Giải KHTN Lớp 6 Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào | Kết nối tri thức

Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 79, 80, 81, 82. Với lời giải Khoa học tự nhiên 6 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 23 Chương VI: Từ tế bào đến cơ thể. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình

1
Giải KHTN Lớp 6 Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
Phần mở đầu
󰌞󰌟Em không thể chiến thắng một trận bóng đá nếu chỉ đá một mình. Làm việc
theo nhóm thường hiệu quả hơn làm việc nhân. Trong cơ thể, các tế bào hoạt
động theo cách đó. Vậy, các tế bào được tổ chức phối hợp hoạt động với
nhau như thế nào trong cơ thể đa bào?
Trả lời:
Trong thể đa bào, các tế bào được tổ chức phối hợp qua một số cấp tổ
chức (tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể.
I. Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào
󰌞󰌟Quan sát hình 23.1 viết đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của
cơ thể từ thấp đến cao.
2
Trả lời:
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao
Hoạt động
Quan sát hình 23.2 ri thc hin các yêu cầu dưới đây:
1. Gi tên các cp t chức thể tương ng vi các hình t A đến E cho p
hp.
2. Nêu tên cơ quan của động vt và thc vật được minh ha hình.
3
Tr li:
1. Gi tên các cp t chức thể tương ng vi các hình t A đến E cho phù
hp:
A: Tế bào
B: Mô
C: Cơ quan
D: H cơ quan
E: Cơ thể
2. Nêu tên cơ quan của động vt và thc vật được minh ha hình:
Cơ quan được minh ha ca con cá cóc Vit Nam là tim.
Cơ quan được minh ha ca cây sâm Vit Nam là lá.
II. Từ tế bào tạo thành mô
󰌞󰌟Quan sát hình 23.3 và 23.4 nêu mt s ngưi và thc vt.
Trả lời:
4
Mô ở người gồm:
Mô liên kết
Mô cơ
Mô biểu bì ở da
Mô ở thực vật gồm có:
Mô mạch gỗ
Mô mạch rây
Mô biểu bì
III. Từ mô tạo thành cơ quan
Câu 1
󰌞󰌟Quan sát hình 23.5 và xác định vị trí một số cơ quan trong cơ thể người.
Trả lời:
Vị trí một số cơ quan trong cơ thể người:
Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn của động vật, với chức
năng bơm đều đặn để đẩy máu theo các động mạch và đem dưỡng khí và
5
các chất dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể, đồng thời loại bỏ các chất thải
trong quá trình trao đổi chất.
Chức năng chính của phổi là giúp oxy trong không khí chúng ta hít thở,
đi vào tế bào máu (hồng cầu). Sau đó tế bào hồng cầu mang oxy đi khắp
cơ thể. Để cung cấp cho các tế bào trong các cơ quan nội tạng sử dụng.
Thận là một bộ phận quan trọng của hệ tiết niệu và cũng có chức năng
hằng định nội môi như điều chỉnh các chất điện phân, duy trì sự ổn định
axit-bazơ, và điều chỉnh huyết áp. Các quả thận đóng vai trò là bộ lọc
máu tự nhiên trong cơ thể, và các chất thải theo niệu quản được dẫn đến
bàng quang để thải ra ngoài.
Dạ dày (còn gọi là bao tử) là một bộ phận trong hệ tiêu hóa của động vật.
Ở nhiều động vật, và ở người, nó thực hiện hai chức năng chính trong tiêu
hoá là: Nghiền cơ học thức ăn, thấm dịch vị. Phân huỷ thức ăn nhờ hệ
enzyme tiêu hóa trong dịch vị.
Ruột có chức năng nhận thức ăn đã được tiêu hóa và hấp thu từ ruột non.
Nó hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn và cùng với sự phân hủy
cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân, khi đủ lượng đại tràng sẽ co
bóp tạo nhu động và bài tiết phân qua trực tràng, phần cuối cùng của đại
tràng gần hậu môn.
Câu 2
󰌞󰌟Quan sát hình 23.6, hãy gọi tên các quan tương ứng với các chcái từ A
đến D, ghép tên mỗi cơ quan đó với chức năng phù hợp được mô tả dưới đây:
6
1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.
2. Tổng hợp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể.
4. Tạo ra quả và hạt.
Trả lời:
A. Hoa
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
Ghép: A - 4 ; B - 2 ; C - 1 ; D - 3
IV. Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan
󰌞󰌟Tìm hiu mt h quan ở ngưi và thc hin các yêu cu sau:
1. Hệ cơ quan đó có những cơ quan nào?
2. Nêu chức năng của hệ cơ quan đó đối với cơ thể.
Trả lời:
7
Tìm hiểu về hệ tiêu hóa ở người.
1. Hệ tiêu hóa người bao gồm đường Tiêu hóa cộng với quan phụ trợ tiêu
hóa (lưỡi, tuyến nước bọt, tụy, gan và túi mật).
2. Hệ tiêu a là một chuỗi các cơ quan tiêu hóa bắt đầu tmiệng kết thúc
hậu môn. Chúng hoạt động và phối hợp nhịp nhàng với nhau làm nhiệm vụ vận
chuyển, tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và đào thải cặn bã
ra ngoài. Hoạt động tiêu hóa diễn ra hàng ngày và bao gồm nhiều bước khác
nhau.
Em có thể?
Gii thích sao khi một quan trong thể b bnh hay tổn thương thì cả
th đều b nh hưởng. T đó biết cách chăm sóc và bảo v cơ thể.
Tr li:
- Gii thích vì sao khi một cơ quan trong cơ thể b bnh hay tổn thương thì cả
th đu b ảnh hưởng: Mỗi quan, h quan trong thể đều nhng chc
năng riêng nhưng s hoạt động của chúng đu s liên quan mt thiết vi
nhau để đảm bo tính thng nhất trong th. d, khi tp th dc, h vn
động (cơ xương) hoạt động với cường độ mnh kéo theo các h quan, hệ
quan khác cũng tăng ng hoạt động để phi hợp: tim đp nhanh mnh
hơn, mạch máu dãn, th nhanh sâu hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn,… Sự phi
hp của các quan, hệ quan được điều khin bi h thn kinh. T đó, nếu
một quan trong th b tổn thương thì tt c s hoạt động của các quan
khác đều b ảnh hưởng dn ti c cơ thể b ảnh hưởng.
- Cách chăm sóc và bảo v cơ thể:
8
chế độ ăn uống, ngh ngơi, tp luyn hợp để đảm bo tt c các
quan, h quan trong th đều khe mnh, to tiền đ cho th phát
trin khe mnh.
Bo v, tránh tổn thương cho các cơ quan, hệ cơ quan.
| 1/8

Preview text:

Giải KHTN Lớp 6 Bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào Phần mở đầu
Em không thể chiến thắng một trận bóng đá nếu chỉ đá một mình. Làm việc
theo nhóm thường hiệu quả hơn làm việc cá nhân. Trong cơ thể, các tế bào hoạt
động theo cách đó. Vậy, các tế bào được tổ chức và phối hợp hoạt động với
nhau như thế nào trong cơ thể đa bào? Trả lời:
Trong cơ thể đa bào, các tế bào được tổ chức và phối hợp qua một số cấp tổ
chức (tế bào --> mô --> cơ quan --> hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể.
I. Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào
Quan sát hình 23.1 viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của
cơ thể từ thấp đến cao. 1 Trả lời:
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao Hoạt động
Quan sát hình 23.2 rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Gọi tên các cấp tổ chức cơ thể tương ứng với các hình từ A đến E cho phù hợp.
2. Nêu tên cơ quan của động vật và thực vật được minh họa ở hình. 2 Trả lời:
1. Gọi tên các cấp tổ chức cơ thể tương ứng với các hình từ A đến E cho phù hợp: A: Tế bào B: Mô C: Cơ quan D: Hệ cơ quan E: Cơ thể
2. Nêu tên cơ quan của động vật và thực vật được minh họa ở hình:
• Cơ quan được minh họa của con cá cóc Việt Nam là tim.
• Cơ quan được minh họa của cây sâm Việt Nam là lá.
II. Từ tế bào tạo thành mô
Quan sát hình 23.3 và 23.4 nêu một số mô ở người và ở thực vật. Trả lời: 3 Mô ở người gồm: ● Mô liên kết ● Mô cơ ● Mô biểu bì ở da
Mô ở thực vật gồm có: ● Mô mạch gỗ ● Mô mạch rây ● Mô biểu bì
III. Từ mô tạo thành cơ quan Câu 1
Quan sát hình 23.5 và xác định vị trí một số cơ quan trong cơ thể người. Trả lời:
Vị trí một số cơ quan trong cơ thể người:
● Tim là bộ phận quan trọng trong hệ tuần hoàn của động vật, với chức
năng bơm đều đặn để đẩy máu theo các động mạch và đem dưỡng khí và 4
các chất dinh dưỡng đến toàn bộ cơ thể, đồng thời loại bỏ các chất thải
trong quá trình trao đổi chất.
● Chức năng chính của phổi là giúp oxy trong không khí chúng ta hít thở,
đi vào tế bào máu (hồng cầu). Sau đó tế bào hồng cầu mang oxy đi khắp
cơ thể. Để cung cấp cho các tế bào trong các cơ quan nội tạng sử dụng.
● Thận là một bộ phận quan trọng của hệ tiết niệu và cũng có chức năng
hằng định nội môi như điều chỉnh các chất điện phân, duy trì sự ổn định
axit-bazơ, và điều chỉnh huyết áp. Các quả thận đóng vai trò là bộ lọc
máu tự nhiên trong cơ thể, và các chất thải theo niệu quản được dẫn đến
bàng quang để thải ra ngoài.
● Dạ dày (còn gọi là bao tử) là một bộ phận trong hệ tiêu hóa của động vật.
Ở nhiều động vật, và ở người, nó thực hiện hai chức năng chính trong tiêu
hoá là: Nghiền cơ học thức ăn, thấm dịch vị. Phân huỷ thức ăn nhờ hệ
enzyme tiêu hóa trong dịch vị.
● Ruột có chức năng nhận thức ăn đã được tiêu hóa và hấp thu từ ruột non.
Nó hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn và cùng với sự phân hủy
cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân, khi đủ lượng đại tràng sẽ co
bóp tạo nhu động và bài tiết phân qua trực tràng, phần cuối cùng của đại tràng gần hậu môn. Câu 2
Quan sát hình 23.6, hãy gọi tên các cơ quan tương ứng với các chữ cái từ A
đến D, ghép tên mỗi cơ quan đó với chức năng phù hợp được mô tả dưới đây: 5
1. Nâng đỡ cơ thể và vận chuyển các chất dinh dưỡng.
2. Tổng hợp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
3. Hút nước và chất khoáng cho cơ thể. 4. Tạo ra quả và hạt. Trả lời: A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ
Ghép: A - 4 ; B - 2 ; C - 1 ; D - 3
IV. Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan
Tìm hiểu một hệ cơ quan ở người và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Hệ cơ quan đó có những cơ quan nào?
2. Nêu chức năng của hệ cơ quan đó đối với cơ thể. Trả lời: 6
Tìm hiểu về hệ tiêu hóa ở người.
1. Hệ tiêu hóa ở người bao gồm đường Tiêu hóa cộng với cơ quan phụ trợ tiêu
hóa (lưỡi, tuyến nước bọt, tụy, gan và túi mật).
2. Hệ tiêu hóa là một chuỗi các cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở
hậu môn. Chúng hoạt động và phối hợp nhịp nhàng với nhau làm nhiệm vụ vận
chuyển, tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và đào thải cặn bã
ra ngoài. Hoạt động tiêu hóa diễn ra hàng ngày và bao gồm nhiều bước khác nhau. Em có thể?
Giải thích vì sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh hay tổn thương thì cả cơ
thể đều bị ảnh hưởng. Từ đó biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ thể. Trả lời:
- Giải thích vì sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh hay tổn thương thì cả cơ
thể đều bị ảnh hưởng: Mỗi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều có những chức
năng riêng nhưng sự hoạt động của chúng đều có sự liên quan mật thiết với
nhau để đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể. Ví dụ, khi tập thể dục, hệ vận
động (cơ và xương) hoạt động với cường độ mạnh kéo theo các hệ cơ quan, hệ
cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động để phối hợp: tim đập nhanh và mạnh
hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn,… Sự phối
hợp của các cơ quan, hệ cơ quan được điều khiển bởi hệ thần kinh. Từ đó, nếu
một cơ quan trong cơ thể bị tổn thương thì tất cả sự hoạt động của các cơ quan
khác đều bị ảnh hưởng dẫn tới cả cơ thể bị ảnh hưởng.
- Cách chăm sóc và bảo vệ cơ thể: 7
• Có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện hợp lí để đảm bảo tất cả các cơ
quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều khỏe mạnh, tạo tiền đề cho cơ thể phát triển khỏe mạnh.
• Bảo vệ, tránh tổn thương cho các cơ quan, hệ cơ quan. 8