Giải KHTN 6 Bài 17: Tế bào Chân trời sáng tạo

Giải KHTN 6 Bài 17: Tế bào Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 17: Tế bào
Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Mở đầu
Mi viên gch trong mt ngôi nhà, mỗi n h trong mt tòa chung cư, mi
khoang nh trong mt t ong đều nhng đơn v sở, bản nht trong mt
h thng ln. Vậy trong cơ thể sống, đơn vị s đó là gì?
Tr li
Đơn vị sở của cơ thể sng là tế bào.
Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Luyện tập
và Vận dụng
Luyn tập 1
S khác nhau v kích thước nh dng ca tế bào ý nghĩa đi vi sinh
vt.
Tr li
S khác nhau v kích thước hình dng ca tế bào phù hp vi tng chc
năng tế bào đm nhận giúp cho th sống trao đổi cht, chuyn hóa
năng lượng, sinh trưởng, phát trin, vận động, cm ng, sinh sn.
Tế bào biểu bì hình đa giác: xếp t nhau, phn b mặt cơ thể.
Tế bào hng cu hình đĩa lõm: dễ kết hp vi phân t ôxi, cacbonic.
Luyn tập 2
Ti sao thc vt có kh năng quang hp?
Tr li
Thc vt có kh năng quang hp tế bào thc vt có lc lp đây là bào quan
cha sc t quang hp. Sc t quang hp s hp th năng lượng ánh sáng đ
giúp cho tế bào thc vt thc hiện được chức năng quang hợp.
Luyn tập 3
Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết s phân chia ca tế o ý nghĩa gì đi
vi sinh vt?
Tr li
S phân chia ca tế bào làm tăng số ng tế bào trong thể Sự pn chia
tế bào là cơ s cho s ln lên ca sinh vt.
Vận dụng
Vì sao khi thn ln b đứt đuôi, đuôi của nó có th đưc tái sinh.
Tr li
Thn ln khi b đứt đuôi vn th tái sinh đuôi mới tế o gốc đuôi con
thn ln ln nsinh sn, giúp to ra các tế bào mi thay thế tế bào đã mất đi
phần đuôi bị đứt.
→ Sự sinh sn ca tế bào còn có vai trò to ra các tế bào mi thay thế choc tế
bào b tn thương hoc tế bào chết sinh vt.
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài
17
Câu 1
Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?
Trả lời
Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào
Câu 2
Quan sát hình 17.2,y cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta thể quan t
tế bào bằng nhng cách nào? Lấy ví dụ?
Trả lời
Kích thước của tế bào rất nhỏ (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm). Chúng ta có
thể quan t tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường; tế bào
m, 10µm hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học
Ví dụ:
quan t bng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,...
quan t bng kính hiển vi quang học: tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,...
Câu 3
Hãy cho biết một s hình dạng của tế bào trong hình 17.3.
Trả lời
Trong hình 17.3, một số hình dạng của tế bào quan sát được là: hình cầu, hình
sợi, hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,...
Câu 4
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi:
Nhận biết các thành phần có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Trả lời
Thành phần có cả ở tế bào nhân và tế bào nhân thực là: màng tế bào, nhân tế
bào, chất tế bào và màng nhân.
Câu 5
Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Trả lời
Điểm khác biệt giữa tế bào nhân và tế bào nhân thực là: tế bào nhân thực có
lục lạp, còn tế bào nhân sơ thì không có
Câu 6
Thành phần nào có trong tế bào động vật?
Trả lời
Lục lạp là thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào đng
vật
Câu 7
Xác định chức năng các thành phn của tế bào bằng ch nối mỗi thành phn
cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B
Trả lời
Nối cột A và B: 1-b 2-c 3-a
Câu 8
Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết du hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế
bào?
Trả lời
Dấu hiu cho thấy sự lớn lên của tế bào: các tế bào có sự thay đi về kích thước
và hình dng
Câu 9
Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.
Trả lời
Dấu hiu cho thấy sự sinh sản của tế bào: tế bào phân chia thành các tế bào con
khác. Từ một tế bào mẹ phân chia thành 2 tế bào con.
Câu 10
Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ
đồ hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n
Trả lời
Số tế bào được tạo ra lần thứ I: 2 tế bào
Số tế bào được tạo ra lần thứ II: 4 tế bào
Số tế bào được tạo ra lần thứ III: 8 tế bào
Số tế bào tạo ra lần thứ n: stế bào = ax2n
Trong đó, n là số lần sinh sản, a là số tế bào đầu tiên tham giao sinh sản.
Câu 11
Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay
đổi này do đâu?
Trả lời
Do các tế bào trong cơ thể thực hiện trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước
nhất đnh.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17
Bài 1
Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời c câu hỏi sau:
a, Thành phần nào là màng tế bào?
A. (1) B. (2)
C. (3) D. (4)
Đáp án A
b, Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?
A. (1) B. (2)
C. (3) D. (4)
Đáp án B
Bài 2
Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Bài 3
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Đáp án
Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế
bào tn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Lý thuyết Tế bào
1. Khái quát chung v tế bào
Tế bào là gì?
Tế bào là đơn v cơ sở cu tạo nên cơ thể ca mi sinh vt.
Kích thước và hình dng ca tế bào ra sao?
Trong th sinh vt, tế bào hình dạng kích thước đa dạng, phù hp vi
chức năng mà chúng đm nhn.
Tế bào được cu to bi các thành phn chính nào?
- Tế bào đưc cu to t 3 thành phn chính là:
Màng tế bào: chức năng bo v và kim soát c chất đi o và đi ra
khi tế bào
Cht tế bào: là nơi din ra các hoạt động sng ca tế bào
Nhân tế bào/vùng nhân: nơi cha vt cht di truyn điu khin mi
hoạt động sng ca tế bào
2. S sinh sn và ln lên ca tế bào
Tế bào lớn lên như thế nào?
Tế bào thc hin s trao đổi cht để lớn lên đến một kích thưc nhất định.
Thế nào là s sinh sn ca tế bào?
Mt s tế o thc hin phân chia to ra c tế o con gi s sinh sn ca tế
bào.
S ln lên và sinh sn ca tế bào có ý nghĩa gì?
S ln lên sinh sn ca tế bào s cho s ln lên ca sinh vt, ngoài ra
còn giúp thay thế các tế bào b tổn thương hoc tế bào chết sinh vt.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 17: Tế bào
Câu 1: Vt nào sau đây có cấu to t tế bào?
A. Con lật đt
B. Cây thước k
C. Chiếc bút chì
D. Qu dưa hấu
Đáp án: C
Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lpng bao bc.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế o nhân sơ?
A. Có nhân chưa hoàn chỉnh
B. Có roi hoc lông giúp h tr di chuyn
C. Có các bào quan có màng
D. Có ribosome
Đáp án: C
Tế bào nhân sơ không c bào quan màng ch bào quan không
màng duy nht là ribosome.
Câu 3: Tế bào động vt khác tế bào thc vt đim nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti th
C. Nhân tế o chưa hn chỉnh
D. Có cha lc lp
Đáp án: A
- Tế bào động vật đa s không thành tế o còn tế bào thc vt thành tế
bào được cu to ch yếu bi cellulose.
| 1/14

Preview text:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 17: Tế bào
Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Mở đầu
Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi
khoang nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị cơ sở, cơ bản nhất trong một
hệ thống lớn. Vậy trong cơ thể sống, đơn vị cơ sở đó là gì? Trả lời
Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.
Giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 - Luyện tập và Vận dụng Luyện tập 1
Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật. Trả lời
Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào phù hợp với từng chức
năng mà tế bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống trao đổi chất, và chuyển hóa
năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
• Tế bào biểu bì hình đa giác: xếp sát nhau, phủ kín bề mặt cơ thể.
• Tế bào hồng cầu hình đĩa lõm: dễ kết hợp với phân tử ôxi, cacbonic. Luyện tập 2
Tại sao thực vật có khả năng quang hợp? Trả lời
Thực vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lạp – đây là bào quan
chứa sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng để
giúp cho tế bào thực vật thực hiện được chức năng quang hợp. Luyện tập 3
Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật? Trả lời
Sự phân chia của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia
tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật. Vận dụng
Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh. Trả lời
Thằn lằn khi bị đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con
thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi
ở phần đuôi bị đứt.
→ Sự sinh sản của tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế
bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 Câu 1
Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì? Trả lời
Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào Câu 2
Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát
tế bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ? Trả lời
Kích thước của tế bào rất nhỏ (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm). Chúng ta có
thể quan sát tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường; tế bào
1µm, 10µm hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học Ví dụ:
● quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,...
● quan sát bằng kính hiển vi quang học: tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,... Câu 3
Hãy cho biết một số hình dạng của tế bào trong hình 17.3. Trả lời
Trong hình 17.3, một số hình dạng của tế bào quan sát được là: hình cầu, hình
sợi, hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,... Câu 4
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi:
Nhận biết các thành phần có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Trả lời
Thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, nhân tế
bào, chất tế bào và màng nhân. Câu 5
Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Trả lời
Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: tế bào nhân thực có
lục lạp, còn tế bào nhân sơ thì không có Câu 6
Thành phần nào có trong tế bào động vật? Trả lời
Lục lạp là thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật Câu 7
Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách nối mỗi thành phần
cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B Trả lời
Nối cột A và B: 1-b 2-c 3-a Câu 8
Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào? Trả lời
Dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào: các tế bào có sự thay đổi về kích thước và hình dạng Câu 9
Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào. Trả lời
Dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào: tế bào phân chia thành các tế bào con
khác. Từ một tế bào mẹ phân chia thành 2 tế bào con. Câu 10
Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ
đồ hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n Trả lời
Số tế bào được tạo ra lần thứ I: 2 tế bào
Số tế bào được tạo ra lần thứ II: 4 tế bào
Số tế bào được tạo ra lần thứ III: 8 tế bào
Số tế bào tạo ra lần thứ n: số tế bào = ax2n
Trong đó, n là số lần sinh sản, a là số tế bào đầu tiên tham gia vào sinh sản. Câu 11
Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay đổi này do đâu? Trả lời
Do các tế bào trong cơ thể thực hiện trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 17 Bài 1
Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a, Thành phần nào là màng tế bào? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Đáp án A
b, Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Đáp án B Bài 2
Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Bài 3
Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật? Đáp án
Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế
bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. Lý thuyết Tế bào
1. Khái quát chung về tế bào Tế bào là gì?
Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.
Kích thước và hình dạng của tế bào ra sao?
Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với
chức năng mà chúng đảm nhận.
Tế bào được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?
- Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là: •
Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào •
Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào •
Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào
2. Sự sinh sản và lớn lên của tế bào
Tế bào lớn lên như thế nào?
Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
Thế nào là sự sinh sản của tế bào?
Một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con gọi là sự sinh sản của tế bào.
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra
nó còn giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 17: Tế bào
Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào? A. Con lật đật B. Cây thước kẻ C. Chiếc bút chì D. Quả dưa hấu Đáp án: C
Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Có nhân chưa hoàn chỉnh
B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển
C. Có các bào quan có màng D. Có ribosome Đáp án: C
Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng mà chỉ có bào quan không
màng duy nhất là ribosome.
Câu 3: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh D. Có chứa lục lạp Đáp án: A
- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế
bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.