Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử Cánh diều

Hy vọng thông qua nội dung tài liệu, bạn đọc có thể chuẩn bị tốt cho bài học Thành phần của nguyên tử. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Gii Hóa 10 Bài 2: Thành phn ca nguyên t Cánh diu
A. Tr li câu hi và tho lun
Câu 1 trang 11 SGK Hóa 10 Cánh diu
Các nguyên t đều trung hòa v điện. Da vào bng 2.1, em hãy lp luận để chng minh
rng: trong mt nguyên t, s proton và s electron luôn bng nhau.
ng dn tr li câu hi
Trong 1 nguyên t, gi s proton, neutron, electron lần lượt là x, y, z
Vì các nguyên t trung hòa v điện => Tổng điện tích các ht trong 1 nguyên t = 0.
Da vào đin tích ca các ht trong bng 2.1
Ta có: (+1).x + (-1).y + 0.z = 0
=> x y = 0
=> x = y
Kết lun: Vy trong mt nguyên t, s proton và s electron luôn bng nhau.
Câu 2 trang 12 SGK Hóa 10 Cánh diu
Quan sát Hình 2.2, hãy ch ra nhng s khác nhau v thành phn nguyên t gia nguyên t
hydrogen và beryllium
ng dn tr li câu hi
Quan sát Hình 2.2 ta nhn thy:
Nguyên t hydrogen gm: electron và proton
Nguyên t beryllium gm: electron, proton và neutron
=> Vy nguyên t hydrogen không có ht neutron, còn nguyên t beryllium có ht neutron
B. Tr li câu hi Luyn tp
Câu 1 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diu
Ht proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu ln?
ng dn tr li câu hi
Da vào bng 2.1 ta có
+ Khi lưng electron = 0,00055 amu
+ Khi lưng proton = 1 amu
+ Khi lưng neutron = 1 amu
Ht proton nặng hơn hạt electron s ln là:
Ht neutron nặng hơn hạt electron s ln là:
Câu 2 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diu
Hãy cho biết bao nhiêu ht proton thì có tng khi lưng bng 1 gam.
ng dn tr li câu hi
Đổi 1 amu = 1,6605.10
-27
kg = 1,6605.10
-24
g
Ta có:
1 ht proton có khi lượng là 1 amu tương ứng vi 1,6605.10
-24
gam
x ht proton có khi lượng là x amu tương ứng vi 1 gam
S hạt proton để có tng khi lưng bng 1 gam là:
x = 1.1 : 1,6605.10
-24
≈ 1,6605.10
24
(ht).
Câu 3 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diu
Khi các nguyên t tiến li gần nhau để hình thành liên kết hóa hc, s tiếp xúc đầu tiên
gia hai nguyên t s xy ra gia
A. lp v vi lp v
B. lp v vi ht nhân
C. ht nhân vi ht nhân
ng dn tr li câu hi
Khi các nguyên t tiến li gần nhau để hình thành liên kết hóa hc, s tiếp xúc đầu tiên gia
hai nguyên t s xy ra gia lp v vi lp v.
Đáp án A
Câu 4 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diu
Nguyên t lithium (Li) to nên bi 3p, 4n và 3e. Khi lưng lp v ca Li bng khong
bao nhiêu phần trăm khi lưng ca c nguyên t Li?
ng dn tr li câu hi
Da vào bng 2.1 ta có
+ Lp v gm các ht electron
=> Khi lưng lp v là: 3. 0,00055 = 1,65.10
-3
amu
+ Nguyên t được cu to t 3 loi ht: Ht proton, neutron và electron
=> Khi lưng nguyên t là: 3. 0,00055 + 4.1 + 3.1 = 7,0015 amu.
Khi lưng lp v ca Li bng khong s phần trăm khối lượng ca c nguyên t Li là:
Khi lưng lp v ca Li bng khong: 0,0236 % khi lưng ca c nguyên t Li.
Câu 5 trang 14 SGK Hóa 10 Cánh diu
Hng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8.10
4
A
o
. Hi cn bao nhiêu
nguyên t Fr sp xếp thẳng hàng và khít nhau để to nên mt đon thng có chiu dài bng
đường kính ca hng cu?
ng dn tr li câu hi
Ta có: Nguyên t Fr có đường kính = 5,4 A
o
Đổi: 7,8.10
4
A
o
= 7,8.10
-6
m
5,4 A
o
= 5,4.10
-10
m
S nguyên t Fr để to nên 1 đoạn thng có chiu dài bằng đường kính hng cu là
Vy cn 14444 nguyên t Fr để tạo nên 1 đoạn thng có chiu dài bằng đường kính hng
cu
C. Gii bài tp cui SGK Hóa 10
Bài 1 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diu
Mt loi nguyên t hydrogen có cu tạo đơn giản nht, ch to nên t 1 electron và 1 proton.
Nhng phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên t hydrogen này?
(a) Đây là nguyên t nh nht trong s các nguyên t được biết đến cho đến nay.
(b) Khi lưng nguyên t xp x 2 amu.
(c ) Ht nhân nguyên t có khi lưng ln gp khong 1818 ln khối lượng lp v.
(d) Kích thưc ca nguyên t bằng kích thước ca ht nhân.
ng dn gii bài tp
(a) Đúng vì:
Khi lưng nguyên t hydrogen = 0,00055. 1 + 1. 1 + 1. 0 ≈ 1
Vy hydrogen là nguyên t nh nht đưc biết cho đến nay
(b) Sai vì:
Khi lưng nguyên t hydrogen = 0,00055. 1 + 1. 1 + 1. 0 ≈ 1amu
(c) Đúng vì:
+ Ht nhân nguyên t gm các ht proton và neutron
+ V nguyên t được cu to t các ht electron
=> Ht nhân nguyên t có khi lưng ln gp khong s ln khi lưng lp v là:
(d) Sai vì:
Kích thưc ca ht nhân rt nh so với kích thước ca nguyên t
Kết lun: Phát biểu đúngđúng là (a) và (c)
Bài 2 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diu
Các đám mây gây hiện tượng sm sét to nên bi nhng hạt nước nh li ti mang điện tích.
Một phép đo thực nghim cho thy, mt giọt nước có đường kính 50 μm, mang mt lưng
điện tích âm là -3,33. 10
-17
C. Hãy cho biết đin tích âm ca git nước trên tương đương với
điện tích ca bao nhiêu electron.
ng dn gii bài tp
1e có điện tích = -1.1,602 . 10
-19
C = -1,602.10
-19
C
Áp dng công thc
Đin tích âm ca giọt nước trên tương đương vi đin tích s electron là:
Bài 3 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diu
Nguyên t trung hòa v điện vì
A. đưc to nên bi các hạt không mang điện.
B. có tng s ht proton bng tng s ht electron.
C. có tng s ht electron bng tng s ht neutron.
D. tng s ht neutron bng tng s ht proton.
ng dn gii bài tp
Nguyên t trung hòa v điện vì có tng s ht proton bng tng s ht electron.
Đáp án B
Bài 4 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diu
Tr li các câu hi sau:
a) Loi hạt nào được tìm thy trong ht nhân nguyên t?
b) Loi hạt nào được tìm thy lp v nguyên t?
c) Loi hạt nào mang điện trong nguyên t?
d) Kích thước nguyên t lớn hơn kích thưc ht nhân nguyên t khong bao nhiêu ln?
ng dn gii bài tp
a) Loi ht đưc tìm thy trong ht nhân nguyên t bao gm: proton và neutron
b) Loi hạt được tìm thy lp v nguyên t gm: electron
c) Loi hạt mang điện trong nguyên t là:
Electron (mang đin tích -1)
Proton (mang điện tích +1)
d) Kích thước nguyên t lớn hơn 10
4
đến 10
5
lần kích thước ht nhân.
Cũng như kích thước ca ht nhân bng khong 10
-5
đến 10
-4
lần kích thước nguyên t
Bài 5 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diu
Tính tng s electron, proton và neutron trong mt phân t nước (H
2
O). Biết trong phân t
này, nguyên t H ch to nên t 1 proton và 1 electron; nguyên t O có 8 neutron và 8 proton.
ng dn gii bài tp
Ta có: Trong mt nguyên t luôn luôn có s proton bng s electron
=> P = E = 8
=> H có 1 proton, 1 electron và O có 8 proton, 8 electron, 8 neutron
1 phân t nước (H
2
O) gm 2 nguyên t H và 1 nguyên t O
Vy tng s ht trong 1 phân t nước là:
2 .(1 + 1) + 1. (8 + 8 + 8) = 28 ht
| 1/7

Preview text:


Giải Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử Cánh diều
A. Trả lời câu hỏi và thảo luận
Câu 1 trang 11 SGK Hóa 10 Cánh diều
Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Dựa vào bảng 2.1, em hãy lập luận để chứng minh
rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trong 1 nguyên tử, gọi số proton, neutron, electron lần lượt là x, y, z
Vì các nguyên tử trung hòa về điện => Tổng điện tích các hạt trong 1 nguyên tử = 0.
Dựa vào điện tích của các hạt trong bảng 2.1
Ta có: (+1).x + (-1).y + 0.z = 0 => x – y = 0 => x = y
Kết luận: Vậy trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Câu 2 trang 12 SGK Hóa 10 Cánh diều
Quan sát Hình 2.2, hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Quan sát Hình 2.2 ta nhận thấy:
Nguyên tử hydrogen gồm: electron và proton
Nguyên tử beryllium gồm: electron, proton và neutron
=> Vậy nguyên tử hydrogen không có hạt neutron, còn nguyên tử beryllium có hạt neutron
B. Trả lời câu hỏi Luyện tập
Câu 1 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diều
Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Dựa vào bảng 2.1 ta có
+ Khối lượng electron = 0,00055 amu
+ Khối lượng proton = 1 amu
+ Khối lượng neutron = 1 amu
Hạt proton nặng hơn hạt electron số lần là:
Hạt neutron nặng hơn hạt electron số lần là:
Câu 2 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diều
Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đổi 1 amu = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g Ta có:
1 hạt proton có khối lượng là 1 amu tương ứng với 1,6605.10-24 gam
x hạt proton có khối lượng là x amu tương ứng với 1 gam
Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là:
x = 1.1 : 1,6605.10-24 ≈ 1,6605.1024 (hạt).
Câu 3 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diều
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên
giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. lớp vỏ với lớp vỏ
B. lớp vỏ với hạt nhân
C. hạt nhân với hạt nhân
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa
hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa lớp vỏ với lớp vỏ. Đáp án A
Câu 4 trang 13 SGK Hóa 10 Cánh diều
Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p, 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng
bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Dựa vào bảng 2.1 ta có
+ Lớp vỏ gồm các hạt electron
=> Khối lượng lớp vỏ là: 3. 0,00055 = 1,65.10-3 amu
+ Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt: Hạt proton, neutron và electron
=> Khối lượng nguyên tử là: 3. 0,00055 + 4.1 + 3.1 = 7,0015 amu.
Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng số phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li là:
Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng: 0,0236 % khối lượng của cả nguyên tử Li.
Câu 5 trang 14 SGK Hóa 10 Cánh diều
Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8.104 Ao. Hỏi cần bao nhiêu
nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng
đường kính của hồng cầu?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ta có: Nguyên tử Fr có đường kính = 5,4 Ao
Đổi: 7,8.104 Ao = 7,8.10-6 m 5,4 Ao= 5,4.10-10 m
Số nguyên tử Fr để tạo nên 1 đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính hồng cầu là
Vậy cần 14444 nguyên tử Fr để tạo nên 1 đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính hồng cầu
C. Giải bài tập cuối SGK Hóa 10
Bài 1 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diều
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton.
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết đến cho đến nay.
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
(c ) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Hướng dẫn giải bài tập (a) Đúng vì:
Khối lượng nguyên tử hydrogen = 0,00055. 1 + 1. 1 + 1. 0 ≈ 1
Vậy hydrogen là nguyên tử nhẹ nhất được biết cho đến nay (b) Sai vì:
Khối lượng nguyên tử hydrogen = 0,00055. 1 + 1. 1 + 1. 0 ≈ 1amu (c) Đúng vì:
+ Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và neutron
+ Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron
=> Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng số lần khối lượng lớp vỏ là: (d) Sai vì:
Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
Kết luận: Phát biểu đúngđúng là (a) và (c)
Bài 2 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diều
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích.
Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng
điện tích âm là -3,33. 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với
điện tích của bao nhiêu electron.
Hướng dẫn giải bài tập
1e có điện tích = -1.1,602 . 10-19C = -1,602.10-19 C Áp dụng công thức
Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích số electron là:
Bài 3 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diều
Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Hướng dẫn giải bài tập
Nguyên tử trung hòa về điện vì có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. Đáp án B
Bài 4 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diều
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải bài tập
a) Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử bao gồm: proton và neutron
b) Loại hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử gồm: electron
c) Loại hạt mang điện trong nguyên tử là:
Electron (mang điện tích -1)
Proton (mang điện tích +1)
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn 104 đến 105 lần kích thước hạt nhân.
Cũng như kích thước của hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử
Bài 5 trang 15 SGK Hóa 10 Cánh diều
Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử
này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có: Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron => P = E = 8
=> H có 1 proton, 1 electron và O có 8 proton, 8 electron, 8 neutron
1 phân tử nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Vậy tổng số hạt trong 1 phân tử nước là:
2 .(1 + 1) + 1. (8 + 8 + 8) = 28 hạt