Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 45: Sinh quyển | Kết nối tri thức

Giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 45: Sinh quyển bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học, luyện giải KHTN 8 hiệu quả.

M đầu trang 185 Bài 45 KHTN lp 8:
Trái Đất là ngôi nhà chung của hàng triệu loài sinh vật. Cho đến nay,
Trái Đất là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến là có sự sống. Các
loài sinh vật sinh sống ở đâu trên Trái Đất?
Trả lời:
Các loài sinh vật ở trên Trái Đất sinh sống ở khp các loi môi trưng
trên Trái Đất gm môi trưng trên cn, môi trưng nước, môi trưng
trong đất và môi trưng sinh vật.
I. Khái nim sinh quyn
Câu hỏi trang 185 KHTN lớp 8:
Nêu khái niệm và các thành phần cấu to chính của sinh quyển.
Trả lời:
- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với
các nhân tố vô sinh của môi trưng.
- Các thành phần cấu to chính của sinh quyển bao gm: lớp đất (thuộc
thch quyển), lớp không khí (thuộc khí quyển) và lớp nước đi dương
(thuộc thủy quyển).
II. Các khu sinh hc ch yếu
Câu hỏi trang 186 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 45.2, cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cn
khác nhau do những yếu tố nào quyết định.
Trả lời:
Việc hình thành các khu sinh học trên cn khác nhau chủ yếu là do đc
tính khí hậu của mi vùng địa lí.
Hoạt động trang 187 KHTN lớp 8:
Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học.
Trả lời:
Ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học:
- Khu sinh học đng rêu hàn đới: rêu, địa y, gấu trng bc cực, chim
cánh cụt, tuần lộc, hươu, côn trùng,…
- Khu sinh học rng lá kim phương bc: tùng, bách, thông, th tuyết,
linh miêu, chó sói, gấu,
- Khu sinh học rng ôn đới: phong, sến đ, si, sóc, chim g kiến, hươu,
lợn li, cáo, gấu.
- Khu sinh học đng c ôn đới: c thấp, ngựa, sóc, sói,
- Khu sinh học rng mưa nhiệt đới: dương x, nấm, các loi cây g, cây
ha thảo, kh, rùa, rn, báo đốm, dơi, h, côn trùng,
- Khu sinh học sa mc và hoang mc: xương rng, c lc đà, ngải, lc
đà, thn ln, rn, sâu bọ cánh cng,…
- Khu sinh học nước ngọt: Cây sen, rong đuôi chó, bèo tây, c thìa, thủy
cúc, cá mè, cá chép, tôm sông, con trai, ốc bươu vàng,…
- Khu sinh học biển: C biển, tảo biển, rong nho, san hô, bch tuộc,
mực, ốc hương, tôm hùm, cá ch vàng, cá thu, cá heo, cá voi, hải cẩu,…
.......................
| 1/3

Preview text:

Mở đầu trang 185 Bài 45 KHTN lớp 8:
Trái Đất là ngôi nhà chung của hàng triệu loài sinh vật. Cho đến nay,
Trái Đất là nơi duy nhất trong vũ trụ được biết đến là có sự sống. Các
loài sinh vật sinh sống ở đâu trên Trái Đất? Trả lời:
Các loài sinh vật ở trên Trái Đất sinh sống ở khắp các loại môi trường
trên Trái Đất gồm môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường
trong đất và môi trường sinh vật. I. Khái niệm sinh quyển
Câu hỏi trang 185 KHTN lớp 8:
Nêu khái niệm và các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển. Trả lời:
- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với
các nhân tố vô sinh của môi trường.
- Các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển bao gồm: lớp đất (thuộc
thạch quyển), lớp không khí (thuộc khí quyển) và lớp nước đại dương (thuộc thủy quyển).
II. Các khu sinh học chủ yếu
Câu hỏi trang 186 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 45.2, cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn
khác nhau do những yếu tố nào quyết định. Trả lời:
Việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau chủ yếu là do đặc
tính khí hậu của mỗi vùng địa lí.
Hoạt động trang 187 KHTN lớp 8:
Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học. Trả lời:
Ví dụ về sinh vật ở các khu sinh học:
- Khu sinh học đồng rêu hàn đới: rêu, địa y, gấu trắng bắc cực, chim
cánh cụt, tuần lộc, hươu, côn trùng,…
- Khu sinh học rừng lá kim phương bắc: tùng, bách, thông, thỏ tuyết,
linh miêu, chó sói, gấu,…
- Khu sinh học rừng ôn đới: phong, sến đỏ, sồi, sóc, chim gõ kiến, hươu, lợn lòi, cáo, gấu.
- Khu sinh học đồng cỏ ôn đới: cỏ thấp, ngựa, sóc, sói,…
- Khu sinh học rừng mưa nhiệt đới: dương xỉ, nấm, các loại cây gỗ, cây
hòa thảo, khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng,…
- Khu sinh học sa mạc và hoang mạc: xương rồng, cỏ lạc đà, ngải, lạc
đà, thằn lằn, rắn, sâu bọ cánh cứng,…
- Khu sinh học nước ngọt: Cây sen, rong đuôi chó, bèo tây, cỏ thìa, thủy
cúc, cá mè, cá chép, tôm sông, con trai, ốc bươu vàng,…
- Khu sinh học biển: Cỏ biển, tảo biển, rong nho, san hô, bạch tuộc,
mực, ốc hương, tôm hùm, cá chỉ vàng, cá thu, cá heo, cá voi, hải cẩu,… .......................