Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật | Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật giúp các em học sinh lớp 7 nhanh chóng trả lời câu hỏi mở đầu, thảo luận và các bài tập.

Giải KHTN Lớp 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của sinh vật
Giải câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài
35
Khi trng cây trong nhà hoc các phòng làm vic, tại sao người ta thường đặt
chu cây v trí gn ca s?
Tr li:
Khi trng cây trong nhà hoc các phòng làm việc, người ta thường đặt chu cây
v trí gn ca snhm gip cây c th hp thu đưc nh sng đ quang hp,
đm bo cho cây sinh trưởng v pht trin bnh thường.
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 35
Câu 1
Quan sát Hình 35.1, hãy cho biết:
Gii hn nhiệt độ ca cá rô phi Vit Nam.
Khong nhiệt độ thun li cho s sinh trưởng và phát trin ca cá rô phi.
Tr li:
Gii hn nhiệt độ ca cá rô phi Vit Nam là t 5 42
o
C.
Khong nhiệt độ thun li cho s sinh trưởng phát trin của c phi
l từ 23 37
o
C. Ngoi ngưng nhiệt độ ny, sự sinh trưởng v pht trin
của c rô phi s bị c chế.
Câu 2
T Bng 35.1, nêu nh hưởng ca nhiệt độ đến t l sng, s l, độ dài, b rng
lá ca cây lan h đip.
Tr li:
Nhiệt độ nh hưởng đến s sinh trưởng ca lan h điệp: Khong nhiệt độ từ
25
o
C 31
o
C lkhong nhiệt độ m lan hđiệp c tỉ lệ sống cao nht, cây c
số l nhiều nht, chiều di l di nht, độ rộng của llớn nht. Trên 31
o
C v
dưới 25
o
C, cc chỉ số ny s gim dần.
Câu 3
Quan sát Hình 35.2, cho biết ý nghĩa của s phân tng ca thc vt trong rng
mưa nhiệt đới đối vi thc vt.
Tr li:
Ý nghĩa của s phân tng ca thc vt trong rừng mưa nhiệt đới đối vi thc
vật: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đưc th hiện kh r
nt: tầng vưt tn, tầng tn rừng, tầng dưới tn, tầng thm xanh,… Sự phân tầng
ny đm bo cho thực vật tận dng đưc nguồn sống chủ yếu l nh sng một
cch tối ưu: thực vật ưa sng s tầng cao cn thực vật ưa bng s tầng sn
rừng.
Câu 4
Một số động vật như ch, mo hay hoạt động về đêm, ban ngy chng thường
nm di sưởi nng. Việc đ c li cho sự pht trin của chng như thế no?
Tr li:
Việc sưởi nng vo ban ngy gip ch, mo tận dng nh sng mặt trời đ tăng
cường sn sinh ra vitamin D gip pht trin xương. Đồng thời, việc phơi nng
cng gip cc động vật ny thu thêm nhiệt từ môi trường v gim mt nhiệt
trong nhng ngy trời rt, tập trung cc cht đ xây dựng th, thc đy sinh
trưởng, pht trin.
Câu 5
Quan st cc Hnh t 35.4 đến 35.6, hãy cho biết nhng hu qu xy ra đối vi
thc vật, động vật v con người khi thiếu nước.
Tr li:
Nhng hu qu xy ra đối vi thc vật, động vật v con người khi thiếu nước:
Khi thiếu nước, c thực vật, động vật v con người đều không th thực hiện
đưc cc hoạt động sống bnh thường, hậu qu l cây bị ho, hạt đậu không ny
mầm; con người c du hiệu mệt mi, sốt,Thiếu nước nghiêm trng s đe
da đến sự sống của cc sinh vật.
Câu 6
Em hãy ly ví d v vai trò của nước đối vi thc vt.
Tr li:
Ly ví d v vai trò của nước đối vi thc vt:
Nếu không c đủ nước, hạt của cây đậu s không th ny mầm.
Khi hạn hn ko di, cây la thiếu nước s bị ho khô v chết.
Câu 7
Quan sát Hình 35.7, 35.8, 35.9, cho biết s khác nhau v hình thái gia cây
thiếu dinh dưng, cây thừa dinh dưng v cây đủ dinh dưng.
Tr li:
S khác nhau v hình thái gia cây thiếu dinh dưng, cây thừa dinh dưng
cây đủ dinh dưng:
Cây thừa dinh dưng: cây sinh trưởng v pht trin qu mạnh, vưt trội
về chiều cao, số l nhưng thân bị yếu, d gy, l d gy rng.
Cây thiếu dinh ng: cây sinh trưởng v pht trin km, thân ci cc, l
t v nhạt mu.
Cây đủ cht dinh dưng: Cây sinh trưởng v pht trin khe mạnh, đầy
đủ l, l xanh mưt.
Câu 8
Chế độ dinh dưng c liên quan đến s phát trin v th trng ca các em bé
trong Hnh 35.10 như thế nào?
Tr li:
Chế độ dinh dưng c liên quan đến s phát trin v th trng ca các em bé:
(a) Chế độ dinh dưng không đủ cht có th khiến tr chm phát trin, còi
ơng, c tay và khủy tay phnh to, chân cong,…
(b) Chế độ dinh dưng hp l, đầy đ s giúp tr đạt đến s phát trin
toàn diện, cân đối, khe mnh.
(c) Chế độ dinh dưng quá nhiều, dn đến hiện tưng bo ph, ko theo
nhiều hệ ly về sc khe như gây ra nhiu bệnh như gan nhim m, tiu
đường, huyết p,…
Câu 9
Quan st Hnh 35.11, tr lời cc yêu cầu sau: hnh xen canh c ý nghĩa g
đối với người nông dân?
Tr li:
Ý nghĩa ca vic trồng xen canh: Mô hnh xen canh gip tận dng tối đa nguồn
sống v nhu cầu về cc yếu tố môi trường của cc loi cây khc nhau đ nâng
cao năng sut cây trồng trên cng một đơn vị diện tch m vn hạn chế chi ph
đầu tư, chăm sc ban đầu. Nhờ đ, biện php ny đem lại đưc hiệu qu kinh tế
cao hơn cho người trồng.
Câu 10
Quan st Hnh 35.11, tr lời cc yêu cầu sau: Hy cho biết ý kiến ca em v vic
s dng các cht kch thch trong điều ha sinh trưởng và phát trin sinh vt.
Tr li:
Vic s dng các cht kch thch trong điều ha sinh trưng và phát trin sinh
vật s gip nâng cao năng sut nhưng không nên qu lm dng. Khi sử dng
cht kch thch cần đưc vn v tuân thủ đng quy trnh thuật của nh sn
xut v cc chuyên gia về nông nghiệp đ đm bo vệ sinh an ton thực phm
v pht trin bền vng, trnh gây ô nhim môi trường v biến đổi kh hậu.
Câu 11
Quan sát Hình 35.12 35.13, hãy cho biết mt s ng dng đưc s dng
nhm nâng cao năng sut vt nuôi.
Tr li:
Mt s ng dng đưc s dng nhm nâng cao vt nuôi:
Điu chnh nhiệt độ chung nuôi.
Sử dng cht kch thch sinh trưởng, sinh sn, cht tạo nạo.
Câu 12
Quan sát Hình 35.14, hãy ch ra giai đoạn mui gây hại cho con người.
Tr li:
Giai đoạn muỗi gây hại cho con người (ht mu) l giai đoạn muỗi trưởng
thnh. giai đoạn ny, muỗi c th l vật trung gian truyền một số bệnh gây
nguy him cho con người như sốt xut huyết, sốt rt, sốt vng da, viêm no,
Câu 13
Trong Hnh 35.15, giai đoạn no trong vng đời của bưm có kh năng ph hoại
mùa màng?
Tr li:
Giai đoạn trong vng đời của bướm c kh năng ph hoại ma mng lgiai
đoạn sâu bướm. giai đoạn ny, sâu bướm sử dng thc ăn chủ yếu ll, hoa
v gần như l ăn liên tc, gây nhng tổn hại nặng nề cho cây trồng.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 35
Bài 1
Tm l động vật biến nhiệt, thch nghi với điều kiện nh sng yếu, nhiệt độ
th ph thuộc vo môi trường. Khong nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng v
pht trin của tm l 24 – 26
o
C, khong giới hạn nhiệt l 15 – 35
o
C.
Hy cho biết sự ph thuộc sinh trưởng của tm vo nhiệt độ.
Tr li:
Sự ph thuộc sinh trưởng của tm vo nhiệt độ: Khong nhiệt đtối ưu gip
tm sinh trưởng tốt nht l 24 26
o
C, khong nhiệt độ đtm sống st l 15
35
o
C, dưới 15
o
C hoặc trên 35
o
C tm s chết.
Bài 2
Tm l động vật biến nhiệt, thch nghi với điều kiện nh sng yếu, nhiệt đ
th ph thuộc vo môi trường. Khong nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng v
pht trin của tm l 24 – 26
o
C, khong giới hạn nhiệt l 15 – 35
o
C.
Cho biết gii hn trên, gii hạn dưới v nhiệt độ ca tm.
Tr li:
Gii hn trên về nhiệt độ của tm là: 35
o
C .
Gii hạn dưới về nhiệt độ của tm là: 15
o
C .
Bài 3
Tm l động vật biến nhiệt, thch nghi với điều kiện nh sng yếu, nhiệt độ
th ph thuộc vo môi trường. Khong nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng v
pht trin của tm l 24 – 26
o
C, khong giới hạn nhiệt l 15 – 35
o
C.
Khi nuôi tm, người ta thường đ tm trong ch ti kín gió. Em hãy gii
thích lí do vì sao.
Tr li:
Khi nuôi tm người ta thường đ tm trong ch ti và kín gi v tm l động vật
biến nhiệt, thch nghi với điều kiện nh sng yếu.
| 1/10

Preview text:

Giải KHTN Lớp 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của sinh vật
Giải câu hỏi mở đầu Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 35
Khi trồng cây trong nhà hoặc các phòng làm việc, tại sao người ta thường đặt
chậu cây ở vị trí gần cửa sổ? Trả lời:
Khi trồng cây trong nhà hoặc các phòng làm việc, người ta thường đặt chậu cây
ở vị trí gần cửa sổ nhằm giúp cây có thể hấp thu được ánh sáng để quang hợp,
đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 35 Câu 1
Quan sát Hình 35.1, hãy cho biết: 
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam. 
Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi. Trả lời:
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là từ 5 – 42 oC. 
Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi
là từ 23 – 37 oC. Ngoài ngưỡng nhiệt độ này, sự sinh trưởng và phát triển
của cá rô phi sẽ bị ức chế. Câu 2
Từ Bảng 35.1, nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng
lá của cây lan hồ điệp. Trả lời:
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của lan hồ điệp: Khoảng nhiệt độ từ
25 oC – 31 oC là khoảng nhiệt độ mà lan hồ điệp có tỉ lệ sống cao nhất, cây có
số lá nhiều nhất, chiều dài lá dài nhất, độ rộng của lá lớn nhất. Trên 31 oC và
dưới 25 oC, các chỉ số này sẽ giảm dần. Câu 3
Quan sát Hình 35.2, cho biết ý nghĩa của sự phân tầng của thực vật trong rừng
mưa nhiệt đới đối với thực vật. Trả lời:
Ý nghĩa của sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực
vật: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới được thể hiện khá rõ
nét: tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh,… Sự phân tầng
này đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn sống chủ yếu là ánh sáng một
cách tối ưu: thực vật ưa sáng sẽ ở tầng cao còn thực vật ưa bóng sẽ ở tầng sàn rừng. Câu 4
Một số động vật như chó, mèo hay hoạt động về đêm, ban ngày chúng thường
nằm dài sưởi nắng. Việc đó có lợi cho sự phát triển của chúng như thế nào? Trả lời:
Việc sưởi nắng vào ban ngày giúp chó, mèo tận dụng ánh sáng mặt trời để tăng
cường sản sinh ra vitamin D giúp phát triển xương. Đồng thời, việc phơi nắng
cũng giúp các động vật này thu thêm nhiệt từ môi trường và giảm mất nhiệt
trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển. Câu 5
Quan sát các Hình từ 35.4 đến 35.6, hãy cho biết những hậu quả xảy ra đối với
thực vật, động vật và con người khi thiếu nước. Trả lời:
Những hậu quả xảy ra đối với thực vật, động vật và con người khi thiếu nước:
Khi thiếu nước, cả thực vật, động vật và con người đều không thể thực hiện
được các hoạt động sống bình thường, hậu quả là cây bị héo, hạt đậu không nảy
mầm; con người có dấu hiệu mệt mỏi, sốt,… Thiếu nước nghiêm trọng sẽ đe
dọa đến sự sống của các sinh vật. Câu 6
Em hãy lấy ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật. Trả lời:
Lấy ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật: 
Nếu không có đủ nước, hạt của cây đậu sẽ không thể nảy mầm. 
Khi hạn hán kéo dài, cây lúa thiếu nước sẽ bị héo khô và chết. Câu 7
Quan sát Hình 35.7, 35.8, 35.9, cho biết sự khác nhau về hình thái giữa cây
thiếu dinh dưỡng, cây thừa dinh dưỡng và cây đủ dinh dưỡng. Trả lời:
Sự khác nhau về hình thái giữa cây thiếu dinh dưỡng, cây thừa dinh dưỡng và cây đủ dinh dưỡng: 
Cây thừa dinh dưỡng: cây sinh trưởng và phát triển quá mạnh, vượt trội
về chiều cao, số lá nhưng thân bị yếu, dễ gãy, lá dễ gãy rụng. 
Cây thiếu dinh dưỡng: cây sinh trưởng và phát triển kém, thân còi cọc, lá ít và nhạt màu. 
Cây đủ chất dinh dưỡng: Cây sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh, đầy
đủ lá, lá xanh mượt. Câu 8
Chế độ dinh dưỡng có liên quan đến sự phát triển về thể trạng của các em bé
trong Hình 35.10 như thế nào? Trả lời:
Chế độ dinh dưỡng có liên quan đến sự phát triển về thể trạng của các em bé: 
(a) Chế độ dinh dưỡng không đủ chất có thể khiến trẻ chậm phát triển, còi
xương, cổ tay và khủy tay phình to, chân cong,… 
(b) Chế độ dinh dưỡng hợp lí, đầy đủ sẽ giúp trẻ đạt đến sự phát triển
toàn diện, cân đối, khỏe mạnh. 
(c) Chế độ dinh dưỡng quá nhiều, dẫn đến hiện tượng béo phì, kéo theo
nhiều hệ lụy về sức khỏe như gây ra nhiều bệnh như gan nhiễm mỡ, tiểu đường, huyết áp,… Câu 9
Quan sát Hình 35.11, trả lời các yêu cầu sau: Mô hình xen canh có ý nghĩa gì
đối với người nông dân? Trả lời:
Ý nghĩa của việc trồng xen canh: Mô hình xen canh giúp tận dụng tối đa nguồn
sống và nhu cầu về các yếu tố môi trường của các loài cây khác nhau để nâng
cao năng suất cây trồng trên cùng một đơn vị diện tích mà vẫn hạn chế chi phí
đầu tư, chăm sóc ban đầu. Nhờ đó, biện pháp này đem lại được hiệu quả kinh tế
cao hơn cho người trồng. Câu 10
Quan sát Hình 35.11, trả lời các yêu cầu sau: Hãy cho biết ý kiến của em về việc
sử dụng các chất kích thích trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trả lời:
Việc sử dụng các chất kích thích trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh
vật sẽ giúp nâng cao năng suất nhưng không nên quá lạm dụng. Khi sử dụng
chất kích thích cần được tư vấn và tuân thủ đúng quy trình kĩ thuật của nhà sản
xuất và các chuyên gia về nông nghiệp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và phát triển bền vững, tránh gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. Câu 11
Quan sát Hình 35.12 và 35.13, hãy cho biết một số ứng dụng được sử dụng
nhằm nâng cao năng suất vật nuôi. Trả lời:
Một số ứng dụng được sử dụng nhằm nâng cao vật nuôi: 
Điều chỉnh nhiệt độ chuồng nuôi. 
Sử dụng chất kích thích sinh trưởng, sinh sản, chất tạo nạo. Câu 12
Quan sát Hình 35.14, hãy chỉ ra giai đoạn muỗi gây hại cho con người. Trả lời:
Giai đoạn muỗi gây hại cho con người (hút máu) là giai đoạn muỗi trưởng
thành. Ở giai đoạn này, muỗi có thể là vật trung gian truyền một số bệnh gây
nguy hiểm cho con người như sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não,… Câu 13
Trong Hình 35.15, giai đoạn nào trong vòng đời của bướm có khả năng phá hoại mùa màng? Trả lời:
Giai đoạn trong vòng đời của bướm có khả năng phá hoại mùa màng là giai
đoạn sâu bướm. Ở giai đoạn này, sâu bướm sử dụng thức ăn chủ yếu là lá, hoa
và gần như là ăn liên tục, gây những tổn hại nặng nề cho cây trồng.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 35 Bài 1
Tằm là động vật biến nhiệt, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu, nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc vào môi trường. Khoảng nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng và
phát triển của tằm là 24 – 26 oC, khoảng giới hạn nhiệt là 15 – 35 oC.
Hãy cho biết sự phụ thuộc sinh trưởng của tằm vào nhiệt độ. Trả lời:
Sự phụ thuộc sinh trưởng của tằm vào nhiệt độ: Khoảng nhiệt độ tối ưu giúp
tằm sinh trưởng tốt nhất là 24 – 26 oC, khoảng nhiệt độ để tằm sống sót là 15 –
35 oC, dưới 15 oC hoặc trên 35 oC tằm sẽ chết. Bài 2
Tằm là động vật biến nhiệt, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu, nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc vào môi trường. Khoảng nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng và
phát triển của tằm là 24 – 26 oC, khoảng giới hạn nhiệt là 15 – 35 oC.
Cho biết giới hạn trên, giới hạn dưới về nhiệt độ của tằm. Trả lời:
Giới hạn trên về nhiệt độ của tằm là: 35 o C . 
Giới hạn dưới về nhiệt độ của tằm là: 15 o C . Bài 3
Tằm là động vật biến nhiệt, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu, nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc vào môi trường. Khoảng nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng và
phát triển của tằm là 24 – 26 oC, khoảng giới hạn nhiệt là 15 – 35 oC.
Khi nuôi tằm, người ta thường để tằm trong chỗ tối và kín gió. Em hãy giải thích lí do vì sao. Trả lời:
Khi nuôi tằm người ta thường để tằm trong chỗ tối và kín gió vì tằm là động vật
biến nhiệt, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu.