Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 5: Khúc xạ ánh sáng

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 5: Khúc xạ ánh sáng có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 5: Khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Định luật khúc xạ ánh sáng
III. Chiết suất của môi trường
Mở đầu trang 25 Bài 5 KHTN 9: Tại sao khi trong cốc không nước thì ta không
thể nhìn thấy đồng xu (hình a), còn nếu vẫn giữ nguyên vị trí đặt mắt cốc nhưng
rót nước vào cốc thì ta lại nhìn thấy đồng xu (hình b)?
Lời giải:
Ta nhìn thấy được đồng xu khi đổ nước vào lúc này đường truyền của tia sáng đã
bị lệch hướng khiến chúng ta thể nhìn thấy
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hoạt động trang 25 KHTN 9: Thí nghiệm 1: Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chuẩn bị:
- Một bảng thí nghiệm gắn tấm nhựa in vòng tròn chia độ;
- Một bản bán trụ bằng thủy tinh;
- Đèn 12 V 21 W khe cài bản chắn sáng;
- Nguồn điện (biến áp nguồn).
Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.
- Chiếu một chùm sáng tới SI (điểm tới I tâm của bản bán trụ).
- Quan sát đường đi của chùm sáng.
Trả lời câu hỏi sau:
Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền)
tại đâu?
Lời giải:
Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền)
tại mặt phân cách giữa không khí bản bán trụ bằng thủy tinh
Câu hỏi trang 26 KHTN 9: Một tia sáng truyền tới mặt nước tạo ra một tia phản xạ
một tia khúc xạ. Người vẽ đã quên ghi lại chiều truyền của các tia sáng này
trong Hình 5.3. Hãy vẽ vào vở bổ sung chiều mũi tên của các tia sáng trong hình.
Lời giải:
II. Định luật khúc xạ ánh sáng
Hoạt động trang 26 KHTN 9: Thí nghiệm 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa góc khúc xạ
góc tới
Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm như thí nghiệm 1
Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.
- Chiếu tia sáng tới mặt phân cách tại điểm tới I (tâm của đường tròn chia độ) lần
lượt với góc tới 0°, 20°, 40°, 60°, 80°.
- Đọc giá trị của góc khúc xạ tương ứng hoàn thành vào vở theo mẫu tương tự
bảng 5.1.
Bảng 5.1
Góc tới i
Góc khúc xạ r
Tính tỉ số
0
o
0
o
20
o
13
o
?
40
o
25
o
?
60
o
35
o
?
80
o
41
o
?
Trả lời câu hỏi thực hiện các yêu cầu sau:
1. Tia khúc xạ nằm phía nào của pháp tuyến so với tia tới?
2. So sánh độ lớn góc tới góc khúc xạ.
3. Nhận xét tỉ số giữa sin góc tới I sin góc khúc xạ r.
Lời giải:
Bảng 5.1
Góc tới i
Góc khúc xạ r
Tính tỉ số
20°
13°
1,52
40°
25°
1,52
60°
35°
1,51
80°
41°
1,50
1. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới.
2. Độ lớn góc tới lớn hơn độ lớn góc khúc xạ
3. Ta có: (hằng số)
Hoạt động trang 27 KHTN 9: Thí nghiệm 3: Khảo sát phương của tia khúc xạ
Chuẩn bị:
- Bản bán trụ bằng thuỷ tinh trong suốt;
- Một tấm xốp mỏng gắn bảng chia độ;
- Bốn chiếc đinh ghim giống nhau;
- Một tấm nhựa phẳng.
Tiền hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.4.
- Cắm các đinh ghim tại O A để xác định pháp tuyến OA.
- Cắm đinh ghim B để xác định tia tới BO.
Lưu ý: Để các đinh ghim O, A, B sao cho đinh chiều cao bằng 1/2 bề dầy
bản bán trụ thuỷ tinh. Khi đó mặt phẳng tới đi qua ba đầu đinh ghim O, A, B song
song với tấm xốp.
- Đặt mắt để nhìn vào mặt phẳng của bản bán trụ sao cho đầu đinh ghim O
che khuất ảnh đầu đinh ghim B.
- Cắm đinh ghim C trên đường truyền sáng từ O tới mắt sao cho đầu đinh
ghim C che khuất ảnh đầu đinh ghim B O. Khi đó tia khúc xạ sẽ tia OC.
- Bỏ bản bán trụ thuỷ tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC
đồng phẳng hay không?
Trả lời câu hỏi sau:
Kết quả thí nghiệm cho thấy tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Lời giải:
- Bỏ bản bán trụ thủy tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC
đồng phẳng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chưa tới
Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 9: Hình 5.5 tả hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền
từ môi trường nước ra không khí. Chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến
tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ góc tới
Lời giải:
- Độ lớn của góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Câu hỏi 2 trang 28 KHTN 9: Quan sát đường truyền của tia sáng trong Hình 5.6,
vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi phần mở bài
Lời giải:
Ban đầu, khi không nước trong cốc, tia sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh
sáng từ đồng xu đến mắt người bị thành cốc chắn
Khi đổ nước vào cốc thì theo hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ánh sáng từ đồng xu
truyền từ nước ra không khí sẽ bị gãy khúc lúc này mắt người thể thấy được
đồng xu
III. Chiết suất của môi trường
Câu hỏi 1 trang 28 KHTN 9: Khi một tia sáng đi từ môi trường này sang môi trường
khác, chiết suất tỉ đối của hai môi trường cho ta biết điều về đường đi của tia sáng
đó
Lời giải:
Khi một tia sáng đi từ môi trường (1) này sang môi trường (2), chiết suất tỉ đối của
hai môi trường n21 cho ta biết:
+ Nếu n21 > 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi gần pháp tuyến
của mặt phân cách hơn tia tới.
+ Nếu n21 < 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi xa pháp tuyến
của mặt phân cách hơn tia tới
Câu hỏi 2 trang 28 KHTN 9: Tính chiết suất của nước. Biết tia sáng truyền từ không
khí với góc tới i = 60° thì góc khúc xạ trong nước r = 40°
Lời giải:
Chiết suất của nước
| 1/7

Preview text:

Bài 5: Khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Định luật khúc xạ ánh sáng
III. Chiết suất của môi trường
Mở đầu trang 25 Bài 5 KHTN 9: Tại sao khi trong cốc không có nước thì ta không
thể nhìn thấy đồng xu (hình a), còn nếu vẫn giữ nguyên vị trí đặt mắt và cốc nhưng
rót nước vào cốc thì ta lại nhìn thấy đồng xu (hình b)? Lời giải:
Ta nhìn thấy được đồng xu khi đổ nước vào vì lúc này đường truyền của tia sáng đã
bị lệch hướng khiến chúng ta có thể nhìn thấy
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hoạt động trang 25 KHTN 9: Thí nghiệm 1: Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng Chuẩn bị:
- Một bảng thí nghiệm có gắn tấm nhựa in vòng tròn chia độ;
- Một bản bán trụ bằng thủy tinh;
- Đèn 12 V – 21 W có khe cài bản chắn sáng;
- Nguồn điện (biến áp nguồn). Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.
- Chiếu một chùm sáng tới SI (điểm tới I là tâm của bản bán trụ).
- Quan sát đường đi của chùm sáng. Trả lời câu hỏi sau:
Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền) tại đâu? Lời giải:
Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền)
tại mặt phân cách giữa không khí và bản bán trụ bằng thủy tinh
Câu hỏi trang 26 KHTN 9: Một tia sáng truyền tới mặt nước tạo ra một tia phản xạ
và một tia khúc xạ. Người vẽ đã quên và ghi lại chiều truyền của các tia sáng này
trong Hình 5.3. Hãy vẽ vào vở và bổ sung chiều mũi tên của các tia sáng trong hình. Lời giải:
II. Định luật khúc xạ ánh sáng
Hoạt động trang 26 KHTN 9: Thí nghiệm 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa góc khúc xạ và góc tới Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm như thí nghiệm 1 Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.
- Chiếu tia sáng tới mặt phân cách tại điểm tới I (tâm của đường tròn chia độ) lần
lượt với góc tới 0°, 20°, 40°, 60°, 80°.
- Đọc giá trị của góc khúc xạ tương ứng và hoàn thành vào vở theo mẫu tương tự bảng 5.1. Bảng 5.1 Góc tới i Góc khúc xạ r Tính tỉ số 0o 0o 20o 13o ? 40o 25o ? 60o 35o ? 80o 41o ?
Trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Tia khúc xạ nằm ở phía nào của pháp tuyến so với tia tới?
2. So sánh độ lớn góc tới và góc khúc xạ.
3. Nhận xét tỉ số giữa sin góc tới I và sin góc khúc xạ r. Lời giải: Bảng 5.1
Góc tới i Góc khúc xạ r Tính tỉ số 0° 0° 20° 13° 1,52 40° 25° 1,52 60° 35° 1,51 80° 41° 1,50
1. Tia khúc xạ nằm ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
2. Độ lớn góc tới lớn hơn độ lớn góc khúc xạ 3. Ta có: (hằng số)
Hoạt động trang 27 KHTN 9: Thí nghiệm 3: Khảo sát phương của tia khúc xạ Chuẩn bị:
- Bản bán trụ bằng thuỷ tinh trong suốt;
- Một tấm xốp mỏng có gắn bảng chia độ;
- Bốn chiếc đinh ghim giống nhau; - Một tấm nhựa phẳng. Tiền hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.4.
- Cắm các đinh ghim tại O và A để xác định pháp tuyến OA.
- Cắm đinh ghim ở B để xác định tia tới là BO.
Lưu ý: Để các đinh ghim ở O, A, B sao cho mũ đinh có chiều cao bằng 1/2 bề dầy
bản bán trụ thuỷ tinh. Khi đó mặt phẳng tới đi qua ba đầu đinh ghim ở O, A, B song song với tấm xốp.
- Đặt mắt để nhìn vào mặt phẳng của bản bán trụ sao cho đầu mũ đinh ghim ở O
che khuất ảnh đầu mũ đinh ghim ở B.
- Cắm đinh ghim ở C trên đường truyền sáng từ O tới mắt sao cho đầu mũ đinh
ghim ở C che khuất ảnh đầu đinh ghim ở B và O. Khi đó tia khúc xạ sẽ là tia OC.
- Bỏ bản bán trụ thuỷ tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC
có đồng phẳng hay không? Trả lời câu hỏi sau:
Kết quả thí nghiệm cho thấy tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? Lời giải:
- Bỏ bản bán trụ thủy tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC có đồng phẳng
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chưa tới
Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 9: Hình 5.5 mô tả hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền
từ môi trường nước ra không khí. Chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến
tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới Lời giải:
- Độ lớn của góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Câu hỏi 2 trang 28 KHTN 9: Quan sát đường truyền của tia sáng trong Hình 5.6,
vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi ở phần mở bài Lời giải:
Ban đầu, khi không có nước trong cốc, tia sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh
sáng từ đồng xu đến mắt người bị thành cốc chắn
Khi đổ nước vào cốc thì theo hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ánh sáng từ đồng xu
truyền từ nước ra không khí sẽ bị gãy khúc và lúc này mắt người có thể thấy được đồng xu
III. Chiết suất của môi trường
Câu hỏi 1 trang 28 KHTN 9: Khi một tia sáng đi từ môi trường này sang môi trường
khác, chiết suất tỉ đối của hai môi trường cho ta biết điều gì về đường đi của tia sáng đó Lời giải:
Khi một tia sáng đi từ môi trường (1) này sang môi trường (2), chiết suất tỉ đối của
hai môi trường n21 cho ta biết:
+ Nếu n21 > 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi gần pháp tuyến
của mặt phân cách hơn tia tới.
+ Nếu n21 < 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi xa pháp tuyến
của mặt phân cách hơn tia tới
Câu hỏi 2 trang 28 KHTN 9: Tính chiết suất của nước. Biết tia sáng truyền từ không
khí với góc tới là i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40° Lời giải:
Chiết suất của nước là