Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 25: Acetic acid

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 25: Acetic acid có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 25: Acetic acid
1. Công thức phân tử, công thức cấu tạo của Acetic acid
2. Tính chất vật của Acetic acid
3. Tính chất hóa học của Acetic acid
4. Điều chế ứng dụng của Acetic acid
Mở đầu trang 109 Bài 25 KHTN 9: Giấm ăn dung dịch acetic acid nồng độ
khoảng 2% - 5%, thường được dùng làm gia vị trong nhiều món ăn nhiều ứng
dụng khác.
Acetic cấu tạo như thế nào? Hợp chất này tính chất ứng dụng trong đời
sống?
Trả lời:
Công thức cấu tạo của acetic acid là:
- Tính chất vật lí: Acetic acid chất lỏng, không màu, vị chua, mùi đặc trưng, sôi
118
o
C, nặng hơn nước, tan hạn trong nước.
- Tính chất hóa học của acetic acid:
+ tính chất chung của một acid: làm đổi màu quỳ tím, phản ứng với một số kim
loại, oxide base, base, muối carbonate,
+ Phản ứng với ethylic alcohol tạo ester.
- Ứng dụng: Acetic acid được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm,
dược phẩm, chất dẻo,
1. Công thức phân tử, công thức cấu tạo của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 1 trang 109 KHTN 9: Quan sát Hình 25.1, hãy nêu nhận xét về
công thức cấu tạo của acetic acid.
Trả lời:
Đặc điểm công thức cấu tạo: một nhóm -COOH liên kết với nhóm -CH
3
.
2. Tính chất vật của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 2 trang 110 KHTN 9: Theo em, những thông tin nào cho biết
acetic acid nặng hơn nước tan hạn trong nước.
Trả lời:
Khối lượng riêng của acetic acid 1,045 g/mL > khối lượng riêng của nước nên
acetic acid nặng hơn nước.
Khi cho acetic acid vào nước với lượng bất kì, ta luôn thu được hỗn hợp đồng nhất
nên acetic acid tan hạn trong nước.
3. Tính chất hóa học của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 3 trang 110 KHTN 9: Quan sát Hình 25.3, em hãy giải thích hiện
tượng của Thí nghiệm 1.
Trả lời:
Hiện tượng: Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển
sang màu hồng.
Giải thích: Do acetic acid tính acid yếu.
Câu hỏi củng cố trang 110 KHTN 9: Hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch riêng
biệt sau: acetic acid, ethylic alcohol, sodium hydroxide.
Trả lời:
acetic acid
ethylic
alcohol
sodium hydroxide
Quỳ tím
Màu hồng
Không đổi màu
Màu xanh
Câu hỏi thảo luận 4 trang 110 KHTN 9: Tiến hành Thí nghiệm 2 nêu hiện tượng
xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm 2: Acetic acid phản ứng với đá vôi (thành phần chính CaCO
3
), kẽm
(Zn), copper(II) oxide (CuO), sodium hydroxide (NaOH)
Dụng cụ hoá chất: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cốc thuỷ
tinh, dung dịch CH
3
COOH 1 M, đá vôi, kẽm viên, bột copper(II) oxide, dung dịch
NaOH 1M, phenolphthalein.
Tiến hành thí nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt lấy dung dịch acetic acid cho từ từ
lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn gồm:
Ống 1: đựng đá vôi đập nhỏ (khoảng 1 gam).
Ông 2: đựng kẽm (vài viên nhỏ).
Ống 3: đựng bột copper(II) oxide (khoảng 1/3 thìa thủy tinh), sau đó đun nóng nhẹ
ống nghiệm.
Ống nghiệm 4: đựng dung dịch sodium hydroxide (khoảng 3mL) pha vài giọt
phenolphthalein.
Trả lời:
Hiện tượng:
- Ống 1: đá vôi tan ra, khí thoát ra.
2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
- Ống 2: viên kẽm tan dần, xuất hiện bọt khí.
2CH
3
COOH + Zn (CH
3
COO)
2
Zn + H
2
- Ống 3: bột CuO tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
2CH
3
COOH + CuO (CH
3
COO)
2
Cu + H
2
O
- Ống 4: màu hồng của dung dịch chuyển sang không màu.
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
Câu hỏi củng cố trang 111 KHTN 9: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho
acetic acid lần lượt tác dụng với barium carbonate, magnesium, zinc oxide, calcium
hydroxide.
Trả lời:
Phương trình hóa học:
2CH
3
COOH + BaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ba + CO
2
+ H
2
O
2CH
3
COOH + Mg (CH
3
COO)
2
Mg + H
2
2CH
3
COOH + ZnO (CH
3
COO)
2
Zn + H
2
O
2CH
3
COOH + Ca(OH)
2
(CH
3
COO)
2
Ca + 2H
2
O
Câu hỏi thảo luận 5 trang 111 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt
cháy acetic acid.
Trả lời:
CH
3
COOH + 2O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
Câu hỏi thảo luận 6 trang 111 KHTN 9: Tên gọi của phản ứng Thí nghiệm 3 gì?
Cho biết tên gọi chung của sản phẩm.
Thí nghiệm 3: Acetic acid phản ứng với ethylic alcohol
Dụng cụ hoá chất: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, ống dẫn khí chữ L, cốc thuỷ
tinh, acetic acid, ethylic alcohol, dung dịch sulfuric acid đặc.
Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid 2 mL ethylic
alcohol vào ống nghiệm (A) rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc làm xúc
tác. Tiến hành lắp các dụng cụ thí nghiệm như Hình 25.5.
Đun nhẹ ống nghiệm (không đun sôi, khoảng 5 phút).
Trả lời:
- Tên gọi của phản ứng Thí nghiệm 3 phản ứng ester hóa.
- Sản phẩm của phản ứng ester hóa ester nước.
4. Điều chế ứng dụng của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 7 trang 112 KHTN 9: Hãy cho biết để tạo ra giấm ăn từ ethylic
alcohol thì cần phải những nguyên liệu nào.
Trả lời:
Nguyên liệu: dung dịch ethylic alcohol, oxygen, men giấm
Phương trình hóa học:
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
Câu hỏi thảo luận 8 trang 112 KHTN 9: Tìm hiểu thông tin, em hãy cho biết một số
ứng dụng của acetic acid trong đời sống.
Trả lời:
Từ acetic acid thể tạo ra một số sản phẩm như giấm ăn, chất dẻo, dược phẩm,
Vận dụng trang 112 KHTN 9: Giấm được xem một loại gia vị trong chế biến thực
phẩm, ... Từ thực tế trong đời sống, em hãy cho biết thêm một số ứng dụng khác
của giấm.
Trả lời:
Một số ứng dụng khác của giấm như dùng để khử mùi tanh của cá, muối chua rau
quả để lưu trữ bảo quản lâu hơn, dùng để sát trùng nhẹ,
| 1/4

Preview text:

Bài 25: Acetic acid
● 1. Công thức phân tử, công thức cấu tạo của Acetic acid
● 2. Tính chất vật lí của Acetic acid
● 3. Tính chất hóa học của Acetic acid
● 4. Điều chế và ứng dụng của Acetic acid
Mở đầu trang 109 Bài 25 KHTN 9: Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ
khoảng 2% - 5%, thường được dùng làm gia vị trong nhiều món ăn và có nhiều ứng dụng khác.
Acetic có cấu tạo như thế nào? Hợp chất này có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống? Trả lời:
Công thức cấu tạo của acetic acid là:
- Tính chất vật lí: Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, mùi đặc trưng, sôi ở
118oC, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước.
- Tính chất hóa học của acetic acid:
+ Có tính chất chung của một acid: làm đổi màu quỳ tím, phản ứng với một số kim
loại, oxide base, base, muối carbonate, …
+ Phản ứng với ethylic alcohol tạo ester.
- Ứng dụng: Acetic acid được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm,
dược phẩm, chất dẻo, …
1. Công thức phân tử, công thức cấu tạo của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 1 trang 109 KHTN 9: Quan sát Hình 25.1, hãy nêu nhận xét về
công thức cấu tạo của acetic acid. Trả lời:
Đặc điểm công thức cấu tạo: Có một nhóm -COOH liên kết với nhóm -CH3.
2. Tính chất vật lí của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 2 trang 110 KHTN 9: Theo em, những thông tin nào cho biết
acetic acid nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước. Trả lời:
Khối lượng riêng của acetic acid là 1,045 g/mL > khối lượng riêng của nước nên
acetic acid nặng hơn nước.
Khi cho acetic acid vào nước với lượng bất kì, ta luôn thu được hỗn hợp đồng nhất
nên acetic acid tan vô hạn trong nước.
3. Tính chất hóa học của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 3 trang 110 KHTN 9: Quan sát Hình 25.3, em hãy giải thích hiện
tượng của Thí nghiệm 1. Trả lời:
Hiện tượng: Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Giải thích: Do acetic acid có tính acid yếu.
Câu hỏi củng cố trang 110 KHTN 9: Hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch riêng
biệt sau: acetic acid, ethylic alcohol, sodium hydroxide. Trả lời: acetic acid ethylic sodium hydroxide alcohol Quỳ tím Màu hồng Không đổi màu Màu xanh
Câu hỏi thảo luận 4 trang 110 KHTN 9: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng
xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm 2: Acetic acid phản ứng với đá vôi (thành phần chính là CaCO3), kẽm
(Zn), copper(II) oxide (CuO), sodium hydroxide (NaOH)
Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, cốc thuỷ
tinh, dung dịch CH3COOH 1 M, đá vôi, kẽm viên, bột copper(II) oxide, dung dịch NaOH 1M, phenolphthalein.
Tiến hành thí nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt lấy dung dịch acetic acid và cho từ từ
lần lượt vào mỗi ống nghiệm có chứa sẵn gồm:
Ống 1: đựng đá vôi đập nhỏ (khoảng 1 gam).
Ông 2: đựng kẽm (vài viên nhỏ).
Ống 3: đựng bột copper(II) oxide (khoảng 1/3 thìa thủy tinh), sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Ống nghiệm 4: đựng dung dịch sodium hydroxide (khoảng 3mL) có pha vài giọt phenolphthalein. Trả lời: Hiện tượng:
- Ống 1: đá vôi tan ra, có khí thoát ra.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
- Ống 2: viên kẽm tan dần, xuất hiện bọt khí.
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
- Ống 3: bột CuO tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
- Ống 4: màu hồng của dung dịch chuyển sang không màu.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Câu hỏi củng cố trang 111 KHTN 9: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho
acetic acid lần lượt tác dụng với barium carbonate, magnesium, zinc oxide, calcium hydroxide. Trả lời: Phương trình hóa học:
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 ↑ + H2O
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 ↑
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
Câu hỏi thảo luận 5 trang 111 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy acetic acid. Trả lời: CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O
Câu hỏi thảo luận 6 trang 111 KHTN 9: Tên gọi của phản ứng ở Thí nghiệm 3 là gì?
Cho biết tên gọi chung của sản phẩm.
Thí nghiệm 3: Acetic acid phản ứng với ethylic alcohol
Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, ống dẫn khí chữ L, cốc thuỷ
tinh, acetic acid, ethylic alcohol, dung dịch sulfuric acid đặc.
Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid và 2 mL ethylic
alcohol vào ống nghiệm (A) rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc làm xúc
tác. Tiến hành lắp các dụng cụ thí nghiệm như Hình 25.5.
Đun nhẹ ống nghiệm (không đun sôi, khoảng 5 phút). Trả lời:
- Tên gọi của phản ứng ở Thí nghiệm 3 là phản ứng ester hóa.
- Sản phẩm của phản ứng ester hóa là ester và nước.
4. Điều chế và ứng dụng của Acetic acid
Câu hỏi thảo luận 7 trang 112 KHTN 9: Hãy cho biết để tạo ra giấm ăn từ ethylic
alcohol thì cần phải có những nguyên liệu nào. Trả lời:
Nguyên liệu: dung dịch ethylic alcohol, oxygen, men giấm Phương trình hóa học: C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
Câu hỏi thảo luận 8 trang 112 KHTN 9: Tìm hiểu thông tin, em hãy cho biết một số
ứng dụng của acetic acid trong đời sống. Trả lời:
Từ acetic acid có thể tạo ra một số sản phẩm như giấm ăn, chất dẻo, dược phẩm, …
Vận dụng trang 112 KHTN 9: Giấm được xem là một loại gia vị trong chế biến thực
phẩm, ... Từ thực tế trong đời sống, em hãy cho biết thêm một số ứng dụng khác của giấm. Trả lời:
Một số ứng dụng khác của giấm như dùng để khử mùi tanh của cá, muối chua rau
quả để lưu trữ và bảo quản lâu hơn, dùng để sát trùng nhẹ, …