Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CTST

Giải Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CTST vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn KTPL 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Kinh tế và Pháp luật 10 bài 12: Đặc điểm, cu
trúc và nguyên tc hoạt động ca h thng chính tr
c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
1. Cu trúc h thng chính tr c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Câu hi trang 72 Kinh tế Pháp lut 10: H thng chính tr c Cng hòa hi
ch nghĩa Việt Nam bao gm những cơ quan nào?
Li gii:
- H thng chính tr nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam bao gm:
+ Đảng Cng sn Vit Nam
+ Nhà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
+ Mt trn T quc Vit Nam và các t chc chính tr - xã hi khác.
Câu hi trang 72 Kinh tế Pháp lut 10: Em nhng hiu biết v v trí của cơ
quan đó trong hệ thng chính tr nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam.
Li gii:
- V trí của các cơ quan
+ Đảng Cng sn Việt Nam: đi tiên phong ca giai cấp công nhân, đồng thời đội
tiên phong của nhân dân lao động ca dân tc Việt Nam; đại biu trung thành li ích
ca giai cấp công nhân, nhân dân lao động và ca dân tc.
+ Nhà c Cng hòa hi ch nghĩa Việt Nam: tr ct ca h thng chính tr
nước ta, công c t chc thc hin ý chí quyn lc ca nhân dân, thay mt nhân
dân, chu trách nhiệm trước nhân dân để qun toàn b hoạt động của đời sng hi.
Nhà nước phương tiện quan trng nht ca nhân dân thc hin quyn làm ch ca
mình.
+ Mt trn T quc Vit Nam các t chc chính tr - hi khác: mt b phn ca
h thng chính trị, sở chính tr ca chính quyền nhân dân. Các đoàn thể chính tr -
hi, các t chc hội nơi tập hp qun chúng, phn ánh ý chí, nguyn vng và li
ích ca các tng lp nhân dân.
2. Đặc điểm h thng chính tr c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Câu hi trang 72 Kinh tếPháp lut 10: Tính nht nguyên chính tr, thng nht, nhân
dân được th hiện như thế nào trong h thng chính tr Vit Nam?
Li gii:
- Tính nht nguyên chính tr, thng nhất, nhân dân đưc th hin trong h thng chính tr
Vit Nam là:
- Tính nht nguyên
+ Chế độ chính tr Vit Nam là th chế chính tr mt Đng duy nht cm quyn.
+ H thng chính tr Vit Nam gn lin vi vai trò t chức lãnh đạo của Đảng Cng
sn Vit nam. Mi t chc thành viên ca h thng chính tr đều do Đảng Cng sn Vit
Nam sáng lp, vừa đóng vai trò là hình thc t chc quyn lc của nhân dân (Nhà nước),
t chc tp hợp, đoàn kết quần chúng, đại din cho ý chínguyn vng ca qun chúng
va là t chức mà qua đó Đảng Cng sn thc hin s lãnh đo chính tr đối vi xã hi.
+ Tính nhất nguyên tưởng: Toàn b h thng chính tr đều được t chc hoạt động
trên nn tảng tư tưng là ch nghĩa Mác - nin và tư tưởng H Chí Minh.
- Tính thng nht
+ S lãnh đo thng nht ca một đng duy nht cm quyn là Đảng Cng sn Vit Nam.
+ S thng nht v mc tiêu chính tr ca toàn b h thng xây dng ch nghĩa hội
Vit Nam vi nội dung: Dân giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân chủ, văn minh.
+ S thng nht nguyên tắc cơ bản trong t chc và hot đng là tp trung dân ch.
+ S thng nht ca h thng t chc tng cp, t Trung ương đến địa phương, với các
b phn hp thành.
- Tính nhân dân
+ Đây quy luật tn ti của Đảng, nguyên tc t chc hoạt động của Đảng cm
quyn.
+ Nhà nước là Nhà nưc ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Mt trn T quc,c t chc chính tr - hi là hình thc tp hp, t chc ca chính
các tng lp nhân dân.
+ H thng chính tr trường hc dân ch ca nhân dân. Mi t chc trong h thng
chính tr là phương thức thc hin quyn làm ch ca nhân dân.
Câu hi trang 72 Kinh tế Pháp lut 10: Em hãy đọc thông tin, trường hợp dưới đây
và tr li câu hi.
Trưng hp: Trong gi giải lao, C D trao đi v bài va hc. C hai đều ý kiến trái
ngược nhau v h thng chính tr Vit Nam. Bn C cho rng đặc điểm h thng chính tr
nước ta cũng giống như các nưc khác. Bn D thì cho rng do nhng khác bit v lch s,
hi nên h thng chính tr nước ta những đặc điểm riêng: h thng chính tr đưc
xây dựng trên cơ s lun ca ch nghĩa Mác - Lenin ng H Chí Minh; các
thành viên trong h thng chính tr có đa v pháp lý vng chc...
- Em đng tình vi ý kiến ca bn C hay D? Vì sao?
Li gii:
- Em đồng tình vi ý kiến ca bn D do s khác bit v các yếu t lch s, hi nên
mỗi nước s những đặc điểm riêng v h thng chính tr, h thng chính tr nước ta
được xây dựng trên cơ sở lí lun ca ch nghĩa Mác - Lênin và tư tưng H Chí Minh,…
3. Nguyên tc hoạt động ca h thng chính tr
Câu hi trang 73 Kinh tế Pháp lut 10: Thế nào nguyên tc quyn lực nhà nước
thuc v nhân dân?
Li gii:
- Nhân dân thc hin quyn lc nhà nưc bng dân ch đại din thông qua:
+ Quc hi, Hi đng nhân dân;
+ Đại biu Quc hi, đi biu Hội đồng nhân dân;
+ Các quan Nhà c, các thiết chế Hiến định (Ch tịch nước, Chính ph, Th ng
Chính ph, Tòa án nhân dân, Vin kim sát nhân dân, Chính quyền địa phương, Hội đồng
bu c quc gia, Kiểm toán nhà nước);
+ Đội ngũ cán b, công chc, viên chức nhà nước và các cơ quan, t chc khác đưc giao
thc thi quyn lực nhà nước.
Câu hi trang 73 Kinh tế Pháp lut 10: Theo em, nhân dân thc hin quyn lc ca
mình bng cách thc nào và phải thông qua cơ quan, cá nhân nào?
Li gii:
- Nhân dân thc hin quyn lc nhà nưc bng dân ch đại din thông qua:
+ Quc hi, Hi đng nhân dân;
+ Đại biu Quc hi, đi biu Hội đồng nhân dân;
+ Các quan Nhà c, các thiết chế Hiến định (Ch tịch nước, Chính ph, Th ng
Chính ph, Tòa án nhân dân, Vin kim sát nhân dân, Chính quyền địa phương, Hội đồng
bu c quc gia, Kiểm toán nhà nước);
+ Đội ngũ cán b, công chc, viên chức nhà nước và các cơ quan, t chc khác đưc giao
thc thi quyn lực nhà nước.
Câu hi trang 74 Kinh tế Pháp lut 10: Nguyên tắc đảm bo s lãnh đạo của Đảng
Cng sn Việt Nam đối vi Nhà nưc và xã hi đưc quy định như thế nào?
Li gii:
- Nguyên tc đm bo s lãnh đo của Đảng Cng sn Vit Nam:
+ H thng chính tr Vit Nam h thng chính tr nhất nguyên, trong đó chỉ tn ti mt
đảng là Đảng Cng sn Vit Nam - lc lưng duy nhất lãnh đạo Nhà nước và xã hi.
+ Đảng Cng sn Việt Nam đng cm quyn, gi vai trò lãnh đạo toàn dân, toàn din
bao gm chính tr, kinh tế - xã hi, an ninh, quc phòng, ngoi giao.
Câu hi trang 74 Kinh tế và Pháp lut 10: Đảng ủy xã có vai trò như thế nào đi vi s
phát trin ca xã A?
Li gii:
Vai trò của đảng y xã A:
+ xây dng các ch trương, chính sách phát triển phù hp với điều kin thc tin ca
A
+ Chăm lo xây dựng các đoàn thể chính tr - xã hi vng mnh.
Câu hi trang 74 Kinh tế Pháp lut 10: Em hãy cho biết nguyên tc tp trung dân
ch là gì?
Li gii:
- Nguyên tc tp trung dân ch là mt trong nhng nguyên tắc bn trong t chc và
hot đng của Đng, trong công tác cán bộ, đảm bảo cho Đảng tr thành mt t chc cht
ch, thng nhất, đoàn kết c v ý chí hành động, trên cơ sở đó trí tuệ của toàn Đảng s
được phát huy mt cách ti đa.
Câu hi trang 74 Kinh tế Pháp lut 10: Theo em nguyên tc tp trung dân ch được
biu hiện như thế nào?
Li gii:
- Biu hin ca nguyên tc tp trung dân ch:
+ quan lãnh đạo các cp của Đảng do bu c lp ra, thc hin tp th lãnh đạo,
nhân ph trách.
+ Cơ quan lãnh đo cao nht của Đảng Đại hội đại biu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo
mi cấp đại hội đại biu hoặc đại hội đảng viên. Gia hai k đại hội; quan lãnh đo
ca Đng là Ban Chấp hành Trung ương, ở mi cp là ban chấp hành đảng b, chi b.
+ Cp y các cp báo cáo chu trách nhim v hoạt động của nh trước đại hi cùng
cấp, trước cp y cp trên cấp dưới; định k thông báo tình hình hoạt động ca mình
đến các t chức đảng trc thuc, thc hin t phê bình và phê bình.
+ T chức đảng đảng viên phi chp hành ngh quyết của Đảng. Thiu s phc tùng
đa số, cấp dưới phc tùng cp trên, nhân phc tùng t chc, các t chc trong toàn
Đảng phục tùng Đại hi đi biu toàn quc và Ban Chấp hành Trung ương.
+ Ngh quyết của các quan lãnh đạo của Đảng ch giá tr thi hành khi hơn một
na s thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biu quyết, mỗi thành viên được
phát biu ý kiến của mình. Đảng viên ý kiến thuc v thiu s được quyn bảo u
báo cáo lên cp u cấp trên cho đến Đại hội đại biu toàn quc, song phi chp hành
nghiêm chnh ngh quyết, không được truyn ý kiến trái vi ngh quyết của Đảng. Cp
u có thm quyn nghiên cu xem xét ý kiến đó; không phân biệt đối x với đảng viên có
ý kiến thuc v thiu s.+T chức đảng quyết định các vấn đ thuc phm vi quyn hn
của mình, song không được trái vi nguyên tắc, đường li của Đng, chính sách, pháp
lut của Nhà nước và ngh quyết ca cp trên.
Câu hi trang 75 Kinh tế Pháp lut 10: Nguyên tc pháp chế xã hi ch nghĩa trong
t chc và hoạt động ca h thng chính tr Vit Nam đưc biu hiện như thế nào?
Li gii:
- Biu hin
+ Mọi hành động xâm phm li ích của Nhà nước, quyn li ích hp pháp ca tp th
và của công dân đều b x lí theo pháp lut.
+ Tôn trng, tuân th, chp hành nghiêm chnh hiến pháp, pháp lut của các quan,
nhân viên nhà nước, ca các t chc xã hi và mi công dân.
| 1/5

Preview text:


Giải Kinh tế và Pháp luật 10 bài 12: Đặc điểm, cấu
trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Cấu trúc hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi trang 72 Kinh tế và Pháp luật 10: Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những cơ quan nào? Lời giải:
- Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khác.
Câu hỏi trang 72 Kinh tế và Pháp luật 10: Em có những hiểu biết gì về vị trí của cơ
quan đó trong hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lời giải:
- Vị trí của các cơ quan
+ Đảng Cộng sản Việt Nam: là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội
tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc.
+ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: là trụ cột của hệ thống chính trị ở
nước ta, là công cụ tổ chức thực hiện ý chí và quyền lực của nhân dân, thay mặt nhân
dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân để quản lý toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội.
Nhà nước là phương tiện quan trọng nhất của nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khác: là một bộ phận của
hệ thống chính trị, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Các đoàn thể chính trị -
xã hội, các tổ chức xã hội là nơi tập hợp quần chúng, phản ánh ý chí, nguyện vọng và lợi
ích của các tầng lớp nhân dân.
2. Đặc điểm hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi trang 72 Kinh tế và Pháp luật 10: Tính nhất nguyên chính trị, thống nhất, nhân
dân được thể hiện như thế nào trong hệ thống chính trị Việt Nam? Lời giải:
- Tính nhất nguyên chính trị, thống nhất, nhân dân được thể hiện trong hệ thống chính trị Việt Nam là: - Tính nhất nguyên
+ Chế độ chính trị Việt Nam là thể chế chính trị một Đảng duy nhất cầm quyền.
+ Hệ thống chính trị Việt Nam gắn liền với vai trò tổ chức và lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt nam. Mỗi tổ chức thành viên của hệ thống chính trị đều do Đảng Cộng sản Việt
Nam sáng lập, vừa đóng vai trò là hình thức tổ chức quyền lực của nhân dân (Nhà nước),
tổ chức tập hợp, đoàn kết quần chúng, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của quần chúng
vừa là tổ chức mà qua đó Đảng Cộng sản thực hiện sự lãnh đạo chính trị đối với xã hội.
+ Tính nhất nguyên tư tưởng: Toàn bộ hệ thống chính trị đều được tổ chức và hoạt động
trên nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. - Tính thống nhất
+ Sự lãnh đạo thống nhất của một đảng duy nhất cầm quyền là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Sự thống nhất về mục tiêu chính trị của toàn bộ hệ thống là xây dựng chủ nghĩa xã hội
Việt Nam với nội dung: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Sự thống nhất ở nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động là tập trung dân chủ.
+ Sự thống nhất của hệ thống tổ chức ở từng cấp, từ Trung ương đến địa phương, với các bộ phận hợp thành. - Tính nhân dân
+ Đây là quy luật tồn tại của Đảng, là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng cầm quyền.
+ Nhà nước là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội là hình thức tập hợp, tổ chức của chính các tầng lớp nhân dân.
+ Hệ thống chính trị là trường học dân chủ của nhân dân. Mỗi tổ chức trong hệ thống
chính trị là phương thức thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
Câu hỏi trang 72 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin, trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi.
Trường hợp: Trong giờ giải lao, C và D trao đổi về bài vừa học. Cả hai đều có ý kiến trái
ngược nhau về hệ thống chính trị Việt Nam. Bạn C cho rằng đặc điểm hệ thống chính trị
nước ta cũng giống như các nước khác. Bạn D thì cho rằng do những khác biệt về lịch sử,
xã hội nên hệ thống chính trị nước ta có những đặc điểm riêng: hệ thống chính trị được
xây dựng trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh; các
thành viên trong hệ thống chính trị có địa vị pháp lý vững chắc...
- Em đồng tình với ý kiến của bạn C hay D? Vì sao? Lời giải:
- Em đồng tình với ý kiến của bạn D vì do sự khác biệt về các yếu tố lịch sử, xã hội nên
mỗi nước sẽ có những đặc điểm riêng về hệ thống chính trị, hệ thống chính trị nước ta
được xây dựng trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,…
3. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị
Câu hỏi trang 73 Kinh tế và Pháp luật 10: Thế nào là nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân? Lời giải:
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua:
+ Quốc hội, Hội đồng nhân dân;
+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân;
+ Các cơ quan Nhà nước, các thiết chế Hiến định (Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chính quyền địa phương, Hội đồng
bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước);
+ Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác được giao
thực thi quyền lực nhà nước.
Câu hỏi trang 73 Kinh tế và Pháp luật 10: Theo em, nhân dân thực hiện quyền lực của
mình bằng cách thức nào và phải thông qua cơ quan, cá nhân nào? Lời giải:
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua:
+ Quốc hội, Hội đồng nhân dân;
+ Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân;
+ Các cơ quan Nhà nước, các thiết chế Hiến định (Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chính quyền địa phương, Hội đồng
bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước);
+ Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác được giao
thực thi quyền lực nhà nước.
Câu hỏi trang 74 Kinh tế và Pháp luật 10: Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội được quy định như thế nào? Lời giải:
- Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Hệ thống chính trị Việt Nam là hệ thống chính trị nhất nguyên, trong đó chỉ tồn tại một
đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam - lực lượng duy nhất lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền, giữ vai trò lãnh đạo toàn dân, toàn diện
bao gồm chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao.
Câu hỏi trang 74 Kinh tế và Pháp luật 10: Đảng ủy xã có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã A? Lời giải:
Vai trò của đảng ủy xã A:
+ xây dựng các chủ trương, chính sách phát triển phù hợp với điều kiện thực tiễn của xã A
+ Chăm lo xây dựng các đoàn thể chính trị - xã hội vững mạnh.
Câu hỏi trang 74 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy cho biết nguyên tắc tập trung dân chủ là gì? Lời giải:
- Nguyên tắc tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và
hoạt động của Đảng, trong công tác cán bộ, đảm bảo cho Đảng trở thành một tổ chức chặt
chẽ, thống nhất, đoàn kết cả về ý chí và hành động, trên cơ sở đó trí tuệ của toàn Đảng sẽ
được phát huy một cách tối đa.
Câu hỏi trang 74 Kinh tế và Pháp luật 10: Theo em nguyên tắc tập trung dân chủ được
biểu hiện như thế nào? Lời giải:
- Biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ:
+ Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
+ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo ở
mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên. Giữa hai kỳ đại hội; cơ quan lãnh đạo
của Đảng là Ban Chấp hành Trung ương, ở mỗi cấp là ban chấp hành đảng bộ, chi bộ.
+ Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội cùng
cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ thông báo tình hình hoạt động của mình
đến các tổ chức đảng trực thuộc, thực hiện tự phê bình và phê bình.
+ Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiểu số phục tùng
đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong toàn
Đảng phục tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và Ban Chấp hành Trung ương.
+ Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được
phát biểu ý kiến của mình. Đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu và
báo cáo lên cấp uỷ cấp trên cho đến Đại hội đại biểu toàn quốc, song phải chấp hành
nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý kiến trái với nghị quyết của Đảng. Cấp
uỷ có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý kiến đó; không phân biệt đối xử với đảng viên có
ý kiến thuộc về thiểu số.+Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn
của mình, song không được trái với nguyên tắc, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên.
Câu hỏi trang 75 Kinh tế và Pháp luật 10: Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong
tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam được biểu hiện như thế nào? Lời giải: - Biểu hiện
+ Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể
và của công dân đều bị xử lí theo pháp luật.
+ Tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pháp luật của các cơ quan,
nhân viên nhà nước, của các tổ chức xã hội và mọi công dân.