Giải Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học CTST

 Biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi sách giáo khoa hóa 10 bài 1. Hóa học nghiên cứu về những vấn đề gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để có phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học một cách hiệu quả? Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài mở đầu Hóa 10 sách giáo khoa chân trời sáng tạo.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học CTST

 Biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi sách giáo khoa hóa 10 bài 1. Hóa học nghiên cứu về những vấn đề gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để có phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học một cách hiệu quả? Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài mở đầu Hóa 10 sách giáo khoa chân trời sáng tạo.

91 46 lượt tải Tải xuống
Gii Hóa 10 Chân tri sáng to Bài 1: Nhp môn Hóa hc
A. Ni dung câu hi tho lun và cng c
1. Đối tưng nghiên cu ca hóa hc
Câu 1 trang 6 Hóa 10 CTST
Quan sát Hình 1.1, hãy ch ra các đơn cht và hp cht. Viết công thc hóa hc ca chúng.
ng dn gii chi tiết câu hi
Đơn chất: lá nhôm (Al), bình khí nitrogen ( N 2 )
Hp cht: cc nưc (H
2
O), mui ăn (NaCl)
Câu 2 trang 6 Hóa 10 CTST
Quan sát hình 1.2 cho biết ba th của bromine tương ứng vi mi hình (a) và (b). Sp xếp
theo th t tăng dn mc đ trt t trong cu trúc ca ba th này .
ng dn gii chi tiết câu hi
Ba th ca bromine: (1) th rn, (2) th lng, (3) th khí
Th t tăng dn mức độ trt t trong cu trúc: (3) < (2) < (1)
Câu 3 trang 7 Hóa 10 CTST
Quan sát Hình 1.3, cho biết trong các quá trình (a), (b), đâu là quá trình biến đổi vt lí, quá
trình biến đổi hóa hc. Gii thích.
ng dn gii chi tiết câu hi
a) Quá trình thăng hoa ca iodine là quá trình biến đổi vt lí vì đây ch là quá trình chuyn
th ca cht (t th rn sang th khí).
(b) Nhúng đinh st vào dung dch copper sulfate là quá trình biến đổi hóa hc
Vì có s to thành cht mi (dung dch đi màu, có cht rắn màu nâu đỏ m vào đinh sắt).
Phương trình hóa học xy ra
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu.
Luyn tp trang 7 Hóa 10 CTST
Khi đt nến (được làm bng paraffin), nến chy ra dng lng, thm vào bc
ng dn gii chi tiết câu hi
Nến chy lng, thm vào bc là giai đon din ra hiện tượng biến đổi vt lí vì nến ch
chuyn t trng thái rn sang lng.
Nến cháy trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước là giai đon din ra hin
ng biến đổi hóa hc vì có s hình thành cht mới đó là carbon dioxide và hơi nước.
2. Vai trò ca hóa học và đời sng
Câu 4 trang 7 Hóa 10 CTST
Quan sát các Hình t 1.4 đến 1.10, cho biết hóa hc có ng dng trong những lĩnh vực nào
ca đi sng và sn xut.
ng dn gii chi tiết câu hi
T các hình 1.4 1.10, hóa hc có ng dụng trong các lĩnh vực sau:
Nhiên liệu: xăng, dầu diesel, …
Xây dng: vt liu xây dựng như st, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, …
Y hc: thuc cha bnh, ch y khoa, …
M phm: các loi m phẩm khác nhau như kem dưỡng, toner, nước ty trang, kem chng
nắng, …
Phân bón: Các loại phân bón như ure, NPK,
Khoa hc: Nghiên cu trong phòng thí nghim, …
Câu 5 trang 8 Hóa 10 CTST
Nêu vai trò ca hóa hc trong mi ng dụng đưc mô t các hình bên.
ng dn gii chi tiết câu hi
Hình 1.4: To ra các nhiên liệu như xăng, dầu diesel, …
Hình 1.5: Sn xut vt liu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch, cát, si, …
Hình 1.6 và 1.7: Sn xut thuc cha bnh, ch y khoa, …
Hình 1.8: Sn xut các loi m phẩm khác nhau như kem dưỡng, toner, nưc ty trang, kem
chng nắng, …
Hình 1.9: Sn xut các loi phân bón như ure, NPK, …
Hình 1.10: Nghiên cu trong phòng thí nghim, …
Luyn tp trang 8 Hóa 10 CTST
K tên mt vài ng dng khác ca hóa học trong đi sng.
ng dn gii chi tiết câu hi
Hóa học còn được ng trong công nghip hóa cht, luyn kim, ...
Trong đi sng sinh hot: nưc ra tay, sát khun, bt git, nước ty, sn xut thc phm đồ
ăn,...
ng dng trong th công mĩ nghệ, sơn, mạ, ....
Vn dng trang 8 Hóa 10 CTST
T sáng sm thc dy cho đến tối đi ngủ, em s dng rt nhiu cht trong vic sinh hot cá
nhân, ăn uống, hc tập, … Hãy liệt kê nhng cht đã sử dng hng ngày mà em biết. Nếu
thiếu đi những cht y thì cuc sng s bt tiện như thế nào?
ng dn gii chi tiết câu hi
Nhng chất đã sử dng hng ngày mà em biết là
Oxygen, nước (H
2
O), cht béo, tinh bt, đưng, mui, chất xơ, xelulozo, sắt, nm,......
Khi thiếu các chất này thì cơ thể s mc nhiu bnh khiến sc khe yếu đi hoặc có th không
còn s sng.
Thí d:
Oxygen h tr quá trình hô hp và các quá trình chuyn hóa chất trong cơ th. Nếu thiếu
oxygen con người không tn tại đưc.
3. Phương pháp học tp hóa hc
Câu 6 trang 9 Hóa 10 CTST
Nêu ý nghĩa ca các hot động có trong Hình 1.11 đối vi vic hc tp môn Hóa hc.
ng dn gii chi tiết câu hi
Các hot đng sau:
- Ôn tp và nghiên cu bài hc trước khi đến lp.
- Rèn luyện tư duy hóa hc.
- Ghi chép.
- Luyn tập thường xuyên.
- Thc hành thí nghim.
- S dng th ghi nh.
- Hot đng tham quan, tri nghim.
- S dụng sơ đồ tư duy.
S giúp các em hc tp tt môn Hóa hc.
Câu 7 trang 9 Hóa 10 CTST
Hãy cho biết các hoạt động trong Hình 1.11 tương ứng với phương pháp hc tp hóa hc
nào.
ng dn gii chi tiết câu hi
Phương pháp tìm hiu lí thuyết:
+ Ôn tp và nghiên cu bài hc trước khi đến lp
+ Ghi chép
Phương pháp học tp thông qua thc hành thí nghim:
+ Thc hành thí nghim
Phương pháp luyn tp, ôn tp:
+ Rèn luyện tư duy hóa học
+ Luyn tập thường xuyên
+ S dng th ghi nh
+ S dụng sơ đồ tư duy
Phương pháp học tp tri nghim:
+ Hot đng tham quan, tri nghim
Luyn tp trang 9 Hóa 10 CTST
Da vào các tiêu chí khác nhau, em hãy lập sơ đ để phân loi các cht sau: oxygen, ethanol,
iron(III) oxide, acetic acid, sucrose.
ng dn gii chi tiết câu hi
Chất vô cơ:
+ Đơn chất: oxygen
+ Hp cht: iron(III) oxide
Cht hữu cơ:
+ Đơn chức: acetic acid, ethanol
+ Tp chc: sucrose.
Vn dng trang 9 Hóa 10 CTST
Em cùng các bn trong nhóm hãy t to th ghi nh để ghi nh mt s nguyên t trong 20
nguyên t hóa học đu tiên ca bng tun hoàn.
ng dn gii chi tiết câu hi
Hc sinh t làm
4. Phương pháp nghiên cứu hóa hc
Câu 8 trang 10 Hóa 10 CTST
Cho biết 3 phương pháp nghiên cứu hóa học được s dụng độc lp hay b tr ln nhau
trong quá trình nghiên cu.
ng dn gii chi tiết câu hi
Ba phương pháp nghiên cứu Hóa hc:
Phương pháp nghiên cu lí thuyết.
Phương pháp nghiên cu thc nghim.
Phương pháp nghiên cu ng dng.
3 phương pháp này bổ tr ln nhau trong quá trình nghiên cu.
Câu 9 trang 10 Hóa 10 CTST
Hãy cho biết trong đ tài “nghiên cứu thành phn hóa học và bước đu ng dng tinh du
tràm trà trong sn xuất nước xúc miệng”, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
nghiên cu nào?
ng dn gii chi tiết câu hi
Trong đ tài trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cu thc nghim và
nghiên cu ng dng.
Luyn tp trang 11 Hóa 10 CTST
Hãy ch rõ các bưc nghiên cứu trong Hình 1.12 tương ứng vi nhng bước nào trong
phương pháp nghiên cu hóa hc
ng dn gii chi tiết câu hi
c (1) ng vi xác đnh vấn đề nghiên cu.
c (2) ng vi nêu gi thuyết khoa hc.
c (3), (4) ng vi thc hin nghiên cu.
Vn dng trang 11 Hóa hc 10
Mưa acid là một thut ng chung ch s tích lũy của các cht gây ô nhim, có kh năng
chuyển hóa trong nước mưa tạo nên môi trường acid. Các cht gây ô nhim ch yếu là khí
SO2 và NOx thi ra t các quá trình sn xut trong đời sống, đặc biệt là quá trình đốt cháy
than đá, du m và các nhiên liu t nhiên khác. Hiện tượng này gây ảnh hưng trc tiếp
đến đời sống con người, động thc vt và có th m thay đổi thành phn ca nưc các
sông, h, giết chết các loài cá và nhng sinh vt khác, đng thi hy hoi các công trình kiến
trúc. Theo em, vic nghiên cứu đểm ra gii pháp nhm gim thiu tác hi của mưa acid
thuộc phương pháp nghiên cứu lí thuyết, thc nghim, hay ng dng.
B. Gii bài tp SGK Hóa 10 trang 12 Chân tri sáng to
Bài 1 trang 12 Hóa 10 CTST
Nội dung nào dưới đây không phi đối tưng nghiên cu ca hóa hc?
A. Thành phn, cu trúc ca cht.
B. Tính cht và s biến đổi ca cht.
C. ng dng ca cht.
D. S ln lên và sinh sn ca tế bào.
ng dn gii chi tiết bài tp
Đáp án D
Bài 2 trang 12 Hóa 10 CTST
Qua tìm hiu thc tế, em hãy thiết kế mt poster v vai trò ca hóa hc đi với lĩnh vực y
hc.
Hc sinh t làm
Bài 3 trang 12 Hóa 10 CTST
Cho các bước trong phương pháp nghiên cu hóa hc: u gi thuyết khoa hc; Viết báo
cáo: tho lun kết qu và kết lun vấn đề; Thc hin nghiên cứu; Xác định vấn đề nghiên
cu.y sp xếp các bước trên vào sơ đ dưới đây theo thứ t để có quy trình nghiên cu
phù hp.
ng dn gii chi tiết bài tp
Trình t nghiên cu:
(1) Xác đnh vấn đề nghiên cu.
(2) Nêu gi thuyết khoa hc.
(3) Thc hin nghiên cu.
(4) Viết báo cáo: Tho lun kết qu và kết lun vấn đề.
-------------------------------
| 1/9

Preview text:


Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học
A. Nội dung câu hỏi thảo luận và củng cố
1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
Câu 1 trang 6 Hóa 10 CTST
Quan sát Hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hóa học của chúng.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Đơn chất: lá nhôm (Al), bình khí nitrogen ( N 2 )
Hợp chất: cốc nước (H2O), muối ăn (NaCl)
Câu 2 trang 6 Hóa 10 CTST
Quan sát hình 1.2 cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a) và (b). Sắp xếp
theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này .
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Ba thể của bromine: (1) thể rắn, (2) thể lỏng, (3) thể khí
Thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc: (3) < (2) < (1)
Câu 3 trang 7 Hóa 10 CTST
Quan sát Hình 1.3, cho biết trong các quá trình (a), (b), đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá
trình biến đổi hóa học. Giải thích.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
a) Quá trình thăng hoa của iodine là quá trình biến đổi vật lí vì đây chỉ là quá trình chuyển
thể của chất (từ thể rắn sang thể khí).
(b) Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate là quá trình biến đổi hóa học
Vì có sự tạo thành chất mới (dung dịch đổi màu, có chất rắn màu nâu đỏ bám vào đinh sắt).
Phương trình hóa học xảy ra Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Luyện tập trang 7 Hóa 10 CTST
Khi đốt nến (được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Nến chảy lỏng, thấm vào bấc là giai đoạn diễn ra hiện tượng biến đổi vật lí vì nến chỉ
chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
Nến cháy trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước là giai đoạn diễn ra hiện
tượng biến đổi hóa học vì có sự hình thành chất mới đó là carbon dioxide và hơi nước.
2. Vai trò của hóa học và đời sống
Câu 4 trang 7 Hóa 10 CTST
Quan sát các Hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực nào
của đời sống và sản xuất.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Từ các hình 1.4 – 1.10, hóa học có ứng dụng trong các lĩnh vực sau:
Nhiên liệu: xăng, dầu diesel, …
Xây dựng: vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, …
Y học: thuốc chữa bệnh, chỉ y khoa, …
Mỹ phẩm: các loại mỹ phẩm khác nhau như kem dưỡng, toner, nước tẩy trang, kem chống nắng, …
Phân bón: Các loại phân bón như ure, NPK, …
Khoa học: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, …
Câu 5 trang 8 Hóa 10 CTST
Nêu vai trò của hóa học trong mối ứng dụng được mô tả ở các hình bên.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Hình 1.4: Tạo ra các nhiên liệu như xăng, dầu diesel, …
Hình 1.5: Sản xuất vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, …
Hình 1.6 và 1.7: Sản xuất thuốc chữa bệnh, chỉ y khoa, …
Hình 1.8: Sản xuất các loại mỹ phẩm khác nhau như kem dưỡng, toner, nước tẩy trang, kem chống nắng, …
Hình 1.9: Sản xuất các loại phân bón như ure, NPK, …
Hình 1.10: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, …
Luyện tập trang 8 Hóa 10 CTST
Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Hóa học còn được ứng trong công nghiệp hóa chất, luyện kim, ...
Trong đời sống sinh hoạt: nước rửa tay, sát khuẩn, bột giặt, nước tẩy, sản xuất thực phẩm đồ ăn,...
Ứng dụng trong thủ công mĩ nghệ, sơn, mạ, ....
Vận dụng trang 8 Hóa 10 CTST
Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối đi ngủ, em sử dụng rất nhiều chất trong việc sinh hoạt cá
nhân, ăn uống, học tập, … Hãy liệt kê những chất đã sử dụng hằng ngày mà em biết. Nếu
thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống sẽ bất tiện như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Những chất đã sử dụng hằng ngày mà em biết là
Oxygen, nước (H2O), chất béo, tinh bột, đường, muối, chất xơ, xelulozo, sắt, nhôm,......
Khi thiếu các chất này thì cơ thể sẽ mắc nhiều bệnh khiến sức khỏe yếu đi hoặc có thể không còn sự sống. Thí dụ:
Oxygen hỗ trợ quá trình hô hấp và các quá trình chuyển hóa chất trong cơ thể. Nếu thiếu
oxygen con người không tồn tại được.
3. Phương pháp học tập hóa học
Câu 6 trang 9 Hóa 10 CTST
Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong Hình 1.11 đối với việc học tập môn Hóa học.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi Các hoạt động sau:
- Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.
- Rèn luyện tư duy hóa học. - Ghi chép.
- Luyện tập thường xuyên. - Thực hành thí nghiệm.
- Sử dụng thẻ ghi nhớ.
- Hoạt động tham quan, trải nghiệm.
- Sử dụng sơ đồ tư duy.
⇒ Sẽ giúp các em học tập tốt môn Hóa học.
Câu 7 trang 9 Hóa 10 CTST
Hãy cho biết các hoạt động trong Hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Phương pháp tìm hiểu lí thuyết:
+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp + Ghi chép
Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm: + Thực hành thí nghiệm
Phương pháp luyện tập, ôn tập:
+ Rèn luyện tư duy hóa học
+ Luyện tập thường xuyên + Sử dụng thẻ ghi nhớ
+ Sử dụng sơ đồ tư duy
Phương pháp học tập trải nghiệm:
+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm
Luyện tập trang 9 Hóa 10 CTST
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, em hãy lập sơ đồ để phân loại các chất sau: oxygen, ethanol,
iron(III) oxide, acetic acid, sucrose.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏiChất vô cơ: + Đơn chất: oxygen
+ Hợp chất: iron(III) oxide Chất hữu cơ:
+ Đơn chức: acetic acid, ethanol + Tạp chức: sucrose.
Vận dụng trang 9 Hóa 10 CTST
Em cùng các bạn trong nhóm hãy tự tạo thẻ ghi nhớ để ghi nhớ một số nguyên tố trong 20
nguyên tố hóa học đầu tiên của bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi Học sinh tự làm
4. Phương pháp nghiên cứu hóa học
Câu 8 trang 10 Hóa 10 CTST
Cho biết 3 phương pháp nghiên cứu hóa học được sử dụng độc lập hay bổ trợ lẫn nhau
trong quá trình nghiên cứu.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Ba phương pháp nghiên cứu Hóa học:
 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
 Phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
⇒ 3 phương pháp này bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu.
Câu 9 trang 10 Hóa 10 CTST
Hãy cho biết trong đề tài “nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu
tràm trà trong sản xuất nước xúc miệng”, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Trong đề tài trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu ứng dụng.
Luyện tập trang 11 Hóa 10 CTST
Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong Hình 1.12 tương ứng với những bước nào trong
phương pháp nghiên cứu hóa học
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi
Bước (1) ứng với xác định vấn đề nghiên cứu.
Bước (2) ứng với nêu giả thuyết khoa học.
Bước (3), (4) ứng với thực hiện nghiên cứu.
Vận dụng trang 11 Hóa học 10
Mưa acid là một thuật ngữ chung chỉ sự tích lũy của các chất gây ô nhiễm, có khả năng
chuyển hóa trong nước mưa tạo nên môi trường acid. Các chất gây ô nhiễm chủ yếu là khí
SO2 và NOx thải ra từ các quá trình sản xuất trong đời sống, đặc biệt là quá trình đốt cháy
than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác. Hiện tượng này gây ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống con người, động – thực vật và có thể làm thay đổi thành phần của nước các
sông, hồ, giết chết các loài cá và những sinh vật khác, đồng thời hủy hoại các công trình kiến
trúc. Theo em, việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid
thuộc phương pháp nghiên cứu lí thuyết, thực nghiệm, hay ứng dụng.
B. Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 12 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 12 Hóa 10 CTST
Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất.
B. Tính chất và sự biến đổi của chất. C. Ứng dụng của chất.
D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Đáp án D
Bài 2 trang 12 Hóa 10 CTST
Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế một poster về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học. Học sinh tự làm
Bài 3 trang 12 Hóa 10 CTST
Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học: Nêu giả thuyết khoa học; Viết báo
cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; Thực hiện nghiên cứu; Xác định vấn đề nghiên
cứu.
Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây theo thứ tự để có quy trình nghiên cứu phù hợp.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Trình tự nghiên cứu:
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu.
(2) Nêu giả thuyết khoa học.
(3) Thực hiện nghiên cứu.
(4) Viết báo cáo: Thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
-------------------------------