Giải Khoa học tự nhiên 6 bài 17 Tế bào Chân trời sáng tạo| Chân trời sáng tạo

Khoa học tự nhiên 6 bài 17 Tế bào Chân trời sáng tạo Chủ đề 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo .

Gii KHTN 6 bài 17 Chân trời sáng tạo
M đầu trang 85 KHTN lp 6:
Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi khoang
nh trong mt t ong đều là những đơn vị cơ sở, cơ bản nht trong mt h thng ln.
Vậy trong cơ thể sống, đơn vị cơ sở đó là gì?
ng dn tr lời câu hỏi
Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.
1. Khái quát chung về tế bào
Tho lun 1 trang 85 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?
ng dn tr lời câu hỏi
Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào
Tho lun 2 trang 86 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước ca tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế
bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ?
ng dn tr lời câu hỏi
Kích thước ca tế bài rất nh (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm). Chúng ta có thể
quan sát tế bào có kích thước 1mm hoc 10mm bng mắt thường; tế bào 1µm, 10µm
hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang hc
Ví dụ:
quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,...
quan sát bằng kính hiển vi quang hc: tế bào vi khuẩn, tế bào động
vt,...
Tho lun 3 trang 86 KHTN lp 6
Hãy cho biết mt s hình dạng ca tế bào trong hình 17.3
ng dn tr lời câu hỏi
Trong hình 17.3, một s hình dạng ca tế bào quan sát được là: hình cầu, hình sợi,
hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,...
Tho lun 4 trang 87 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Nhn biết các thành phần có ở tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực
ng dn tr lời câu hỏi
Thành phần có cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, nhân tế bào,
cht tế bào và màng nhân
Tho lun 5 trang 87 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra điểm khác biệt gia tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.
ng dn tr lời câu hỏi
Điểm khác biệt gia tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân thực có màng bao bọc nhân còn tế bào nhân sơ không có màng nhân bao
bc vt cht di truyn.
Trong cht tế bào của tế bào nhân thực có nhiều loại bào quan hơn, cấu to phc tp
hơn tế bào nhân sơ.
Tho lun 6 trang 87 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có trong tế bào thực vt
mà không có trong tế bào động vt?
ng dn tr lời câu hỏi
Thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật là:
Lc lp: Tế bào thực vật có lục lạp nên có khả năng quang hợp, tế bào động vật không
có lục lạp nên không có khả năng quang hợp.
Thành tế bào: Tế bào thực vật có thành cellulose bao bọc bên ngoài màng tế bào giúp
tế bào thực vật được cng chc.
Tho lun 7 trang 87 KHTN lp 6
Xác định chức năng các thành phần ca tế bào băng cách nối mỗi thành phần cu to
ct A vi mt chức năng ở ct B
ng dn tr lời câu hỏi
1 b: Màng tế bào có chức năng bảo v và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
2 c: Cht tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sng ca tế bào.
3 a: Nhân tế bào hoặc vùng nhân có chức năng điều khin mi hoạt động sng ca
tế bào.
Luyn tp 1 trang 87 KHTN lp 6:
Ti sao thc vật có khả năng quang hợp?
ng dn tr lời câu hỏi
Thc vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lp đây là bào quan chứa
sc t quang hp. Sc t quang hp s hp th năng lượng ánh sáng để giúp cho tế
bào thực vt thc hiện được chức năng quang hợp.
2. S lớn lên và sinh sản ca tế bào
Tho lun 8 trang 88 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết du hiệu nào cho thấy s lớn lên của tế bào?
ng dn tr lời câu hỏi
Quan sát sự lớn lên của tế bào thực vt ta thấy: kích thước ca tế bào tăng, kích thước
nhân tăng và di chuyển t tâm tế bào lệch ra góc tế bào, hình thành nên không bào
trung tâm có kích thước ln.
- Quan sát sự lớn lên của tế bào động vt ta thấy: kích thước ca tế bào tăng, kích
thước nhân tăng và vẫn nm trung tâm của tế bào.
→ Vậy du hiu cho thy s lớn lên của tế bào là sự tăng kích thước ca tế bào và
kích thước của nhân.
Tho lun 9 trang 88 KHTN lp 6
Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra du hiu cho thy s sinh sn ca tế bào
ng dn tr lời câu hỏi
S sinh sn ca tế bào thực vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân rồi mỗi nhân di
chuyn v 2 cc ca tế bào → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành vách ngăn
gia tế bào → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
S sinh sn ca tế bào động vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân → Chất tế bào phân
chia bằng cách hình thành eo thắt giữa → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
→ Vậy du hiu cho thy s sinh sn ca tế bào là nhân bắt đầu phân đôi rồi dẫn đến
s phân đôi của cht tế bào và cuối cùng là hình thành nên 2 tế bào con từ 1 tế bào
ban đầu.
Tho lun 10 trang 89 KHTN lp 6
Hãy tính số tế bào con được to ra ln sinh sn th I, II, III ca tế bào trong sơ đồ
hình 17.8. Từ đó, xác định s tế bào con được to ra ln sinh sn th n
ng dn tr lời câu hỏi
Gi s tế bào được tạo thành sau mỗi ln sinh sản là N, ta thấy sau mi ln sinh sn,
s ng tế bào đều tăng gấp đôi so với s ng tế bào ban đầu nên ta có:
ln sinh sn th I: N = 2 x 1 = 2 = 2
1
(tế bào)
ln sinh sn th II: N = 2 x 2 = 4 = 2
2
(tế bào)
ln sinh sn th III: N = 4 x 2 = 8 = 2
3
(tế bào)
→ Ở ln sinh sn th n: N = 2
n
(tế bào)
Tho lun 11 trang 89 KHTN lp 6
Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nng 50kg, theo em, s thay đổi này
do đâu?
ng dn tr lời câu hỏi
Có sự thay đổi v khối lượng của cơ thể là do sự lớn lên (tăng kích thước) và sinh sản
(tăng số ng) ca tế bào trong cơ thể.
Luyn tp 2 trang 89 KHTN lp 6:
Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết s phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối vi
sinh vt?
ng dn tr lời câu hỏi
S phân chia của tế bào làm tăng số ng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia tế bào
là cơ sở cho s lớn lên của sinh vt.
Vn dng trang 89 KHTN lp 6:
Vì sao khi thằn ln b đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh.
ng dn tr lời câu hỏi
Thn ln khi b đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con thằn ln
lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi ở phn đuôi bị
đứt.
→ Sự sinh sn ca tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào
b tổn thương hoặc tế bào chết sinh vt.
3. Giải Bài tập KHTN 6 trang 89
Câu 1 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Quan sát cấu to tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a) Thành phần nào là màng tế bào?
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Chọn đáp án A
b) Thành phần nào có chức năng điều khin hoạt động ca tế bào?
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Chọn đáp án B
Câu 2 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
V và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu 3 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
S sinh sn ca tế bào có ý nghĩa gì đối vi sinh vt?
ng dn tr lời câu hỏi
S sinh sn ca tế bào có ý nghĩa quan trọng đối vi sinh vật, không có sự sinh sn
ca tế bào thì sinh vật không thể sinh trưởng và phát triển bình thường:
S sinh sn ca tế bào làm tăng số ng tế bào trong cơ thể → Sự sinh sn tế bào là
cơ sở cho s lớn lên của sinh vt.
S sinh sn ca tế bào tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương
hoc tế bào chết sinh vt.
| 1/9

Preview text:

Giải KHTN 6 bài 17 Chân trời sáng tạo
Mở đầu trang 85 KHTN lớp 6:
Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi khoang
nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị cơ sở, cơ bản nhất trong một hệ thống lớn.
Vậy trong cơ thể sống, đơn vị cơ sở đó là gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.
1. Khái quát chung về tế bào
Thảo luận 1 trang 85 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào
Thảo luận 2 trang 86 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế
bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Kích thước của tế bài rất nhỏ (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm). Chúng ta có thể
quan sát tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường; tế bào 1µm, 10µm
hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học Ví dụ:
• quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,...
• quan sát bằng kính hiển vi quang học: tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,...
Thảo luận 3 trang 86 KHTN lớp 6
Hãy cho biết một số hình dạng của tế bào trong hình 17.3
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trong hình 17.3, một số hình dạng của tế bào quan sát được là: hình cầu, hình sợi,
hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,...
Thảo luận 4 trang 87 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Nhận biết các thành phần có ở tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, nhân tế bào,
chất tế bào và màng nhân
Thảo luận 5 trang 87 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân thực có màng bao bọc nhân còn tế bào nhân sơ không có màng nhân bao
bọc vật chất di truyền.
Trong chất tế bào của tế bào nhân thực có nhiều loại bào quan hơn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ.
Thảo luận 6 trang 87 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có trong tế bào thực vật
mà không có trong tế bào động vật?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật là:
Lục lạp: Tế bào thực vật có lục lạp nên có khả năng quang hợp, tế bào động vật không
có lục lạp nên không có khả năng quang hợp.
Thành tế bào: Tế bào thực vật có thành cellulose bao bọc bên ngoài màng tế bào giúp
tế bào thực vật được cứng chắc.
Thảo luận 7 trang 87 KHTN lớp 6
Xác định chức năng các thành phần của tế bào băng cách nối mỗi thành phần cấu tạo
ở cột A với một chức năng ở cột B
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1 – b: Màng tế bào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
2 – c: Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
3 – a: Nhân tế bào hoặc vùng nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Luyện tập 1 trang 87 KHTN lớp 6:
Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thực vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lạp – đây là bào quan chứa
sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng để giúp cho tế
bào thực vật thực hiện được chức năng quang hợp.
2. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
Thảo luận 8 trang 88 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Quan sát sự lớn lên của tế bào thực vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích thước
nhân tăng và di chuyển từ tâm tế bào lệch ra góc tế bào, hình thành nên không bào
trung tâm có kích thước lớn.
- Quan sát sự lớn lên của tế bào động vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích
thước nhân tăng và vẫn nằm ở trung tâm của tế bào.
→ Vậy dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào là sự tăng kích thước của tế bào và kích thước của nhân.
Thảo luận 9 trang 88 KHTN lớp 6
Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sự sinh sản của tế bào thực vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân rồi mỗi nhân di
chuyển về 2 cực của tế bào → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành vách ngăn
ở giữa tế bào → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
Sự sinh sản của tế bào động vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân → Chất tế bào phân
chia bằng cách hình thành eo thắt ở giữa → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.
→ Vậy dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào là nhân bắt đầu phân đôi rồi dẫn đến
sự phân đôi của chất tế bào và cuối cùng là hình thành nên 2 tế bào con từ 1 tế bào ban đầu.
Thảo luận 10 trang 89 KHTN lớp 6
Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ đồ
hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Gọi số tế bào được tạo thành sau mỗi lần sinh sản là N, ta thấy sau mỗi lần sinh sản,
số lượng tế bào đều tăng gấp đôi so với số lượng tế bào ban đầu nên ta có:
Ở lần sinh sản thứ I: N = 2 x 1 = 2 = 21 (tế bào)
Ở lần sinh sản thứ II: N = 2 x 2 = 4 = 22 (tế bào)
Ở lần sinh sản thứ III: N = 4 x 2 = 8 = 23 (tế bào)
→ Ở lần sinh sản thứ n: N = 2n (tế bào)
Thảo luận 11 trang 89 KHTN lớp 6
Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay đổi này do đâu?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Có sự thay đổi về khối lượng của cơ thể là do sự lớn lên (tăng kích thước) và sinh sản
(tăng số lượng) của tế bào trong cơ thể.
Luyện tập 2 trang 89 KHTN lớp 6:
Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sự phân chia của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia tế bào
là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
Vận dụng trang 89 KHTN lớp 6:
Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thằn lằn khi bị đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn
lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt.
→ Sự sinh sản của tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào
bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
3. Giải Bài tập KHTN 6 trang 89
Câu 1 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a) Thành phần nào là màng tế bào? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Chọn đáp án A
b) Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Chọn đáp án B
Câu 2 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu 3 trang 89 KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa quan trọng đối với sinh vật, không có sự sinh sản
của tế bào thì sinh vật không thể sinh trưởng và phát triển bình thường:
Sự sinh sản của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự sinh sản tế bào là
cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
Sự sinh sản của tế bào tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương
hoặc tế bào chết ở sinh vật.