Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23: Alkane

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23: Alkane có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 9 165 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23: Alkane

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 23: Alkane có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

61 31 lượt tải Tải xuống
Bài 23: Alkane
I. Khái niệm hydrocarbon, alkane
II. Cấu tạo phân tử danh pháp của alkane
III. Phản ứng cháy của Alkane
IV. Ứng dụng làm nhiên liệu của Alkane
Mở đầu trang 107 Bài 23 KHTN 9: Khí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa bếp
gas), xăng hay dầu (dùng cho xe máy, ô tô, máy bay, …) đều thành phần chính
alkane. Dựa trên những tính chất các alkane được sử dụng làm nhiên liệu?
Alkane còn những ứng dụng khác?
Trả lời:
Phản ứng cháy của alkane toả nhiệt mạnh, vậy alkane được sử dụng làm nhiên
liệu trong cuộc sống sản xuất.
Ngoài được sử dụng làm nhiên liệu, alkane còn được sử dụng làm nguyên liệu trong
tổng hợp hữu cơ.
I. Khái niệm hydrocarbon, alkane
Hoạt động trang 107 KHTN 9: Tìm hiểu về các hydrocarbon thông dụng
Quan sát Hình 23.1 thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của ba chất trên.
2. So sánh đặc điểm cấu tạo (loại liên kết cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong
phân tử của ba chất trên.
Trả lời:
1. Ba chất trên chỉ chứa hai nguyên tố carbon (C) hydrogen (H).
2.
Liên kết giữa C H
Liên kết giữa C C
a) Methane
Liên kết đơn
Không
b) Propane
Liên kết đơn
Liên kết đơn
c) Ethylene
Liên kết đơn
Liên kết đôi
Câu hỏi 1 trang 108 KHTN 9: Quan sát Hình 23.1 cho biết hợp chất nào không
thuộc loại alkane. Giải thích.
Trả lời:
Ethylene hợp chất không thuộc loại alkane thì trong phân tử chứa liên kết đôi.
Câu hỏi 2 trang 108 KHTN 9: Xét các chất:
Trong các chất trên, chất nào hydrocarbon, chất nào alkane? Giải thích.
Trả lời:
Ta có:
- Hydrocarbon loại hợp chất hữu thành phần phân tử chỉ chứa các nguyên
tố carbon hydrogen.
- Alkane những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
Nên:
- Hydrocarbon gồm: A, B, C, G, H, I
- Alkane gồm: A, G, I
II. Cấu tạo phân tử danh pháp của alkane
Hoạt động trang 108 KHTN 9: Đọc thông tin trong Bảng 23.1 thực hiện các yêu
cầu sau:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số
nguyên tử hydrogen tăng thêm bao nhiêu?
2. Hãy cho biết tên gọi của các alkane trong Bảng 23.1 đặc điểm giống nhau
khác nhau.
Trả lời:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số
nguyên tử hydrogen tăng thêm hai.
2.
Giống nhau: cuối tên gọi đều cụm ane.
Khác nhau: các alkane số carbon khác nhau nên tên gọi khác nhau.
III. Phản ứng cháy của Alkane
Hoạt động trang 109 KHTN 9: Thí nghiệm: Tìm hiểu về phản ứng cháy của butane
Chuẩn bị: Bật lửa gas (chứa butane) loại dài (loại dùng để mồi lửa bếp gas, bếp
cồn); bình tam giác bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, sạch khô, nút; ống nghiệm đựng
dung dịch nước vôi trong.
Tiến hành:
- Đưa đầu bật lửa vào miệng bình tam giác úp ngược, đánh lửa giữ lửa cháy cho
tới khi thấy thành bình tam giác mờ đi thì dừng lại (Hình 23.2).
- Quay xuôi bình tam giác lại đổ nước vôi trong vào. Sau đó, đậy bình tam giác
bằng nút lắc đều.
Thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh lửa bật lửa gas
để đốt cháy butane. Dự đoán sản phẩm tạo thành.
2. Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khi cho nước vôi trong vào
bình dự đoán sản phẩm tạo thành.
Trả lời:
1. Hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh bật lửa gas để đốt cháy
butane dần dần thấy bình tam giác mờ đi. Sản phẩm tạo thành CO
2
H
2
O.
2. Hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khi cho nước vôi trong vào bình khí
CO
2
làm vẩn đục nước vôi trong. Sản phẩm tạo thành CaCO
3
H
2
O.
Câu hỏi 1 trang 109 KHTN 9: a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng
cháy của methane ethane.
b) Dùng công thức chung của alkane, viết phương trình hóa học tổng quát của phản
ứng đốt cháy hoàn toàn alkane tạo thành sản phẩm carbon dioxide nước.
Trả lời:
a)
b)
Câu hỏi 2 trang 109 KHTN 9: Giả thiết rằng gas trong bình gas một hỗn hợp
propane butane tỉ lệ thể tích 1:1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại
gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất
propane butane lần lượt 2 220kJ 2 878 kJ.
Trả lời:
Ta hỗn hợp propane butane tỉ lệ thể tích 1:1 nên số mol của propane
butane trong hỗn hợp bằng nhau.
Giả sử: n
propane
= n
butane
= x (mol)
Khi đốt cháy 1 kg loại gas, ta có:
44x + 58x = 1000
x 9,8 mol
Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này là:
Q = 9,8.2220 + 9,8.2878 = 49960,4 kJ
IV. Ứng dụng làm nhiên liệu của Alkane
Câu hỏi 1 trang 110 KHTN 9: Đọc thông tin trong Bảng 23.2 trình bày các ứng
dụng chủ yếu của alkane.
Trả lời:
Các ứng dụng chủ yếu của alkane:
- Khí propane butane dễ hóa lỏng, được dùng làm nhiên liệu cho bật lửa, bếp
gas,
- Các alkane trạng thái lỏng thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng xăng, dầu hỏa,
dầu diesel nhiên liệu phản lực.
- Các alkane trạng thái rắn thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng nến paraffin.
Câu hỏi 2 trang 110 KHTN 9: Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy hoàn toàn 1 mol alkane.
Alkane
Công thức phân
tử
Khối lượng mol phân tử
(gam/mol)
Nhiệt lượng
(kJ/mol)
Methane
CH
4
16
891
Ethane
C
2
H
6
30
1 561
Propane
C
3
H
8
44
2 220
Butane
C
4
H
10
58
2 878
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi alkane trong bảng trên.
b) Đốt cháy 1 gam alkane nào trong số các alkane trên sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng
nhất?
Trả lời:
a)
Alkane
Số mol (mol)
Methane
Ethane
Propane
Butane
b) Khi đốt cháy 1 gam alkane trong số các alkane trên thì methane sẽ tỏa ra nhiệt
lượng nhiều nhất.
| 1/6

Preview text:

Bài 23: Alkane
I. Khái niệm hydrocarbon, alkane
II. Cấu tạo phân tử và danh pháp của alkane
III. Phản ứng cháy của Alkane
IV. Ứng dụng làm nhiên liệu của Alkane
Mở đầu trang 107 Bài 23 KHTN 9: Khí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa và bếp
gas), xăng hay dầu (dùng cho xe máy, ô tô, máy bay, …) đều có thành phần chính là
alkane. Dựa trên những tính chất gì mà các alkane được sử dụng làm nhiên liệu?
Alkane còn có những ứng dụng gì khác? Trả lời:
Phản ứng cháy của alkane toả nhiệt mạnh, vì vậy alkane được sử dụng làm nhiên
liệu trong cuộc sống và sản xuất.
Ngoài được sử dụng làm nhiên liệu, alkane còn được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ.
I. Khái niệm hydrocarbon, alkane
Hoạt động trang 107 KHTN 9: Tìm hiểu về các hydrocarbon thông dụng
Quan sát Hình 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của ba chất trên.
2. So sánh đặc điểm cấu tạo (loại liên kết cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong
phân tử của ba chất trên. Trả lời:
1. Ba chất trên chỉ chứa hai nguyên tố là carbon (C) và hydrogen (H). 2.
Liên kết giữa C và H Liên kết giữa C và C a) Methane Liên kết đơn Không có b) Propane Liên kết đơn Liên kết đơn c) Ethylene Liên kết đơn Liên kết đôi
Câu hỏi 1 trang 108 KHTN 9: Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không
thuộc loại alkane. Giải thích. Trả lời:
Ethylene là hợp chất không thuộc loại alkane thì trong phân tử chứa liên kết đôi.
Câu hỏi 2 trang 108 KHTN 9: Xét các chất:
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon, chất nào là alkane? Giải thích. Trả lời: Ta có:
- Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ chứa các nguyên tố carbon và hydrogen.
- Alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn. Nên:
- Hydrocarbon gồm: A, B, C, G, H, I - Alkane gồm: A, G, I
II. Cấu tạo phân tử và danh pháp của alkane
Hoạt động trang 108 KHTN 9: Đọc thông tin trong Bảng 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số
nguyên tử hydrogen tăng thêm là bao nhiêu?
2. Hãy cho biết tên gọi của các alkane trong Bảng 23.1 có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau. Trả lời:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số
nguyên tử hydrogen tăng thêm là hai. 2.
Giống nhau: cuối tên gọi đều có cụm ane.
Khác nhau: các alkane có số carbon khác nhau nên có tên gọi khác nhau.
III. Phản ứng cháy của Alkane
Hoạt động trang 109 KHTN 9: Thí nghiệm: Tìm hiểu về phản ứng cháy của butane
Chuẩn bị: Bật lửa gas (chứa butane) loại dài (loại dùng để mồi lửa bếp gas, bếp
cồn); bình tam giác bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, sạch và khô, có nút; ống nghiệm đựng
dung dịch nước vôi trong. Tiến hành:
- Đưa đầu bật lửa vào miệng bình tam giác úp ngược, đánh lửa và giữ lửa cháy cho
tới khi thấy thành bình tam giác mờ đi thì dừng lại (Hình 23.2).
- Quay xuôi bình tam giác lại và đổ nước vôi trong vào. Sau đó, đậy bình tam giác bằng nút và lắc đều.
Thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh lửa bật lửa gas
để đốt cháy butane. Dự đoán sản phẩm tạo thành.
2. Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khi cho nước vôi trong vào
bình và dự đoán sản phẩm tạo thành. Trả lời:
1. Hiện tượng bên trong thành bình tam giác sau khi đánh bật lửa gas để đốt cháy
butane là dần dần thấy bình tam giác mờ đi. Sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O.
2. Hiện tượng xảy ra trong bình tam giác sau khi cho nước vôi trong vào bình là khí
CO2 làm vẩn đục nước vôi trong. Sản phẩm tạo thành là CaCO3 và H2O.
Câu hỏi 1 trang 109 KHTN 9: a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng
cháy của methane và ethane.
b) Dùng công thức chung của alkane, viết phương trình hóa học tổng quát của phản
ứng đốt cháy hoàn toàn alkane tạo thành sản phẩm là carbon dioxide và nước. Trả lời: a) b)
Câu hỏi 2 trang 109 KHTN 9: Giả thiết rằng gas trong bình gas là một hỗn hợp
propane và butane có tỉ lệ thể tích 1:1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại
gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol mỗi chất
propane và butane lần lượt là 2 220kJ và 2 878 kJ. Trả lời:
Ta có hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1:1 nên số mol của propane và
butane trong hỗn hợp bằng nhau.
Giả sử: npropane= nbutane= x (mol)
Khi đốt cháy 1 kg loại gas, ta có: 44x + 58x = 1000 → x ≈ 9,8 mol
Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này là:
Q = 9,8.2220 + 9,8.2878 = 49960,4 kJ
IV. Ứng dụng làm nhiên liệu của Alkane
Câu hỏi 1 trang 110 KHTN 9: Đọc thông tin trong Bảng 23.2 và trình bày các ứng
dụng chủ yếu của alkane. Trả lời:
Các ứng dụng chủ yếu của alkane:
- Khí propane và butane dễ hóa lỏng, được dùng làm nhiên liệu cho bật lửa, bếp gas, …
- Các alkane ở trạng thái lỏng có thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng xăng, dầu hỏa,
dầu diesel và nhiên liệu phản lực.
- Các alkane ở trạng thái rắn có thể dùng làm nhiên liệu dưới dạng nến paraffin.
Câu hỏi 2 trang 110 KHTN 9: Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
cháy hoàn toàn 1 mol alkane. Alkane
Công thức phân Khối lượng mol phân tử Nhiệt lượng tử (gam/mol) (kJ/mol) Methane CH4 16 891 Ethane C2H6 30 1 561 Propane C3H8 44 2 220 Butane C4H10 58 2 878
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi alkane trong bảng trên.
b) Đốt cháy 1 gam alkane nào trong số các alkane ở trên sẽ tỏa ra nhiều nhiệt lượng nhất? Trả lời: a) Alkane
Số mol (mol) Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) Methane 0,0625.891 = 55,6875 Ethane 0,0333.1561 = 51,98 Propane 0,0227.2220 = 50,39 Butane 0,0172.2878 = 49,50
b) Khi đốt cháy 1 gam alkane trong số các alkane ở trên thì methane sẽ tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất.