Giải Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước | Chân trời sáng tạo

Giải Hoá 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Chân trời sáng tạo trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

Lý thuyết M đầu v hóa hc hữu cơ
1. Khái nim.
Hp cht hữu cơ là hp cht ca cacbon tr CO, CO
2
, mui cacbonat, cacbua,
xianua,.....
Hoá hc hữu cơ là ngành hoá học nghiên cu v các hp cht hu cơ.
2. Đặc điểm chung ca hp cht hữu cơ
Liên kết hoá hc ch yếu trong cht hữu cơ là liên kết cng hoá tr.
Các hp cht hữu cơ thường d bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan
nhiu trong dung môi hữu cơ.
Các hp cht hữu cơ thường kém bn vi nhit, d cháy; các phn ng ca hp
cht hữu cơ thường chm và không hoàn toàn theo mt hưng nhất định.
3. Phân loi: Da vào thành phn nguyên tố, ngưi ta chia hp cht hữu cơ thành hai
loi: Hiđrocacbon và dn xut của hiđrocacbon.
Gii bài tp SGK Hóa 11 trang 91
Câu 1
So sánh hp chất vô cơ và hợp cht hu cơ về: Thành phn nguyên t, đặc đim liên
kết hoá hc trong phân t.
Gi ý đáp án
Khác vi hp chất vô cơ, thành phần hp cht hữu cơ nhất thiết phi có cacbon,
thưng gặp là hidro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu hunh ...
Khác vi hp chất vô cơ, liên kết hóa hc ch yếu trong phân t hp cht hữu cơ là
liên kết cng hóa tr.
Câu 2
Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên t.
Gi ý đáp án
a) Phân tích định tính
Mc đích: Xác đnh nguyên t nào có trong thành phn phân t cht hữu cơ
Phương pháp: Để xác định định tính C và H, nung cht hữu cơ với CuO để
chuyn C thành CO
2
, H thành H
2
O, ri phát hin CO
2
bằng nước vôi trong và
H
2
O bng CuSO
4
khan. Còn vi N thì chuyn thành NH
3
ri nhn ra bng giy
qu m
b) Phân tích định lượng
Mc đích: Xác định hàm lượng các nguyên t trong phân t cht hữu
Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp th hơi
H
2
O và CO
2
lần lượt bằng bình đựng H
2
SO
4
đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng
khi lưng mi bình chính là khối lượng H
2
O và CO
2
tương ứng. Khí N
2
thoát
ra đưc xác đnh th tích ( đktc). Từ mH
2
O, mCO
2
rút ra mC, mH, mN và mO
rồi suy ra hàm lượng ca C, H, N và O.
Câu 3
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hp cht hữu cơ A thu được 0,672 lít CO
2
(đktc) và 0,72
gam H
2
O. Tính thành phn phần trăm khối lưng ca các nguyên t trong phân t cht
A.
Gi ý đáp án
m
C
= 0,672/22,4 x 12 = 0,360 (g); m
H
= 0,72/18 x 2 = 0,08 (g)
m
O
= 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).
%m
C
= 0,36/0,6 x 100% = 60,0%;
%m
H
= 0,08/0,6 x 100% = 13,3%;
%m
O
= 100% - (%C + %H) = 26,7%.
Câu 4
β-Caroten (cht hữu cơ có trong củ cà rt) có màu da cam. Nh tác dng ca enzim
rut non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn đưc gi là tuyến vitamin A.
Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten ri dn sn phm oxi hoá qua bình (1) đựng
dung dch H
2
SO
4
đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dch Ca(OH)
2
dư. Kết qu cho
thy khi lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết ta. Tính phần trăm
khi lưng ca các nguyên t trong phân t β-Caroten
Gi ý đáp án
Sn phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dch H
2
SO
4
đặc làm khối lượng bình (1)
tăng 0,63 g chính là lượng nước b gi li => m
H
= 0,63/18 x 2 = 0,07 g.
Qua bình (2) cha dung dch Ca(OH)
2
dư, làm cho bình xut hin kết ta chính là do
ng CO
2
b gi li vì tham gia phn ng sau: Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
0,05 . 5/100 = 0,05 mol
=> m
C
= 0,05 x 12 = 0,6 (g).
=> m
O
= 0,67 - (m
C
+ m
H
) = 0
T đó tính được %m
C
= 89,55%; %m
H
= 10,45%.
| 1/3

Preview text:


Lý thuyết Mở đầu về hóa học hữu cơ 1. Khái niệm.
 Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,.....
 Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
 Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
 Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ.
 Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt, dễ cháy; các phản ứng của hợp
chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định.
3. Phân loại: Dựa vào thành phần nguyên tố, người ta chia hợp chất hữu cơ thành hai
loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
Giải bài tập SGK Hóa 11 trang 91 Câu 1
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm liên
kết hoá học trong phân tử. Gợi ý đáp án
Khác với hợp chất vô cơ, thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon,
thường gặp là hidro, oxi, nitơ, sau đó là halogen, lưu huỳnh ...
Khác với hợp chất vô cơ, liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là
liên kết cộng hóa trị. Câu 2
Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Gợi ý đáp án a) Phân tích định tính
 Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử chất hữu cơ
 Phương pháp: Để xác định định tính C và H, nung chất hữu cơ với CuO để
chuyển C thành CO2, H thành H2O, rồi phát hiện CO2 bằng nước vôi trong và
H2O bằng CuSO4 khan. Còn với N thì chuyển thành NH3 rồi nhận ra bằng giấy quỳ ẩm
b) Phân tích định lượng
 Mục đích: Xác định hàm lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ
 Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ (C, H, O, N) với CuO dư. Hấp thụ hơi
H2O và CO2 lần lượt bằng bình đựng H2SO4 đặc dư và KOH đặc dư. Độ tăng
khối lượng mỗi bình chính là khối lượng H2O và CO2 tương ứng. Khí N2 thoát
ra được xác định thể tích (ở đktc). Từ mH2O, mCO2 rút ra mC, mH, mN và mO
rồi suy ra hàm lượng của C, H, N và O. Câu 3
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72
gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Gợi ý đáp án
mC = 0,672/22,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72/18 x 2 = 0,08 (g)
mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).
%mC = 0,36/0,6 x 100% = 60,0%;
%mH = 0,08/0,6 x 100% = 13,3%;
%mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%. Câu 4
β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim
ruột non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tuyến vitamin A.
Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng
dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho
thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm
khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Gợi ý đáp án
Sản phẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc làm khối lượng bình (1)
tăng 0,63 g chính là lượng nước bị giữ lại => mH = 0,63/18 x 2 = 0,07 g.
Qua bình (2) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, làm cho bình xuất hiện kết tủa chính là do
lượng CO2 bị giữ lại vì tham gia phản ứng sau: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 0,05 . 5/100 = 0,05 mol
=> mC = 0,05 x 12 = 0,6 (g).
=> mO = 0,67 - (mC + mH) = 0
Từ đó tính được %mC = 89,55%; %mH = 10,45%.