-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức
Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Lịch Sử 7 430 tài liệu
Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức
Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Chương 6: Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 - 1527) (KNTT) 5 tài liệu
Môn: Lịch Sử 7 430 tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Lịch Sử 7
Preview text:
Soạn Sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527)
Giải câu hỏi giữa bài Lịch sử 7 Kết nối tri thức bài 17
1. Sự thành lập Vương triều Lê sơ
Câu 1: Hãy cho biết Vương triều Lê sơ được thành lập như thế nào? Trả lời:
Vương triều Lê sơ được thành lập:
• Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập thành lập nhà Lê sơ.
• Niên hiệu Thuận Thiên
• Khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
• Đóng đô tại Thăng Long.
Câu 2: Tư liệu 1 thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê sơ như thế nào? Trả lời:
Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ
• Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ quốc
• Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích
đáng những kẻ bán nước.
2. Tình hình kinh tế, xã hội
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ 1
Hướng dẫn trả lời:
- Nông nghiệp: Nhà Lê sơ đặc biệt coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp:
• Đặt ra các quan chuyên trách như: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,…
• Cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh khẩn hoang và lập đồn điền.
• Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã.
• Khơi kênh, đào sông, đắp đê ngăn mặn, bảo vệ các công trình thủy lợi.
• Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định. - Thủ công nghiệp:
• Nhiều nghề thủ công truyền thống như dệt lụa, làm gốm,…phát triển
nhanh chóng, hình thành những làng nghề chuyên nghiệp.
• Nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu theo đơn hàng của các thương nhân
nước ngoài phát triển mạnh ở các làng nghề tại Chu Đậu (Hải Dương), Bát Tràng (Hà Nội),… - Thương nghiệp:
• Triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữ các địa phương,
giữa các làng nghề thủ công với các đô thị.
• Thuyền buôn nhiều nước đã đến buôn bán tại các thương cảng như: Vân
Đồn, Hội Thống, Tam Kỳ,… Các sản phẩm như: tơ lụa, gốm sứ, lâm thổ
sản,… rất được ưa chuộng.
3. Phát triển văn hóa giáo dục
Hãy trình bày những thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu thời Lê sơ. 2 Trả lời:
a. Những thành tựu về văn hóa:
- Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo chiếm vị thế độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế. - Văn học:
• Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Tác phẩm nổi tiếng như:
Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…
• Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào
dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học có nhiều bộ sử lớn như: Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…
- Địa lí có các tập Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ…
- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh
chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các
công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ
có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
b. Những thành tựu về giáo dục, khoa cử:
• Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.
• Nội dung học tập thi cử là sách của đạo Nho. 3
• Nhà nước tổ chức nhiều khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại và lập bia
đá ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám để vinh danh những người đỗ đạt.
4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
Hãy kể tên một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ và những đóng góp
của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc Trả lời:
a. Tên những danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông,
Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh.
b. Đóng góp của các danh nhân: - Nguyễn Trãi:
• Nguyễn Trãi không những là một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh
hùng dân tộc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới.
• Ông có nhiều tác phẩm có giá trị lớn về văn học, sử học, địa lí học như
Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí...
• Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại. cả cuộc đời của
Nguyễn Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước hoặc sáng
tác thơ văn, ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. - Lê Thánh Tông:
• Ông không những là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc ta. 4
• Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ: sáng lập ra Hội Tao
đàn và làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về
văn chương đương thời. - Ngô Sĩ Liên:
• Ông là nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV.
• Ông là người biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) biên chép
một cách có hệ thống lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm 1427. - Lương Thế Vinh:
• Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463.
• Ông là nhà toán học nổi tiếng của nước ta thời Lê sơ. Với những công
trình: Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa (nghiên cứu về Phật học).
• Ông được người đương thời ca ngợi là nhân vật "tài hoa, danh vọng bậc
nhất"; đến nay còn gọi là "Trạng Lường".
Giải Luyện tập và vận dụng Lịch sử 7 Kết nối tri thức bài 17 Luyện tập 1
Tình hình kinh tế thời Lê sơ có điểm gì giống và khác với thời Trần? Hãy lập và
hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: So sánh Thời Trần
Thời Trần Thời Lê Sơ Giống nhau Nông nghiệp Khác nhau Thủ công nghiệp 5 Thương nghiệp Trả lời: So sánh Thời Trần
Thời Trần Thời Lê Sơ
- Nhà nước chăm lo phát triển nông nghiệp thông qua nhiều
chính sách tiến bộ. Ví dụ: Khuyến khích nhân dân khai
hoang, mở rộng diện tích canh tác; Quan tâm đến đê điều, thủy lợi…. - Thủ công nghiệp: Giống nhau
+ Bao gồm 2 bộ phận: thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân.
+ Hình thành nhiều làng nghề, phường nghề chuyên sản xuất
một mặt hàng chuyên biệt.
- Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và
ngoài nước được đẩy mạnh.
- Khuyến khích vương hầu,
quý tộc mộ dân khai hoang, lập - Thực hiện chia ruộng đất Nông nên các điền trang cho nông dân theo phép nghiệp
- Cấm giết mổ trâu bò để bảo “quân điền”. Khác
vệ sức kéo nông nghiệp. nhau
- Sản phẩm thủ công nghiệp rất - Sản xuất thủ công nghiệp
Thủ công đa dạng, chủ yếu được trao có bước phát triển cao hơn nghiệp
đổi, buôn bán ở các chợ và về kĩ thuật. kinh thành Thăng Long. 6
- Nghề sản xuất gốm sứ theo các đơn đặt hàng của thương nhân nước ngoài phát triển mạnh.
- Hoạt động trao đổi, buôn
bán được mở rộng hơn
- Các cửa khẩu dọc biên giưới trước.
Thương và các cửa biển như Vân Đồn, nghiệp
Hội Thống… trở thành những - Thương nhân nước ngoài nơi buôn bán tấp nập.
tập trung buôn bán tại các
thương cảng như: Vân Đồn, Hội Thống, Tam Kì… Luyện tập 2
Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết luật pháp thời Lê sơ có những điểm gì tiến bộ Trả lời:
Luật pháp thời Lê sơ có những điểm tiến bộ:
• Con gái được quyền thừa kế tài sản như con trai
• Khi phân chia tài sản thì hai vợ chồng đều được chia đôi.
• Người chồng có thái độ lạnh nhạt, không đi lại với vợ trong năm tháng thì
người vợ được phép bỏ chồng
Những điểm trên nhằm bảo vệ người phụ nữ. Vận dụng
Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị như
thế nào trong công cuộc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia ngày nay? 7 Trả lời:
Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị:
• Kiên quyết, kiên trì đấu tranh giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
• Nhận thức về mục tiêu, yêu cầu bảo vệ Tổ quốc; về vị trí, vai trò của quốc
phòng, an ninh trong tình hình mới; về quan hệ đối tác, đối tượng có bước phát triển.
• Kết hợp có hiệu quả giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
• Đấu tranh làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", hoạt động phá hoại,
gây rối, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. 8