Giải Hóa 9 Bài 39: Benzen

Những kiến thức trọng tâm của bài Benzen cùng lời giải chi tiết và chính xác cho bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 125 đã được sưu tầm và đăng tải trong tài liệu: Giải bài tập trang 125 SGK Hóa lớp 9: Benzen

Gii Hóa lp 9 bài 39: Benzen
I. Tóm tt kiến thc cơ bản: Benzen
1. Tính cht vt lí
Benzen C
6
H
6
là cht lỏng, không màu, không tan trong nưc, nh hơn nưc, đc.
Benzen hòa tan nhiu chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot.
2. Cu to phân t
3. Tính cht hóa hc
* T công thc cu to ca benzen, ta thy sáu nguyên t cacbon liên kết vi nhau to
thành vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Tác dng vi oxi:
Khi đốt benzen cháy trong không khí to ra CO
2
H
2
O, ngn la nhiu khói đen
(mui than)
C
6
H
6
+ O
2
→ 6CO
2
+ 3H
2
O
Phn ng thế vi vi brom:
Benzen khôngm mt màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó ch tham gia phn
ng thế vi brom lng và cn có xúc tác là bt st.
C
6
H
6
(l) + Br
2
(l) → HBr + C
6
H
5
Br (brom bezen)
Phn ng cng:
Benzen khó tham gia phn ng cộng hơn etilen axetilen. Tuy nhiên, trong điều kin
thích hp benzen có phn ng cng vi mt s chất như H
2
, Cl
2
4. ng dng
Benzen nguyên liu quan trọng để sn xut cht do, phm nhuộm, c phm, thuc
tr sâu. Benzen làm dung môi, hòa tan nhiu cht hữu cơ.
II. Gii bài tp trang 125 SGK Hóa lp 9
Bài 1 trang 125 sgk Hóa 9
Cu tạo đặc bit ca phân t benzen là:
A. Phân t có vòng 6 cnh.
B. Phân t có ba liên kết đôi.
C. Phân t có vòng 6 cnh cha ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
D. Phân t có vòng 6 cnh cha liên kết đôi và liên kết đơn.
Hãy chọn câu đúng nht trong các câu trên.
ng dn gii
Đáp án đúng là: C
Bài 2 trang 125 sgk Hóa 9
Mt s hc sinh viết công thc cu to của benzen như sau:
Hãy cho biết công thc nào viết đúng, viết sai. Ti sao?
ng dn gii:
Công thc cu tạo đúng của benzen là b), d), e).
Bài 3 trang 125 sgk Hóa 9
Cho benzen tác dng vi brom to ra brombenzen:
a) Viết phương trình hoá học (có ghi rõ điều kin phn ng).
b) Tính khi lưng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiu sut
phn ứng đạt 80%.
ng dn gii:
n
C6H5Br
= 15,7/157 = 0,1 mol
a) Phương trình phản ng: C
6
H
6
Br + Br
2

C
6
H
5
Br + HBr
Phn ng: 0,1 0,1 0,1 (mol)
b) Khi lưng bezen phn ng: 0,1 x 78 = 7,8 gam.
Vì hiu suất hay lượng phn ng ch đt 80% nên:
Khi lưng benzen cn dùng: 7,8 x (100/80) = 9,75 gam.
Bài 4 trang 125 sgk Hóa 9
Hãy cho biết cht nào trong các chất sau đây có thể làm mt màu dung dch brom.
Gii thích và viết phương trình hoá hc (nếu có).
a) C
6
H
6
.
b) CH
2
= CH - CH = CH
2
c) CH
3
-C ≡ CH
d) CH
3
-CH
3
ng dn gii
Ch có cht b và c làm mt màu dung dch brom vì trong phân t liên kết đôi và liên
kết ba tương tự etilen, axetilen.
Các phương trình phản ng hóa hc:
b) CH
2
= CH CH = CH
2
+ 2Br
2
dd

CH
2
Br CHBr CHBr CH
2
Br.
Hoc: CH
2
= CH CH = CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br CHBr CH = CH
2
c) CH
3
C ≡ CH + 2Br
2
→ CH
3
CBr
2
CHBr
2
Hoc CH
3
C ≡ CH + Br
2
→ CH
3
CBr = CHBr
| 1/4

Preview text:


Giải Hóa lớp 9 bài 39: Benzen
I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Benzen
1. Tính chất vật lí
 Benzen C6H6 là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, độc.
 Benzen hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot.
2. Cấu tạo phân tử
3. Tính chất hóa học
* Từ công thức cấu tạo của benzen, ta thấy sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo
thành vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.  Tác dụng với oxi:
Khi đốt benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O, ngọn lửa có nhiều khói đen (muội than) C6H6 + O2 → 6CO2 + 3H2O
 Phản ứng thế với với brom:
Benzen không làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó chỉ tham gia phản
ứng thế với brom lỏng và cần có xúc tác là bột sắt.
C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen)  Phản ứng cộng:
Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen. Tuy nhiên, trong điều kiện
thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2 4. Ứng dụng
Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc
trừ sâu. Benzen làm dung môi, hòa tan nhiều chất hữu cơ.
II. Giải bài tập trang 125 SGK Hóa lớp 9
Bài 1 trang 125 sgk Hóa 9
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
A. Phân tử có vòng 6 cạnh.
B. Phân tử có ba liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.
Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu trên. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Bài 2 trang 125 sgk Hóa 9
Một số học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:
Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai. Tại sao?
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo đúng của benzen là b), d), e).
Bài 3 trang 125 sgk Hóa 9
Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Hướng dẫn giải: nC6H5Br = 15,7/157 = 0,1 mol
a) Phương trình phản ứng: C6H6Br + Br2   C6H5Br + HBr
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 (mol)
b) Khối lượng bezen phản ứng: 0,1 x 78 = 7,8 gam.
Vì hiệu suất hay lượng phản ứng chỉ đạt 80% nên:
Khối lượng benzen cần dùng: 7,8 x (100/80) = 9,75 gam.
Bài 4 trang 125 sgk Hóa 9
Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom.
Giải thích và viết phương trình hoá học (nếu có).
a) C6H6. b) CH2 = CH - CH = CH2 c) CH3-C ≡ CH d) CH3-CH3 Hướng dẫn giải
Chỉ có chất b và c làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử có liên kết đôi và liên
kết ba tương tự etilen, axetilen.
Các phương trình phản ứng hóa học:
b) CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2 dd
 CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br.
Hoặc: CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH = CH2
c) CH3 – C ≡ CH + 2Br2 → CH3 – CBr2 – CHBr2
Hoặc CH3 – C ≡ CH + Br2 → CH3 – CBr = CHBr