Giải Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học Cánh diều

Biên soạn, tổng hợp hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi thảo luận, luyện tập, cũng như vận dụng giải các bài tập cuối SGK Cánh diều. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Gii Hóa 10 Bài 1: Nhp môn Hóa hc Cánh diu
A. Tr li câu hi và tho lun
Câu 1 trang 6 Hóa 10 Cánh diu
Hãy k tên mt s cht thông dng xung quanh em và cho biết chất đó được to nên t các
nguyên t ca nguyên t nào?
ng dn tr li câu hi
Khí oxygen (O
2
) đưc to nên t 2 nguyên t oxygen (O).
c (H
2
O) đưc to nên t 2 nguyên t hydrogen (H) và 1 nguyên t oxygen (O).
Muối ăn (NaCl) được to nên t 1 nguyên t sodium (Na) và 1 nguyên t chlorine (Cl).
Câu 2 trang 6 Hóa 10 Cánh diu
Hãy cho biết loi liên kết trong phân t nước và trong mui ăn.
ng dn tr li câu hi
Liên kết trong phân t nước (H
2
O) là liên kết cng hóa tr.
Liên kết trong muối ăn (NaCl) là liên kết ion.
Câu 3 trang 6 Hóa 10 Cánh diu
Do có cu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đu to nên t nhng nguyên
t carbon nhưng li có mt s tính cht vt lí, hóa hc khác nhau. Hãy nêu nhng tính cht
khác nhau ca chúng mà em biết.
ng dn tr li câu hi
Kim cương
Than chì
Than đá
Trong sut, không màu, không
dẫn điện, rt cng
Màu xám đen, mềm, có tính
dẫn điện
Xp, không dẫn đin
Câu 4 trang 7 Hóa 10 Cánh diu
Hãy cho biết s khác nhau gia biến đổi hóa hc và biến đổi vt lí.
ng dn tr li câu hi
Biến đổi hóa hc: Có s to thành cht mi.
Biến đổi vt lí: Không có s to thành cht mi.
Câu 5 trang 7 Hóa 10 Cánh diu
Hãy nêu vai trò, ng dng ca nưc và oxygen mà em biết.
ng dn tr li câu hi
Vai trò, ng dng của nước:
+ Nước hòa tan nhiu cht dinh dưng cn thiết cho cơ th sng, tham gia vào nhiu quá
trình hóa hc quan trọng trong cơ thể người và động vt.
+ Nước cn thiết cho các hot động đời sống hàng ngày như nấu ăn, tắm ra, ...
+ Nước cn thiết cho các quá trình sn xut công nghip, nông nghip, xây dng và giao
thông vn ti,...
Vai trò ca oxygen:
+ Oxygen giúp duy trì s sng của con người, động vt, thc vt.
+ Oxygen giúp duy trì s cháy. Oxygen duy trì s cháy ca các nhiên liệu như củi, than đá,
du mỏ, khí thiên nhiên,.. Quá trình đốt cháy ta nhiu nhit, phc v cho việc đun nấu, sưởi
m, chy động cơ xe, chạy động cơ các loại máy móc thiết b.
Câu 6 trang 8 Hóa 10 Cánh diu
Mi thc phm sau cung cp nhóm chất dinh dưng nào là ch yếu: Tht, cá, trng, sa, rau
xanh, trái cây?
ng dn tr li câu hi
Tht, cá, trng, sa cung cp protein.
Rau xanh cung cp chất xơ.
Trái cây cung cp vitamin và cht khoáng.
Câu 7 trang 9 Hóa 10 Cánh diu
Mt lưng ln NH
3
tng hp t N
2
và H
2
s đưc s dụng để sn xut phân bón hóa học. Đó
là loại phân đạm, lân hay kali?
ng dn tr li câu hi
Phương trình hóa học ca phn ng:
N
2
+ 3H
2
o
t

2NH
3
NH
3
được dùng đ sn xut phân đạm như (NH
2
)
2
CO (ure), NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
B. Tr li câu hi vn dng
Vn dng 1 trang 7 Hóa 10 Cánh diu
Hãy nêu mt s ví d v phn ng hóa hc xy ra trong t nhiên và trong sn xut hóa hc.
Vai trò và ng dng ca chúng là gì?
ng dn tr li câu hi
Ví d phn ng hóa hc xy ra trong t nhiên: Phn ng quang hp
6CO
2
+ 12H
2
O
o
t

C
6
H
12
O
6
+ 6H
2
O + 6O
2
Vai trò ca phn ng quang hp:
+ Cung cp khí oxygen cho quá trình hô hp ca đng vt, thc vật và con người.
+ Cht hữu cơ được to ra (C
6
H
12
O
6
) là nguyên liu sn xut rt nhiu sn phm cho con
người: Thuc, thc phm, ...
+ Điều hòa không khí: Cây xanh hp th khí CO
2
, gii phóng khí O
2
và nước giúp điều hòa
không khí, gim hiu ng nhà kính và đem lại bu không khí mát m, trong lành.
Vn dng 3 trang 8 Hóa 10 Cánh diu
Vì sao người ta thường dùng thuc mui (NaHCO
3
) đ làm giảm cơn đau dy?
ng dn tr li câu hi
Ngưi ta thưng dùng thuc mui (NaHCO
3
) đ làm giảm cơn đau dy vì trong dy
cha hydrochloric acid (HCl). Khi nồng đ acid này tăng cao ta sẽ b đau dạy. Thuc
mui cha NaHCO
3
s phn ng vi HCl giúp gim nồng độ HCl trong d dày.
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
Vn dng 4 trang 8 Hóa 10 Cánh diu
Vì sao không đưc đt than, ci trong phòng kín?
ng dn tr li câu hi
Khi thiếu oxygen, than (carbon) s xy ra phn ng: C + CO
2
→ 2CO
Khi vào cơ th, khí CO kết hp vi hemoglonin trong máu làm gim kh năng hấp th và
vn chuyn oxygen của hemoglobin. Ngưi ng độc có th hôn mê, bt tỉnh, để li di chng
v trí tu, thm chí t vong nếu không được phát hin và x lý kp thi.
Vn dng 5 trang 9 Hóa 10 Cánh diu
Vì sao hydrogen (H
2
) đưc coi là nhiên liu của tương lai?
ng dn tr li câu hi
Hydrogen (H
2
) đưc coi là nhiên liu của tương lai vì sn phm ca quá trình đt nhiên liu
này ch là nưc tinh khiết mà không có cht thi nào gây hi đến môi trưng, không phát
thi khí CO
2
gây biến đổi khí hu toàn cu. Là nguồn năng lượng gần như vô tận và có th
tái sinh đưc.
C. Tr li câu hi luyn tp
Luyn tp trang 10 Hóa 10 Cánh diu
Vì sao khí thi cha SO
2
, NO
2
,... cũng như nưc thi cha ion kim loi nặng như Fe
3+
,
Cu
2+
,... mt s nhà máy thường được xbng cách cho tác dng vi sa vôi Ca(OH)
2
?
ng dn tr li câu hi
Vì Ca(OH)
2
có giá thành r, có th được sn xut d dàng t nguyên liu sẵn có là đá vôi
(CaCO
3
).
Bn cht ca cách x này là dùng Ca(OH)
2
hp th các khí thi (SO
2
, NO
2
,...) cũng như
các ion kim loi nng (Fe
3+
, Cu
2+
,...) chuyn hóa thành dng mui hoc các kết tủa ít độc hi
hơn, d dàng thu gom, vn chuyn và x lí hơn.
Mt s phương trình hóa học minh ha:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
Fe
3+
+ 3OH
-
→ Fe(OH)
3
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học Cánh diều
A. Trả lời câu hỏi và thảo luận
Câu 1 trang 6 Hóa 10 Cánh diều
Hãy kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho biết chất đó được tạo nên từ các
nguyên tử của nguyên tố nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Khí oxygen (O2) được tạo nên từ 2 nguyên tử oxygen (O).
Nước (H2O) được tạo nên từ 2 nguyên tử hydrogen (H) và 1 nguyên tử oxygen (O).
Muối ăn (NaCl) được tạo nên từ 1 nguyên tử sodium (Na) và 1 nguyên tử chlorine (Cl).
Câu 2 trang 6 Hóa 10 Cánh diều
Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Liên kết trong phân tử nước (H2O) là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết trong muối ăn (NaCl) là liên kết ion.
Câu 3 trang 6 Hóa 10 Cánh diều
Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên
tử carbon nhưng lại có một số tính chất vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính chất
khác nhau của chúng mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Kim cương Than chì Than đá
Trong suốt, không màu, không Màu xám đen, mềm, có tính Xốp, không dẫn điện dẫn điện, rất cứng dẫn điện
Câu 4 trang 7 Hóa 10 Cánh diều
Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Biến đổi hóa học: Có sự tạo thành chất mới.
Biến đổi vật lí: Không có sự tạo thành chất mới.
Câu 5 trang 7 Hóa 10 Cánh diều
Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vai trò, ứng dụng của nước:
+ Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống, tham gia vào nhiều quá
trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
+ Nước cần thiết cho các hoạt động đời sống hàng ngày như nấu ăn, tắm rửa, ...
+ Nước cần thiết cho các quá trình sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải,...  Vai trò của oxygen:
+ Oxygen giúp duy trì sự sống của con người, động vật, thực vật.
+ Oxygen giúp duy trì sự cháy. Oxygen duy trì sự cháy của các nhiên liệu như củi, than đá,
dầu mỏ, khí thiên nhiên,.. Quá trình đốt cháy tỏa nhiều nhiệt, phục vụ cho việc đun nấu, sưởi
ấm, chạy động cơ xe, chạy động cơ các loại máy móc thiết bị.
Câu 6 trang 8 Hóa 10 Cánh diều
Mỗi thực phẩm sau cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào là chủ yếu: Thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, trái cây?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thịt, cá, trứng, sữa cung cấp protein.
Rau xanh cung cấp chất xơ.
Trái cây cung cấp vitamin và chất khoáng.
Câu 7 trang 9 Hóa 10 Cánh diều
Một lượng lớn NH3 tổng hợp từ N2 và H2 sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Đó
là loại phân đạm, lân hay kali?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Phương trình hóa học của phản ứng: o N t 2 + 3H2   2NH3
NH3 được dùng để sản xuất phân đạm như (NH2)2CO (ure), NH4NO3, (NH4)2SO4
B. Trả lời câu hỏi vận dụng
Vận dụng 1 trang 7 Hóa 10 Cánh diều
Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học.
Vai trò và ứng dụng của chúng là gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ví dụ phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên: Phản ứng quang hợp o 6CO t 2 + 12H2O   C6H12O6 + 6H2O + 6O2
Vai trò của phản ứng quang hợp:
+ Cung cấp khí oxygen cho quá trình hô hấp của động vật, thực vật và con người.
+ Chất hữu cơ được tạo ra (C6H12O6) là nguyên liệu sản xuất rất nhiều sản phẩm cho con
người: Thuốc, thực phẩm, ...
+ Điều hòa không khí: Cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước giúp điều hòa
không khí, giảm hiệu ứng nhà kính và đem lại bầu không khí mát mẻ, trong lành.
Vận dụng 3 trang 8 Hóa 10 Cánh diều
Vì sao người ta thường dùng thuốc muối (NaHCO 3 ) để làm giảm cơn đau dạ dày?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Người ta thường dùng thuốc muối (NaHCO3) để làm giảm cơn đau dạ dày vì trong dạ dày
chứa hydrochloric acid (HCl). Khi nồng độ acid này tăng cao ta sẽ bị đau dạ dày. Thuốc
muối chứa NaHCO3sẽ phản ứng với HCl giúp giảm nồng độ HCl trong dạ dày.
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Vận dụng 4 trang 8 Hóa 10 Cánh diều
Vì sao không được đốt than, củi trong phòng kín?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Khi thiếu oxygen, than (carbon) sẽ xảy ra phản ứng: C + CO2 → 2CO
Khi vào cơ thể, khí CO kết hợp với hemoglonin trong máu làm giảm khả năng hấp thụ và
vận chuyển oxygen của hemoglobin. Người ngộ độc có thể hôn mê, bất tỉnh, để lại di chứng
về trí tuệ, thậm chí tử vong nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.
Vận dụng 5 trang 9 Hóa 10 Cánh diều
Vì sao hydrogen (H2) được coi là nhiên liệu của tương lai?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Hydrogen (H2 ) được coi là nhiên liệu của tương lai vì sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu
này chỉ là nước tinh khiết mà không có chất thải nào gây hại đến môi trường, không phát
thải khí CO2 gây biến đổi khí hậu toàn cầu. Là nguồn năng lượng gần như vô tận và có thể tái sinh được.
C. Trả lời câu hỏi luyện tập
Luyện tập trang 10 Hóa 10 Cánh diều
Vì sao khí thải chứa SO2 , NO2 ,... cũng như nước thải chứa ion kim loại nặng như Fe3+,
Cu2+ ,... ở một số nhà máy thường được xử lí bằng cách cho tác dụng với sữa vôi Ca(OH)2?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vì Ca(OH)2 có giá thành rẻ, có thể được sản xuất dễ dàng từ nguyên liệu sẵn có là đá vôi (CaCO3).
Bản chất của cách xử lí này là dùng Ca(OH)2 hấp thụ các khí thải (SO2, NO2,...) cũng như
các ion kim loại nặng (Fe3+, Cu2+,...) chuyển hóa thành dạng muối hoặc các kết tủa ít độc hại
hơn, dễ dàng thu gom, vận chuyển và xử lí hơn.
Một số phương trình hóa học minh họa:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓