Giải Khoa học lớp 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước | Cánh diều

Giải Khoa học lớp 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học 4 Cánh diều trang 87, 88, 89.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 396 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học lớp 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước | Cánh diều

Giải Khoa học lớp 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học 4 Cánh diều trang 87, 88, 89.

149 75 lượt tải Tải xuống
Giải Khoa học 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước
Trả lời câu hỏi và thảo luận Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
Hãy viết cam kết thực hiện giữ an toàn trước khi được người lớn đưa em đi bơi.
Sau khi đi bơi về, hãy tự đánh giá bản thân đã làm tốt hoặc chưa tốt những điều
mà em đã cam kết.
Trả lời:
Viết cam kết thực hiện giữ an toàn trước khi được người lớn đưa em đi bơi rồi
tự đánh giá.
Những việc làm Đã làm tốt Chưa làm tốt
Bơi ở đúng nơi quy định X
Mặc áo phao khi bơi X
Vận động trước khi bơi X
Giải Luyện tập, vận dụng Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
Luyện tập, vận dụng trang 88
Câu 1:3Kể thêm một số việc em nên hoặc không nên làm khác để phòng tránh
đuối nước.
Trả lời:
Để phòng tránh đuối nước:
- Những việc em nên làm:
Không chơi gần ao, hồ, sông suối nơi có nguồn nước sâu gây nguy hiểm.
Học bơi dưới sự hướng dẫn đến từ chuyên gia.
- Những việc em không nên làm:
Tắm sông, ao, hồ.
Nghịch nước ở bò sông, suối.
Câu 2
1. Hãy phân tích phán đoán tình huống nguy dẫn đến đuối nước trong
hình 8, đưa ra do để thuyết phục các bạn các em nhỏ tránh xa những nguy
cơ đó.
2. Em hãy viết những việc cần thực hiện để phòng tránh đuối nước. Hãy tự đánh
giá bản thân đã thực hiện được việc nào và chưa thực hiện được việc nào.
Trả lời:
1. Phân tích phán đoán tình huống nguy dẫn đến đuối nước trong hình
8, đưa ra do để thuyết phục các bạn các em nhỏ tránh xa những nguy
đó:
Các bạn trong hình đang chơi khu vực sông/ao/hồ gắn biển cảnh báo
nguy hiểm.
Nếu không may bị trượt chân xuống nước các bạn có thể sẽ bị đuối nước.
Khi nguy hiểm xảy ra thì không ai thể giúp các bạn khu vực này
không có người khác ngoài 2 bạn.
2. Viết những việc cần thực hiện để phòng tránh đuối nước. Hãy tự đánh giá bản
thân đã thực hiện được việc nào và chưa thực hiện được việc nào.
Những việc làm
Đã thực
hiện được
Chưa thực
hiện được
Mặc áo phao khi đi đò thuyền trên sông nước X
Học bơi lội X
Khi cần lấy đồ vật rơi trên nước ao, hồ, em sẽ
dùng một cây sào dài đứng cách xa mặt
nước.
X
Luyện tập, vận dụng trang 89
Nêu những việc em nên làm trước khi đi bơi, trong khi bơi sau khi bơi.
sao?
Trả lời:
Những việc em nên làm:
- Trước khi đi bơi:
Tắm sạch sẽ để bảo vệ nguồn nước khi bơi.
Vận động cơ thể để làm ấm cơ thể tránh bị chuột rút khi bơi.
Mặc đồ bảo hộ (nếu là mới biết bơi) để đảm bảo an toàn khi bơi.
Nhờ người lớn giám sát để được phát hiện kịp thời nếu không may xảy ra
sự cố.
- Trong khi bơi:
Thực hiện đúng các thao tác bơi đã được hướng dẫn để đảm bảo bơi đúng
cách.
Bơi đúng nơi quy định để tránh xa những nơi có nguy hiểm.
- Sau khi bơi:
Tắm rửa sạch sẽ để làm sạch cơ thể
Nghỉ ngơi, thư giãn một lúc để lấy lại sức.
| 1/4

Preview text:

Giải Khoa học 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước
Trả lời câu hỏi và thảo luận Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
Hãy viết cam kết thực hiện giữ an toàn trước khi được người lớn đưa em đi bơi.
Sau khi đi bơi về, hãy tự đánh giá bản thân đã làm tốt hoặc chưa tốt những điều mà em đã cam kết. Trả lời:
Viết cam kết thực hiện giữ an toàn trước khi được người lớn đưa em đi bơi rồi tự đánh giá. Những việc làm Đã làm tốt Chưa làm tốt
Bơi ở đúng nơi quy định X Mặc áo phao khi bơi X
Vận động trước khi bơi X
Giải Luyện tập, vận dụng Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
Luyện tập, vận dụng trang 88
Câu 1: Kể thêm một số việc em nên hoặc không nên làm khác để phòng tránh đuối nước. Trả lời:
Để phòng tránh đuối nước: - Những việc em nên làm: 
Không chơi gần ao, hồ, sông suối nơi có nguồn nước sâu gây nguy hiểm. 
Học bơi dưới sự hướng dẫn đến từ chuyên gia.
- Những việc em không nên làm:  Tắm sông, ao, hồ. 
Nghịch nước ở bò sông, suối. Câu 2
1. Hãy phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước trong
hình 8, đưa ra lí do để thuyết phục các bạn và các em nhỏ tránh xa những nguy cơ đó.
2. Em hãy viết những việc cần thực hiện để phòng tránh đuối nước. Hãy tự đánh
giá bản thân đã thực hiện được việc nào và chưa thực hiện được việc nào. Trả lời:
1. Phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước trong hình
8, đưa ra lí do để thuyết phục các bạn và các em nhỏ tránh xa những nguy cơ đó: 
Các bạn trong hình đang chơi ở khu vực sông/ao/hồ có gắn biển cảnh báo nguy hiểm. 
Nếu không may bị trượt chân xuống nước các bạn có thể sẽ bị đuối nước. 
Khi nguy hiểm xảy ra thì không ai có thể giúp các bạn vì khu vực này
không có người khác ngoài 2 bạn.
2. Viết những việc cần thực hiện để phòng tránh đuối nước. Hãy tự đánh giá bản
thân đã thực hiện được việc nào và chưa thực hiện được việc nào. Đã thựcChưa thực Những việc làm
hiện được hiện được
Mặc áo phao khi đi đò thuyền trên sông nước X Học bơi lội X
Khi cần lấy đồ vật rơi trên nước ở ao, hồ, em sẽ
dùng một cây sào dài và đứng ở cách xa mặtX nước.
Luyện tập, vận dụng trang 89
Nêu những việc em nên làm trước khi đi bơi, trong khi bơi và sau khi bơi. Vì sao? Trả lời: Những việc em nên làm: - Trước khi đi bơi: 
Tắm sạch sẽ để bảo vệ nguồn nước khi bơi. 
Vận động cơ thể để làm ấm cơ thể tránh bị chuột rút khi bơi. 
Mặc đồ bảo hộ (nếu là mới biết bơi) để đảm bảo an toàn khi bơi. 
Nhờ người lớn giám sát để được phát hiện kịp thời nếu không may xảy ra sự cố. - Trong khi bơi: 
Thực hiện đúng các thao tác bơi đã được hướng dẫn để đảm bảo bơi đúng cách. 
Bơi đúng nơi quy định để tránh xa những nơi có nguy hiểm. - Sau khi bơi: 
Tắm rửa sạch sẽ để làm sạch cơ thể 
Nghỉ ngơi, thư giãn một lúc để lấy lại sức.
Document Outline

  • Giải Khoa học 4 Bài 21: Phòng tránh đuối nước
  • Trả lời câu hỏi và thảo luận Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
  • Giải Luyện tập, vận dụng Khoa học 4 Cánh diều Bài 21
    • Luyện tập, vận dụng trang 88
    • Luyện tập, vận dụng trang 89