




Preview text:
 
Giải bài tập hóa 12 bài 21: Điều chế kim loại 
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 21  Nguyên tắc 
Khử ion kim loại bằng chất khử thích hợp: 
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.  Mn+ + ne → M 
Các phương pháp điều chế kim loại 
1. Phương pháp nhiệt luyện 
* Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình 
* Phương thức điều chế: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các 
chất khử thông thường như C, CO, H2, Al.  VD: Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 
2. Phương pháp thủy luyện 
* Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình và yếu 
* Phương thức điều chế: Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại 
có tính khử mạnh như Fe, Zn, ....  VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
3. Phương pháp điện phân 
Điện phân nóng chảy: 
* Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động mạnh     
* Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất 
điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit, hidroxit). 
Điện phân dung dịch: 
* Đối tượng KL: Dùng điều chế các kim loại yếu. 
* Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong  dung dịch muối của nó. 
B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 98 SGK Hóa học 12 
Bài 1 trang 98 SGK Hóa 12 
Trình bày các cách có thể:  Điều chế Ca từ CaCO3  Điều chế Cu từ CuSO4 
Viết phương trình hóa học của các phản ứng 
Hướng dẫn giải bài tập 
Phương pháp để điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khan 
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O  CaCl2  dpnc   Ca + Cl2 
Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp: điện phân dung dịch, thủy luyện,  nhiệt luyện. 
Thủy luyện: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu  Nhiệt luyện: 
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4      Cu(OH)2  o t  CuO + H2O  CuO + H2  o t  Cu + H2O  Điện phân dung dịch:  CuSO4 + H2O  dpdd   Cu + 1/2O2 + H2SO4 
Bài 2 trang 98 SGK Hóa 12 
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp 
thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng. 
Hướng dẫn giải bài tập  Từ Cu(OH)2 điều chế Cu  o Cu(OH) t 2   CuO + H2O  CuO + H2 → Cu + H2O  Từ MgO điều chế Mg  MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O  MgCl2  dpnc   Mg + Cl2  Từ Fe2O3 điều chế Fe:  Fe2O3 điều chế Fe:  o Fe t 2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O 
Bài 3 trang 98 SGK Hóa 12 
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si  trong quặng này là:      A. 56% Fe và 4,7% Si  B. 54% Fe và 3,7% Si  C. 53% Fe và 2,7% Si  D. 52% Fe và 4,7% Si 
Hướn dẫn giải bài tập : 
Giả sử có 100 gam quặng sắt, khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10  gam 
Số mol Fe2O3 là nFe2O3 = 80 / 160 = 0,5(mol) 
nFe = 2 x nFe2O3 = 0,5.2 = 1(mol)  → mFe = 1.56 = 56(g)  %mFe = 56 / 100 x 100% = 56% 
Tương tự tính cho Si, %Si = 4,7%  Đáp án là A. 
Bài 4 trang 98 SGK Hóa 12 
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 
5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:  A. 28g.  B. 26g.  C. 24g.  D. 22g. 
Hướng dẫn giải bài tập     
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
30 + mCO = m + mCO2 => m = 30 + 5,6 / 22,4 x 28 - 5,6/22,4 x 44 = 26 (g)  Đáp án B. 
Bài 5 trang 98 SGK Hóa 12 
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với 
dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng  1,92 gam. 
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình 
hóa học chung của sự điện phân. 
b. Xác định tên kim loại. 
Hướng dẫn giải bài tập  a) PTHH MSO4 + H2O dpnc   M + H2SO4 +1/2H2 
b) Theo định luật Faraday ta có khối lượng chất thoát ra ở điện cực là:  m = Alt/96500n = 1,92 
=> A = 1,92.96500.2/3.1930 = 64. Trong đó A là nguyên tử khối  A: Cu     
Document Outline
- Giải bài tập hóa 12 bài 21: Điều chế kim loại
- A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 21- 1. Phương pháp nhiệt luyện
- 2. Phương pháp thủy luyện
- 3. Phương pháp điện phân
 
- B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 98 SGK Hóa học 12- Bài 1 trang 98 SGK Hóa 12
- Bài 2 trang 98 SGK Hóa 12
- Bài 3 trang 98 SGK Hóa 12
- Bài 4 trang 98 SGK Hóa 12
- Bài 5 trang 98 SGK Hóa 12