thông là không hợp lí vì thấp hơn mức quy định của Nhà
nước. Cả hai cùng băn khoăn về việc có nên gửi đơn khiếu nại hay không vì diện
tích đất bị thu hồi cũng không quá lớn và lo ngại sau khi khiếu nại có thể gặp một số rắc rối, khó khăn.
Nếu em là P em sẽ khuyên bố mẹ như thế nào?
b. Y phát hiện chủ tiệm tạp hoá gần nhá nhiều lần bán pháo nổ và đồ dùng tự quấn
pháo nổ cho trẻ em. Y chia sẻ sự việc với O và muốn tố cáo hành vi của chủ tiệm
tạp hoá đó với cơ quan công an nhưng lại sợ bị trả thù, sợ người thân gặp nguy hiểm.
Nếu là O. em sẽ khuyên Y như thế nào? Bài làm a. Nếu là P, em sẽ:
+ Giải thích cho bố mẹ hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, mục
đích của việc khiếu nại là để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Khi phát
hiện sai phạm mà không khiếu nại là gián tiếp bao che cho những hành vi vi phạm.
+ Khuyên bố mẹ nên thu thập thông tin và làm đơn khiếu nại để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. b. Nếu là O, em sẽ:
+ Giải thích cho Y hiều hành vi của chủ tiệm tạp hoá có thể dẫn đến những hậu quả
tiêu cực (ví dụ: nguy hiểm đến tính mạng, sức khoẻ,...), hiểu về quyền tố cáo của công dân.
+ Khuyên Y nên tố cáo hành vi của ông chủ tiệm tạp hoá. Khi thực hiện tố cáo, Y
nên chia sẻ lo lắng của bản thân với cán bộ công an và yêu cầu họ giữ bí mật thông
tin người tố cáo để đảm bảo an toàn cho bản thân và người thân của mình.
Câu 4: Theo em, học sinh có trách nhiệm nhu thể nào trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của công dân về khiếu nại. tó cáo? Bài làm
Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo:
+ Chăm chỉ học tập, rèn luyện bản thân, nâng cao hiểu biết về quyền và nghĩa vụ
của công dân về khiếu nại, tố cáo;
+ Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo bằng
những việc làm phù hợp năng lực, độ tuổi;
+ Tuyên truyền, khuyến khích những người xung quanh hiểu và thực hiện các quy
định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo;
+ Phê phán, đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật. Vận dụng
Câu hỏi: Em hãy viết một bài luận thể hiện ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ khiếu
nại, tố cáo của công dân và chia sẻ lại với các bạn trong lớp. Bài làm Gợi ý:
- Ý nghĩa của các quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân:
+ Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của công dân;
+ Là điều kiện để công dân tham gia và nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí nhà nước và xã hội;
+ Là hình thức thể hiện quyền làm chủ của công dân trong hoạt động quản lí nhà
nước; phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong xã hội, giảm thiểu những
hậu quả tiêu cực, góp phần xây dựng và phát triển một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh;...
- Ý nghĩa của các quy định pháp luật về quyền của công dân về tố cáo:
+ Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
+ Tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền của bản thân;
+ Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan,
tổ chức, Nhà nước và xã hội; góp phần bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội.