Giải KHTN Lớp 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật sống | Kết nối tri thức

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài  22: Cơ thể sinh vật sống giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 75, 76, 77, 78. Với lời giải Khoa học tự nhiên 6 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 22 Chương VI: Từ tế bào đến cơ thể. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình

1
Giải KHTN Lớp 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật sống
Phần mở đầu
󰌞󰌟 Bằng mắt thường, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy con ếch nhưng lại chỉ có
thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này liên quan đến số
lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không?
Trả lời:
Điều đó cho thấy sự liên quan giữa số lượng tế bào cấu tạo nên thể các con
vật và kích thước của chúng.
I. Cơ thể là gì?
Câu hi
󰌞󰌟Quan sát hình 22.1 và nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể?
Trả lời:
Các quá trình sống cơ bản của cơ thể bao gồm:
2
Cảm ứng và vận động
Sinh trưởng
Sinh sản
Bài tiết
Dinh dưỡng
Hô hấp
Hoạt động
Quan sát hình 22.2 và tho lun nhóm các ni dung sau:
1. K tên vt sng vt không sống em quan sát đưc trong hình trên.
Những đặc điểm nào giúp các em nhn ra mt vt sng?
2. Để chuyển động trên đường, mt chiếc ô hoc xe máy cn ly khí oxygen
để đốt cháy xăng và thi ra khí carbon dioxide. Vy, vt sng ging vi ô
hoc xe máy đặc điểm nào? Ti sao ô tô và xe máy không phi là vt sng?
Tr li
1. Các vt sng: 2 chú kh, em bé, cây g, cây c.
3
Vt không sống: tường gch, hàng rào.
Những đặc điểm giúp các em nhn ra mt vt sng là ti các th s din ra
các hoạt động sng cơ bản như cảm ng, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sn.
2. Vt sng ging vi ô tô hoc xe máy đặc điểm ng cần s dng khí
oxygen s dụng đảm bo duy trì s sng và hoạt động, con người cần oxygen để
hấp còn ô dùng oxygen để hoạt động được đều thi ra khí carbon
dioxide.
Nhưng ô xe máy không đưc xem mt vt sng nhng hoạt động
sống bản khác như sinh sn, cm ng vận động hay sinh trưởng đu
không thc hiện được (mt ô không th t sinh ra mt ô con khác, cũng
như không thể t vận động).
II. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
󰌞󰌟Quan sát hình 22.5 và xác định cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào.
Trả lời
4
Định cơ thể đơn bào: Tảo lục, vi khuẩn gây bệnh uốn ván.
Cơ thể đa bào: em bé, con bướm, cây hoa mai.
Em có thể?
Câu 1: Phân bit được cơ thể sng và vt không sng.
Tr li
Phân biệt được cơ thể sng và vt không sng:
Cơ thể sng
Vt không sng
- kh năng trao đổi cht vi môi
trường (ly các cht cn thiết, loi b
cht thi).
- Không s trao đổi chất thường
xuyên với môi trường.
- kh năng vận đng cm ng
(cm nhn phn ng vi s thay đổi
của môi trường).
- Không kh năng vận động (ch
kh năng vận động do b điu khin) và
cm ng.
- kh năng sinh trưng, phát trin
và sinh sn.
- Không kh năng sinh trưởng, phát
trin và sinh sn.
- Đại din: con cá, con chim, cây hoa
hng,...
- Đại diện: hòn đá, xe máy, tàu thy,
cái cc,...
Câu 2: Da vào các quá trình sng cơ bản của thể sinh vật để hành động
phù hợp giúp chăm sóc và bảo v sinh vt
Tr li
Hành động phù hợp giúp chăm sóc và bảo v sinh vt:
5
Ăn ung hợp đủ chất, đủ ng hp v sinh để cung cp cht dinh
ỡng cho cơ thể sinh trưởng, phát trin, sinh sn.
Bo v h thn kinh, s tư duy để tăng cường kh năng cảm ng ca sinh
vt.
Tích cc hoạt động th chất để đảm bo kh năng vận động và to tiền đề
cho s sinh trưởng và phát trin của cơ thể.
| 1/5

Preview text:

Giải KHTN Lớp 6 Bài 22: Cơ thể sinh vật sống Phần mở đầu
Bằng mắt thường, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy con ếch nhưng lại chỉ có
thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến số
lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không? Trả lời:
Điều đó cho thấy sự liên quan giữa số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con
vật và kích thước của chúng. I. Cơ thể là gì? Câu hỏi
Quan sát hình 22.1 và nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể? Trả lời:
Các quá trình sống cơ bản của cơ thể bao gồm: 1
● Cảm ứng và vận động ● Sinh trưởng ● Sinh sản ● Bài tiết ● Dinh dưỡng ● Hô hấp Hoạt động
Quan sát hình 22.2 và thảo luận nhóm các nội dung sau:
1. Kể tên vật sống và vật không sống mà em quan sát được trong hình trên.
Những đặc điểm nào giúp các em nhận ra một vật sống?
2. Để chuyển động trên đường, một chiếc ô tô hoặc xe máy cần lấy khí oxygen
để đốt cháy xăng và thải ra khí carbon dioxide. Vậy, vật sống giống với ô tô
hoặc xe máy ở đặc điểm nào? Tại sao ô tô và xe máy không phải là vật sống? Trả lời
1. Các vật sống: 2 chú khỉ, em bé, cây gỗ, cây cỏ. 2
Vật không sống: tường gạch, hàng rào.
Những đặc điểm giúp các em nhận ra một vật sống là tại các cá thể sẽ diễn ra
các hoạt động sống cơ bản như cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản.
2. Vật sống giống với ô tô hoặc xe máy ở đặc điểm cũng cần sử dụng khí
oxygen sử dụng đảm bảo duy trì sự sống và hoạt động, con người cần oxygen để
hô hấp còn ô tô dùng oxygen để hoạt động được và đều thải ra khí carbon dioxide.
Nhưng ô tô và xe máy không được xem là một vật sống vì những hoạt động
sống cơ bản khác như sinh sản, cảm ứng và vận động hay sinh trưởng đều
không thực hiện được (một ô tô không thể tự sinh ra một ô tô con khác, cũng
như không thể tự vận động).
II. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Quan sát hình 22.5 và xác định cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. Trả lời 3
● Định cơ thể đơn bào: Tảo lục, vi khuẩn gây bệnh uốn ván.
● Cơ thể đa bào: em bé, con bướm, cây hoa mai. Em có thể?
Câu 1: Phân biệt được cơ thể sống và vật không sống. Trả lời
Phân biệt được cơ thể sống và vật không sống: Cơ thể sống Vật không sống
- Có khả năng trao đổi chất với môi - Không có sự trao đổi chất thường
trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ xuyên với môi trường. chất thải).
- Có khả năng vận động và cảm ứng - Không có khả năng vận động (chỉ có
(cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi khả năng vận động do bị điều khiển) và của môi trường). cảm ứng.
- Có khả năng sinh trưởng, phát triển - Không có khả năng sinh trưởng, phát và sinh sản. triển và sinh sản.
- Đại diện: con cá, con chim, cây hoa - Đại diện: hòn đá, xe máy, tàu thủy, hồng,... cái cốc,...
Câu 2: Dựa vào các quá trình sống cơ bản của cơ thể sinh vật để có hành động
phù hợp giúp chăm sóc và bảo vệ sinh vật Trả lời
Hành động phù hợp giúp chăm sóc và bảo vệ sinh vật: 4
• Ăn uống hợp đủ chất, đủ lượng và hợp vệ sinh để cung cấp chất dinh
dưỡng cho cơ thể sinh trưởng, phát triển, sinh sản.
• Bảo vệ hệ thần kinh, sự tư duy để tăng cường khả năng cảm ứng của sinh vật.
• Tích cực hoạt động thể chất để đảm bảo khả năng vận động và tạo tiền đề
cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể. 5