Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
5 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

72 36 lượt tải Tải xuống
Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu
I. Khái niệm hợp chất hữu hóa học hữu
II. Công thức phân tử công thức cấu tạo
III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu
IV. Phân loại hợp chất hữu
Mở đầu trang 103 Bài 22 KHTN 9: Hợp chất hữu đóng vai trò thiết yếu cho sự
sống phát triển. Số lượng hợp chất hữu lớn hơn rất nhiều số lượng chất
được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Hợp chất
hữu khác biệt về cấu tạo so với hợp chất cơ?
Trả lời:
Hợp chất hữu hợp chất của carbon, trừ carbon monoxide, carbon dioxide, các
muối carbonate,
* So sánh về cấu tạo của hợp chất hữu với hợp chất cơ:
Hợp chất hữu
Hợp chất
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi
kim độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí
dụ hay gặp nhất ngoài C H, O, halogen, S,
P…
- Liên kết trong hợp chất chủ yếu liên kết cộng
hoá trị.
- Được cấu tạo chủ yếu từ các
nguyên tố kim loại với phi kim.
dụ: NaCl, Mg(NO
3
)
2
- Liên kết trong hợp chất chủ
yếu liên kết ion.
I. Khái niệm hợp chất hữu hóa học hữu
Hoạt động trang 103 KHTN 9: Quan sát công thức của các hợp chất hữu phổ
biến trong Hình 22.1 cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các
phân tử hợp chất hữu gì.
Trả lời:
Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu trong
hình 22.1 đều chứa nguyên tố C H.
Câu hỏi trang 104 KHTN 9: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm:
nhóm 1 gồm các hợp chất hữu nhóm 2 gồm các hợp chất cơ.
C
6
H
6
H
2
SO
4
C
6
H
12
O
6
H
2
CO
3
CaCO
3
KNO
3
C
2
H
4
NaOH
Al
2
O
3
CH
3
Cl
CH
3
OH
Trả lời:
Nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ: C
6
H
6
, C
6
H
12
O
6
, C
2
H
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH.
Nhóm 2 gồm các hợp chất cơ: H
2
SO
4
, H
2
CO
3
, CaCO
3
, KNO
3
, NaOH, Al
2
O
3
.
II. Công thức phân tử công thức cấu tạo
Hoạt động 1 trang 105 KHTN 9: Em hãy cho biết trong các công thức từ (1) đến (6)
trong Hình 22.2. công thức nào công thức phân tử công thức nào công thức
cấu tạo?
Trả lời:
Công thức cấu tạo: (2), (3), (5) (6).
Công thức phân tử: (1) (4).
Hoạt động 2 trang 105 KHTN 9: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ Hình 22.2
dưới dạng thu gọn.
Trả lời:
(2) CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
(3) CH (CH
3
)
3
(5) CH
3
CH
2
OH
(6) CH
3
O CH
3
Hoạt động 3 trang 105 KHTN 9: So sánh công thức phân tử của:
a) Hợp chất (2) (3);
b) Hợp chất (5) (6).
Trả lời:
a) Công thức phân tử của hợp chất (2) C
4
H
10
Công thức phân tử của hợp chất (3) C
4
H
10
Công thức phân tử của hợp chất (2) (3) giống nhau đều
C4H10.
b) Công thức phân tử của hợp chất (5) C
2
H
6
O
Công thức phân tử của hợp chất (6) C
2
H
6
O
Công thức phân tử của hợp chất (5) (6) giống nhau đều C
2
H
6
O.
III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu
Hoạt động 1 trang 106 KHTN 9: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 cho biết phân tử
hợp chất hữu những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo
cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu khác nhau, tính
chất khác nhau lại cùng công thức phân tử.
Trả lời:
Phân tử hợp chất hữu những dạng mạch carbon sau:
- Mạch hở, không phân nhánh
- Mạch hở, phân nhánh
- Mạch vòng
* Hình 22.2
- Công thức cấu tạo (2) (3) cùng cùng công thức phân tử C
4
H
10
.
- Công thức cấu tạo (5) (6) cùng cùng công thức phân tử C
2
H
6
O.
* Hình 22.3
- Công thức cấu tạo (a) (b) cùng cùng công thức phân tử C
4
H
10
.
* Giải thích
- Nhiều hợp chất hữu khác nhau, tính chất khác nhau, lại cùng công thức
phân tử trật tự liên kết cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
khác nhau.
Hoạt động 2 trang 106 KHTN 9: Sử dụng bộ hình lắp ghép phân tử, lắp ghép
các công thức cấu tạo thể từ các công thức phân tử C
4
H
10
C
3
H
6
.
Trả lời:
Học sinh tự sử dụng hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo
thể từ các công thức phân tử C
4
H
10
C
3
H
6
trên lớp. Các em tham khảo một số
hình sau:
C
4
H
10
C
3
H
6
IV. Phân loại hợp chất hữu
Câu hỏi trang 106 KHTN 9: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm:
hydrocarbon dẫn xuất của hydrocarbon: CH
4
, CH
3
Cl, CH2 = CH2, CH
3
CH2OH,
CH
3
COOH, CH
3
NH2, CH
3
CH2CH
3
, CH
3
CH = CH2, CH
3
COOCH2CH
3
.
Trả lời:
Nhóm hydrocarbon: CH4, CH
2
= CH
2
, CH
3
CH
2
CH
3
, CH
3
CH = CH
2
.
Nhóm dẫn xuất của hydrocarbon: CH
3
Cl, CH
3
CH
2
OH, CH
3
COOH, CH
3
NH
2
,
CH
3
COOCH
2
CH
3
.
Em thể trang 106 KHTN 9: Phân biệt được hợp chất hữu cơ.
Trả lời:
Hợp chất hữu
Hợp chất
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi
kim độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí
dụ hay gặp nhất ngoài C H, O, halogen, S,
P…
- Liên kết trong hợp chất chủ yếu liên kết cộng
hóa trị.
- Được cấu tạo chủ yếu từ các
nguyên tố kim loại với phi kim.
dụ: NaCl, Mg(NO
3
)
2
- Liên kết trong hợp chất chủ
yếu liên kết ion.
| 1/5

Preview text:

Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
II. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
IV. Phân loại hợp chất hữu cơ
Mở đầu trang 103 Bài 22 KHTN 9: Hợp chất hữu cơ đóng vai trò thiết yếu cho sự
sống phát triển. Số lượng hợp chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều số lượng chất vô cơ và
được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Hợp chất
hữu cơ là gì và có gì khác biệt về cấu tạo so với hợp chất vô cơ? Trả lời:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ carbon monoxide, carbon dioxide, các muối carbonate, …
* So sánh về cấu tạo của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ: Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi - Được cấu tạo chủ yếu từ các
kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí nguyên tố kim loại với phi kim.
dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2… P…
- Liên kết trong hợp chất chủ
- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng yếu là liên kết ion. hoá trị.
I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Hoạt động trang 103 KHTN 9: Quan sát công thức của các hợp chất hữu cơ phổ
biến trong Hình 22.1 và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các
phân tử hợp chất hữu cơ là gì. Trả lời:
Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ trong
hình 22.1 là đều chứa nguyên tố C và H.
Câu hỏi trang 104 KHTN 9: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm:
nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ. C6H6 H2SO4 C6H12O6 H2CO3 CaCO3 KNO3 C2H4 NaOH Al2O3 CH3Cl CH3OH Trả lời:
Nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH.
Nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3.
II. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
Hoạt động 1 trang 105 KHTN 9: Em hãy cho biết trong các công thức từ (1) đến (6)
trong Hình 22.2. công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo? Trả lời:
Công thức cấu tạo: (2), (3), (5) và (6).
Công thức phân tử: (1) và (4).
Hoạt động 2 trang 105 KHTN 9: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn. Trả lời:
(2) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (3) CH – (CH 3)3 (5) CH3 – CH2 – OH (6) CH3 – O – CH3
Hoạt động 3 trang 105 KHTN 9: So sánh công thức phân tử của: a) Hợp chất (2) và (3); b) Hợp chất (5) và (6). Trả lời:
a) Công thức phân tử của hợp chất (2) là C4H10
Công thức phân tử của hợp chất (3) là C4H10
→ Công thức phân tử của hợp chất (2) và (3) giống nhau đều là C4H10.
b) Công thức phân tử của hợp chất (5) là C2H6O
Công thức phân tử của hợp chất (6) là C2H6O
→ Công thức phân tử của hợp chất (5) và (6) giống nhau đều là C2H6O.
III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
Hoạt động 1 trang 106 KHTN 9: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết phân tử
hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo có
cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính
chất khác nhau lại có cùng công thức phân tử. Trả lời:
Phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon sau:
- Mạch hở, không phân nhánh - Mạch hở, phân nhánh - Mạch vòng * Hình 22.2
- Công thức cấu tạo (2) và (3) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10.
- Công thức cấu tạo (5) và (6) có cùng cùng công thức phân tử là C2H6O. * Hình 22.3
- Công thức cấu tạo (a) và (b) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10. * Giải thích
- Nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức
phân tử vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.
Hoạt động 2 trang 106 KHTN 9: Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép
các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6. Trả lời:
Học sinh tự sử dụng mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có
thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6 trên lớp. Các em tham khảo một số hình sau: C4H10 C3H6
IV. Phân loại hợp chất hữu cơ
Câu hỏi trang 106 KHTN 9: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm:
hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2 = CH2, CH3CH2OH,
CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH = CH2, CH3COOCH2CH3. Trả lời:
Nhóm hydrocarbon: CH4, CH2 = CH2, CH3CH2CH3, CH3CH = CH2.
Nhóm dẫn xuất của hydrocarbon: CH 3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.
Em có thể trang 106 KHTN 9: Phân biệt được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Trả lời: Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố phi - Được cấu tạo chủ yếu từ các
kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí nguyên tố kim loại với phi kim.
dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2… P…
- Liên kết trong hợp chất chủ
- Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng yếu là liên kết ion. hóa trị.