Giải SGK Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức

Chương 2 Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527).Chương 2 Giải Lịch sử 7 KNTT Bài 17: bảo gồm một lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập, chuẩn bị cho các tiết trên lớp đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Môn:

Lịch Sử 7 430 tài liệu

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527) | Kết nối tri thức

Chương 2 Giải Lịch sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 - 1527).Chương 2 Giải Lịch sử 7 KNTT Bài 17: bảo gồm một lời giải chi tiết cho từng phần, từng mục cho các em học sinh tham khảo luyện tập, chuẩn bị cho các tiết trên lớp đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

69 35 lượt tải Tải xuống
1. Sự thành lập Vương triều
Câu hỏi 1 trang 85 SGK Lịch sử Địa 7
Hãy cho biết Vương triều được thành lập như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Vương triều được thành lập:
- Năm 1428, Lợi lên ngôi hoàng đế, lập thành lập nhà sơ.
- Niên hiệu Thuận Thiên
- Khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Đóng đô tại Thăng Long.
Câu hỏi 1 trang 85 SGK Lịch sử Địa 7
liệu 1 thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
- Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều
+ Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ
quốc
+ Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng
những kẻ bán nước.
2. Tình hình kinh tế, hội
Câu hỏi mục 2.a trang 86 SGK Lịch sử Địa 7
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời
Hướng dẫn trả lời:
- Nông nghiệp:
Nhà đặc biệt coi trọng khuyến khích phát triển nông nghiệp:
+ Đặt ra các quan chuyên trách như: đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,…
+ Cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh khẩn hoang lập đồn điền.
+ Đặt phép quân điền, định chia đều ruộng công làng xã.
+ Khơi kênh, đào sông, đắp đê ngăn mặn, bảo vệ các công trình thủy lợi.
Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi phát triển, đời sống nhân dân
ổn định.
- Thủ công nghiệp:
+ Nhiều nghề thủ công truyền thống như dệt lụa, làm gốm,…phát triển nhanh chóng,
hình thành những làng nghề chuyên nghiệp.
+ Nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu theo đơn hàng của các thương nhân nước ngoài
phát triển mạnh các làng nghề tại Chu Đậu (Hải Dương), Bát Tràng (Hà Nội),…
- Thương nghiệp:
+ Triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữ các địa phương, giữa các
làng nghề thủ công với các đô thị.
+ Thuyền buôn nhiều nước đã đến buôn bán tại các thương cảng như: Vân Đồn, Hội
Thống, Tam Kỳ,… Các sản phẩm như: lụa, gốm sứ, lâm thổ sản,… rất được ưa
chuộng.
Câu hỏi mục 2.b trang 86 SGK Lịch sử Địa 7
Nêu những nét chính về tình hình hội thời
Hướng dẫn trả lời:
- hội phân hóa thành các tầng lớp:
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) nhiều đặc quyền, đặc lợi.
+ Nông dân bộ phận đông đảo nhất, cày ruộng đất công, nộp thuế làm các
nghĩa vụ với nhà nước hoặc địa chủ.
+ Thợ thủ công thương nhân ngày càng đông đảo nhưng không được coi trọng.
+ xu hướng giảm.
- Sự phân biệt giữa quý tộc bình dân trở nên sâu sắc được quy định bởi pháp
luật.
3. Phát triển văn hóa giáo dục
Câu hỏi 1 trang 87 SGK Lịch sử Địa 7
Hãy trình bày những thành tựu văn hóa giáo dục tiêu biểu thời sơ.
Hướng dẫn trả lời:
a/ Những thành tựu về văn hóa:
- tưởng, tôn giáo: Nho giáo chiếm vị thế độc tôn, Phật giáo Đạo giáo bị hạn
chế.
- Văn học:
+ Văn học chữ Hán chữ Nôm đều phát triển. Tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung
từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…
+ Văn thơ thời nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc,
khí phách anh hùng tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học nhiều bộ sử lớn như: Đại Việt sử toàn thư, Lam Sơn thực lục,…
- Địa các tậpHồng Đức bản đồ, địa chí, An Nam hình thăng đồ…
- Y học Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng
phát triển, nhất chèo, tuồng.
- Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện các công
trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời phong
cách khối đồ sộ, thuật điêu luyện.
b/ Những thành tựu về giáo dục, khoa cử:
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.
- Nội dung học tập thi cử sách của đạo Nho.
- Nhà nước tổ chức nhiều khoa thi Tiến để tuyển chọn quan lại lập bia đá
Văn Miếu Quốc Tử Giám để vinh danh những người đỗ đạt.
Câu hỏi 2 trang 87 SGK Lịch sử Địa 7
Khai thác liệu thông tin trong mục, hãy cho biết sao nhà chú trọng
phát triển giáo dục, khoa cử
Hướng dẫn trả lời:
Nhà chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử vì:
- Giáo dục phát triển, đào tạo được đội ngũ quan lại, những người giỏi để giúp vua
cai trị, phát triển đất nước.
- Hiền tài giống như nguyên khí quốc gia, nguyên khí mạnh thì quốc gia mới hưng
thịnh phồn vinh.
vậy nhà chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử
4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
Câu hỏi trang 88 SGK Lịch sử Địa 7
Hãy kể tên một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời những đóng góp của
họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc
Hướng dẫn trả lời:
a/ Tên những danh nhân tiêu biểu thời sơ: Nguyễn Trãi, Thánh Tông, Ngô
Liên, Lương Thế Vinh.
b/ Đóng góp của các danh nhân:
- Nguyễn Trãi:
+ Nguyễn Trãi không những một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh hùng dân
tộc còn một danh nhân văn hoá thế giới.
+ Ông nhiều tác phẩm giá trị lớn về văn học, sử học, địa học như Quân trung
từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, địa chí...
+ tưởng của ông tiêu biểu cho tưởng của thời đại. cả cuộc đời của Nguyễn
Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước hoặc sáng tác thơ văn, ông luôn
nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
- Thánh Tông:
+ Ông không những một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh
vực kinh tế, chính trị, quân sự còn một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc ta.
+ Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ: sáng lập ra Hội Tao đàn
làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về văn chương
đương thời.
- Ngô Liên:
+ Ông nhà sử học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV.
+ Ông người biên soạn bộ Đại Việt sử toàn thư (15 quyển) biên chép một cách
hệ thống lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm 1427.
- Lương Thế Vinh:
+ Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463.
+ Ông nhà toán học nổi tiếng của nước ta thời sơ. Với những công trình: Đại
thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa (nghiên cứu về Phật học).
+ Ông được người đương thời ca ngợi nhân vật "tài hoa, danh vọng bậc nhất";
đến nay còn gọi "Trạng Lường".
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập trang 88 SGK Lịch sử Địa 7
1. Tình hình kinh tế thời điểm giống khác với thời Trần? Hãy lập
hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
So sánh
Thời Trần
Thời Trần Thời
Giống nhau
Khác nhau
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Hướng dẫn trả lời:
So sánh
Thời Trần
Thời Trần Thời
Giống nhau
Khác
nhau
Nông
nghiệp
- Khuyến khích vương hầu, quý
tộc mộ dân khai hoang, lập nên
các điền trang
- Cấm giết mổ trâu để bảo vệ
sức kéo nông nghiệp.
- Thực hiện chia ruộng đất
cho nông dân theo phép
“quân điền”.
Thủ công
nghiệp
- Sản phẩm thủ công nghiệp rất
đa dạng, chủ yếu được trao đổi,
buôn bán các chợ kinh
thành Thăng Long.
- Sản xuất thủ công nghiệp
bước phát triển cao hơn
về thuật.
- Nghề sản xuất gốm sứ theo
các đơn đặt hàng của thương
nhân nước ngoài phát triển
mạnh.
Thương
nghiệp
- Các cửa khẩu dọc biên giưới
các cửa biển như Vân Đồn,
Hội Thống… trở thành những
nơi buôn bán tấp nập.
- Hoạt động trao đổi, buôn
bán được mở rộng hơn
trước.
- Thương nhân nước ngoài
tập trung buôn bán tại các
thương cảng như: Vân Đồn,
Hội Thống, Tam Kì…
2. Đọc đoạn liệu sau cho biết luật pháp thời những điểm tiến bộ
Hướng dẫn trả lời:
Luật pháp thời những điểm tiến bộ:
- Con gái được quyền thừa kế tài sản như con trai
- Khi phân chia tài sản thì hai vợ chồng đều được chia đôi.
- Người chồng thái độ lạnh nhạt, không đi lại với vợ trong năm tháng thì người vợ
được phép bỏ chồng
Những điểm trên nhằm bảo vệ người phụ nữ.
Vận dụng trang 88 SGK Lịch sử Địa 7
Chủ trương của các vua thời về vấn đề chủ quyền lãnh thổ giá trị như thế
nào trong công cuộc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia ngày nay?
Hướng dẫn trả lời:
Chủ trương của các vua thời về vấn đề chủ quyền lãnh thổ giá trị:
- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn hội.
- Nhận thức về mục tiêu, yêu cầu bảo vệ Tổ quốc; về vị trí, vai trò của quốc phòng,
an ninh trong tình hình mới; về quan hệ đối tác, đối tượng bước phát triển.
- Kết hợp hiệu quả giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa hội bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam hội chủ nghĩa; giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Đấu tranh làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", hoạt động phá hoại, gây rối,
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
......................
| 1/5

Preview text:

1. Sự thành lập Vương triều Lê sơ
Câu hỏi 1 trang 85 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy cho biết Vương triều Lê sơ được thành lập như thế nào? Hướng dẫn trả lời:
Vương triều Lê sơ được thành lập:
- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập thành lập nhà Lê sơ. - Niên hiệu Thuận Thiên
- Khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Đóng đô tại Thăng Long.
Câu hỏi 1 trang 85 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Tư liệu 1 thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê sơ như thế nào? Hướng dẫn trả lời:
- Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ
+ Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ quốc
+ Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng những kẻ bán nước.
2. Tình hình kinh tế, xã hội
Câu hỏi mục 2.a trang 86 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ Hướng dẫn trả lời: - Nông nghiệp:
Nhà Lê sơ đặc biệt coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp:
+ Đặt ra các quan chuyên trách như: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,…
+ Cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh khẩn hoang và lập đồn điền.
+ Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã.
+ Khơi kênh, đào sông, đắp đê ngăn mặn, bảo vệ các công trình thủy lợi.
Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định. - Thủ công nghiệp:
+ Nhiều nghề thủ công truyền thống như dệt lụa, làm gốm,…phát triển nhanh chóng,
hình thành những làng nghề chuyên nghiệp.
+ Nghề sản xuất gốm sứ xuất khẩu theo đơn hàng của các thương nhân nước ngoài
phát triển mạnh ở các làng nghề tại Chu Đậu (Hải Dương), Bát Tràng (Hà Nội),… - Thương nghiệp:
+ Triều đình khuyến khích lập chợ, thúc đẩy buôn bán giữ các địa phương, giữa các
làng nghề thủ công với các đô thị.
+ Thuyền buôn nhiều nước đã đến buôn bán tại các thương cảng như: Vân Đồn, Hội
Thống, Tam Kỳ,… Các sản phẩm như: tơ lụa, gốm sứ, lâm thổ sản,… rất được ưa chuộng.
Câu hỏi mục 2.b trang 86 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Nêu những nét chính về tình hình xã hội thời Lê sơ Hướng dẫn trả lời:
- Xã hội phân hóa thành các tầng lớp:
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
+ Nông dân là bộ phận đông đảo nhất, cày ruộng đất công, nộp thuế và làm các
nghĩa vụ với nhà nước hoặc địa chủ.
+ Thợ thủ công và thương nhân ngày càng đông đảo nhưng không được coi trọng.
+ Nô tì có xu hướng giảm.
- Sự phân biệt giữa quý tộc và bình dân trở nên sâu sắc và được quy định bởi pháp luật.
3. Phát triển văn hóa giáo dục
Câu hỏi 1 trang 87 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy trình bày những thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu thời Lê sơ. Hướng dẫn trả lời:
a/ Những thành tựu về văn hóa:
- Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo chiếm vị thế độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế. - Văn học:
+ Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung
từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,…
+ Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc,
khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học có nhiều bộ sử lớn như: Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…
- Địa lí có các tậpHồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ…
- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng
và phát triển, nhất là chèo, tuồng.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công
trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong
cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
b/ Những thành tựu về giáo dục, khoa cử:
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.
- Nội dung học tập thi cử là sách của đạo Nho.
- Nhà nước tổ chức nhiều khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại và lập bia đá ở
Văn Miếu – Quốc Tử Giám để vinh danh những người đỗ đạt.
Câu hỏi 2 trang 87 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Khai thác tư liệu và thông tin trong mục, hãy cho biết vì sao nhà Lê sơ chú trọng
phát triển giáo dục, khoa cử Hướng dẫn trả lời:
Nhà Lê sơ chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử vì:
- Giáo dục phát triển, đào tạo được đội ngũ quan lại, những người giỏi để giúp vua
cai trị, phát triển đất nước.
- Hiền tài giống như nguyên khí quốc gia, nguyên khí mạnh thì quốc gia mới hưng thịnh phồn vinh.
Vì vậy nhà Lê chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử
4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
Câu hỏi trang 88 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Hãy kể tên một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ và những đóng góp của
họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc Hướng dẫn trả lời:
a/ Tên những danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh.
b/ Đóng góp của các danh nhân: - Nguyễn Trãi:
+ Nguyễn Trãi không những là một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh hùng dân
tộc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới.
+ Ông có nhiều tác phẩm có giá trị lớn về văn học, sử học, địa lí học như Quân trung
từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí...
+ Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại. cả cuộc đời của Nguyễn
Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước hoặc sáng tác thơ văn, ông luôn
nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. - Lê Thánh Tông:
+ Ông không những là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh
vực kinh tế, chính trị, quân sự mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc ta.
+ Ông đã để lại một di sản thơ văn phong phú, đồ sộ: sáng lập ra Hội Tao đàn và
làm chủ soái. Hội Tao đàn ra đời đánh dấu bước phát triển cao về văn chương đương thời. - Ngô Sĩ Liên:
+ Ông là nhà sử học nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XV.
+ Ông là người biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) biên chép một cách
có hệ thống lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm 1427. - Lương Thế Vinh:
+ Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463.
+ Ông là nhà toán học nổi tiếng của nước ta thời Lê sơ. Với những công trình: Đại
thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa (nghiên cứu về Phật học).
+ Ông được người đương thời ca ngợi là nhân vật "tài hoa, danh vọng bậc nhất";
đến nay còn gọi là "Trạng Lường".
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập trang 88 SGK Lịch sử và Địa lí 7
1. Tình hình kinh tế thời Lê sơ có điểm gì giống và khác với thời Trần? Hãy lập và
hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: So sánh Thời Trần Thời Trần Thời Lê Sơ Giống nhau Khác nhau Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp
Hướng dẫn trả lời: So sánh Thời Trần Thời Trần Thời Lê Sơ Giống nhau
- Nhà nước chăm lo phát triển nông nghiệp thông qua nhiều
chính sách tiến bộ. Ví dụ: Khuyến khích nhân dân khai hoang,
mở rộng diện tích canh tác; Quan tâm đến đê điều, thủy lợi…. - Thủ công nghiệp:
+ Bao gồm 2 bộ phận: thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân.
+ Hình thành nhiều làng nghề, phường nghề chuyên sản xuất
một mặt hàng chuyên biệt.
- Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài
nước được đẩy mạnh. Khác Nông
- Khuyến khích vương hầu, quý - Thực hiện chia ruộng đất nhau nghiệp
tộc mộ dân khai hoang, lập nên cho nông dân theo phép các điền trang “quân điền”.
- Cấm giết mổ trâu bò để bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Thủ công - Sản phẩm thủ công nghiệp rất - Sản xuất thủ công nghiệp nghiệp
đa dạng, chủ yếu được trao đổi, có bước phát triển cao hơn
buôn bán ở các chợ và kinh về kĩ thuật. thành Thăng Long.
- Nghề sản xuất gốm sứ theo
các đơn đặt hàng của thương
nhân nước ngoài phát triển mạnh. Thương
- Các cửa khẩu dọc biên giưới
- Hoạt động trao đổi, buôn nghiệp
và các cửa biển như Vân Đồn, bán được mở rộng hơn
Hội Thống… trở thành những trước. nơi buôn bán tấp nập.
- Thương nhân nước ngoài
tập trung buôn bán tại các
thương cảng như: Vân Đồn, Hội Thống, Tam Kì…
2. Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết luật pháp thời Lê sơ có những điểm gì tiến bộ Hướng dẫn trả lời:
Luật pháp thời Lê sơ có những điểm tiến bộ:
- Con gái được quyền thừa kế tài sản như con trai
- Khi phân chia tài sản thì hai vợ chồng đều được chia đôi.
- Người chồng có thái độ lạnh nhạt, không đi lại với vợ trong năm tháng thì người vợ được phép bỏ chồng
Những điểm trên nhằm bảo vệ người phụ nữ.
Vận dụng trang 88 SGK Lịch sử và Địa lí 7
Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị như thế
nào trong công cuộc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia ngày nay? Hướng dẫn trả lời:
Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị:
- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Nhận thức về mục tiêu, yêu cầu bảo vệ Tổ quốc; về vị trí, vai trò của quốc phòng,
an ninh trong tình hình mới; về quan hệ đối tác, đối tượng có bước phát triển.
- Kết hợp có hiệu quả giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa; giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
- Đấu tranh làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", hoạt động phá hoại, gây rối,
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. ......................