Giải Lịch sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884 | Kết nối tri thức

Lịch sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 10 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Giải Lịch sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
m lược từ năm 1858 đến năm 1884
Trả lời câu hỏi Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 17
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp m lược từ năm 1858 đến m
1874
Câu 1 trang 76: Dựa vào đ hình 17.2, nêu nét chính v quá trình thc dân
Pháp xâm lược Vit Nam và cuc kháng chiến chng Pháp ca quân dân ta t
năm 1858 đến năm 1862.
2
Tr li:
- Chiến s Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1862):
Chiu ngày 31/8/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước ca
biển Đà Nẵng. Sáng 1/09/1858, Pháp n súng tấn công và đ b lên bán đo
Sơn Trà, mở đầu quá trình xâm lược Vit Nam.
i s ch huy trc tiếp ca Nguyễn Tri Phương, nhân dân cùng vi
quân đi triều đình đẩy lùi nhiều đợt tn công, cm chân liên quân Pháp -
Tây Ban Nha sut 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. => Kế hoạch đánh nhanh
thng nhanh” ca Pháp bước đầu tht bi.
- Chiến s Đông Nam Kì (tháng 2/1859 - tháng 6/1862):
Sau tht bi Đà Nẵng, Pháp chuyn quân vào Nam K. Ngày
17/2/1859, quân Pháp tn công nhanh chóng chiếm được thành Gia
Định. Tuy nhiên, do vp phi s kháng c quyết lit ca nhân dân, nên sau
đó, Pháp buc phi pthành, rút xung c th trong các tàu chiến. => Kế
hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp tht bi hoàn toàn.
Năm 1860, do phi san s lực lượng cho các chiến trường kc nên lc
ng quân Pháp Gia Định n li rt mỏng. Tuy nhiên, quân đi triu
đình không nm bt thời cơ, vẫn “thủ him”, phòng ng trong Đại đồn
Chí Hòa.
Đầu năm 1861, sau khi gii quyết được k khăn, Pháp tập trung lc
ng tấn công Đại đn Chí a, đánh chiếm Gia Định, tiếp đó, mở rng
đánh chiếm các tỉnh: Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
Tháng 6/1862, triều đình nhà Nguyn kí vi Pháp bn Hiệp ước Nhâm
Tut.
Bt chp sa hoãn ca triều đình, phong trào kháng Pháp ca nhân dân
Đông Nam K din ra i ni và ngày càng lan rng. Tiêu biểu là: nghĩa
quân ca Nguyn Trung Trực đốt cháy tàu Ét--răng của Pháp,
3
Câu 2 trang 76: Khai thác liu 1, nêu suy lun ca em v hu qu ca Hip
ước Nhâm Tuất đối vi nền đc lp dân tc.
Tr li:
Hu qu ca Hiệp ước Nhâm Tut:
Nền đc lp, ch quyn quc gia b xâm phm nghiêm trng, do nhà
Nguyn tha nhn quyn cai tr ca thc dân Pháp 3 tỉnh Đông Nam Á
đảo Cônn.
Kinh tế đất nước suy kit do nhà Nguyn chp nhn bồi thường 280 vn
lng bc cho thc dân Pháp.
Thc dân Pháp nhiều điu kin thun lợi để thc hiện các bước xâm
c tiếp theo.
=> Như vy, vic kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất đã mở đu cho quá trìnha hoãn,
đầu hàng ca triều đình nNguyễn trước thc dân Pháp m lược; đng thi,
gây nên s bt bình sâu sc trong nhân dân Vit Nam.
Câu 1 trang 78: Khai thác hình 17.4, hãy t kng kbui l suy tôn
Trương Định.
4
Tr li:
Bui l suy tôn Trương Định din ra gin d nhưng rt trang nghiêm:
Nhân dân t chc bui l suy tôn vi l đài, hương án phía sau bc
trướng ghi dòng ch “Bình Tây Đại Nguyên soái”.
Người đứng gia l đài là Trương Định, ông đang đưa tay đón nhn thanh
kiếm do mt ph lão có uy tín trao tng.
Xung quanh l đài là đông đảo người dân đang chứng kiến và h hô hào,
c vũ đy khí thế phn khi, th hin s tin tưởng vào v ch soái Trương
Định, đng thời cũng thể hin ý chí quyết tâm đánh gic gi ớc đến cùng.
Câu 2 trang 78: Nêu khái quát cuc kháng chiến chng Pháp ca nhân dân
Nam Kì t m 1862 đến năm 1874.
Tr li:
- Sau Hiệp ước Nhâm Tut, triều đình tp trung lực lượng đàn áp các cuc khi
nghĩa ng dân Bắc Trung Kì; ngăn cn phong trào kháng chiến ca
nhân dân Nam Kì. Li dng s bc nhược ca triều đình nhà Nguyễn, năm 1867,
thc dân Pháp chiếm 3 tnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)
5
- Đối lp với thái đ ca triều đình nhà Nguyn, phong trào kháng chiến chng
Pháp ca nhân dân các tnh Nam vn tiếp din ngày càng mnh mẽ, dưới
nhiu hình thc. Tiêu biu là:
Nguyn Trung Trực lãnh đạo nghĩa quân từ n cứ Hòn Chông vượt bin
tp kích gic tại đn Kiên Giang.
Trương Định đã lãnh đạo nghĩa quân lập căn cứ ng, Tân Phước.
Sau khi Trương Định qua đi, con trai ông là Trương Quyn tiếp tc đưa
quân lên Tây Ninh lập căn c, chiến đu.
Mt s nnho như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị,... đã dùng thơ
văn lên án tội ác ca gic chế giu bn tay sai bán nước, ca ngợi gương
chiến đấu hi sinh của nghĩa quân.
miền Đông, phong trào kháng chiến tiếp tc bùng n tr li. Nguyn
Hu Huân b bắt đi đày, sau khi được th v li tiếp tc đng lên chng
Pháp.
2. Phong trào kháng chiến chống thực n pháp m lược lan rộng ra cả
nước (1873 - 1884)
Câu 1 trang 79: Nêu quá trình thc dân Pháp xâm c Bc ln th nht
cuc chiến đu ca quân dân ta.
Tr li:
- Cuối năm 1873, thc dân Pháp ca Ph.Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc, ng lc
chiếm thành Hà Ni. Sau đó quân Pháp ta đi đánh chiếm các tnh Bc K.
- Quân triều đình thành Nội dưới s ch huy ca Tổng đốc Nguyn Tri
Phương đã anh dũng chiến đấu nhưng thất bi.
- Nhân dân Bc K khắp nơi ni dậy đấu tranh chng Pháp, tiêu biu là:
Cuc chiến đu của c đội nghĩa binh dưới s ch huy ca cha con Mu
Kiến (Thái Bình), Phm Văn Ngh (Nam Định),…
6
Tháng 12/1873, quân triều đình phi hp vi quân c đen của Lưu Vĩnh
Phúc phc kích, tiêu dit quân Pháp ti Cu Giấy. Tướng Ph.Gác-nica
Pháp t trn, quân Pháp hoang mang.
Câu 2 trang 79: Khai thác tư liệu 2, em đánh giá thế nào v vic triều đình Huế
Hiệp ước Giáp Tut vi Pháp?
Tr li:
- Nhn xét v Hiệp ước Giáp Tut:
+ Hiệp ước Giáp Tuất đánh dấu bước trượt dài tiếp theo (sau Hiệp ước Nhâm
Tut) ca nhà Nguyễn trên con đường tha hiệp, đầu hàng trưc thc dân Pháp
xâm lược.
+ Các điều khon trong Hiệp ước Giáp Tuất, đc biệt điều khon: nhà
Nguyn công nhn quyn cai qun ca Pháp 6 tỉnh Nam Kì,… đã tiếp tc xâm
phm nghiêm trng đến lãnh th, ch quyn và quyn li ca dân tc Vit Nam.
+ Vi Hiệp ưc Giáp Tut, thc dân Pháp tuy phi t quân khi Ni và các
tỉnh đồng bng Bc Kì, song, Pháp vẫn điều kin tiếp tc xây dựng sở đ
thc hiện các bước xâm lưc v sau.
+ Vic triều đình ngày Nguyn kí bn Hiệp ước Giáp Tut, ct thêm đt dâng
cho Pháp và công nhn thêm nhiều đặc quyền đc li ca chúng Việt Nam đã
gây nên s bt bình sâu sc trong nhân dân Vit Nam. Nhiu cuc ni dy
chng triều đình kết hp vi chng thực dân Pháp đã bùng n, tiêu biu nht
cuc khi nghĩa của Trn Tuấn và Đặng Như Mai vi khu hiệu Dp dìu trng
đánh cờ xiêu/ Pheny quyết đánh cả Triu ln Tây”,...
7
Câu 1 trang 80: Nêu nhng s kin chính v quá trình Pháp đánh chiếm Bc
ln th hai và cuc kháng chiến chng Pháp ca quân dân ta Bc Kì.
Tr li:
Tháng 4/1882, Pháp xâm c Bc K ln 2, chiếm được thành Ni và dn
dn kiểm soát được toàn b c tnh thuc Đồng bng Bc B.
Quân triều đình thành Ni dưới s ch huy ca Tng đc Hoàng Diệu đã
anh ng chiến đấu nhưng tht bại. Trước tình hình đó, nhà Nguyn lo s, vi
c ngưi sang cu cu nhà Thanh.
Trước hành động xâm lược ca thc dân Pháp, nhân dân Bc K khắp nơi đã
ni dậy đu tranh, tiêu biu là: cuc tp kích quân Pháp ti Cu Giy (vào tháng
5/1883), khiến tướng Ri-vi-e ca Pháp t trận,…
Câu 2 trang 80: Qua vic kí kết các hiệp ước Giáp Tut, Hác-măng và Pa--
nt, em đánh gthế nào v thái đ ca triều đình nhà Nguyễn trước cuc tn
công xâm lược ca thc dân Pháp?
Tr li:
Nhn xét:
Vic kết hiệp ước Hác-ng Pa--nt đã cho thấy thái đ đu hàng
hoàn toàn ca triều đình phong kiến nNguyễn trước thc n Pháp xâm
c.
Vi Hiệp ước ước Hác-măng Pa--nt, thực dân Pháp đã bn hoàn
thành qtrình xâm c Vit Nam; Vit Nam t mt quc gia đc lp,
ch quyền đã trở thành thuộc đa ca thc dân Pháp.
3. Trào lưu cải cách nửa sau thế kỉ XIX
Nêu nguyên nhân đ xut và ni dung mt s bản điều trần, đ ngh ci cách ca
các quan lại, sĩ phu yêu nưc vào na cui thế k XIX.
8
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 17
Luyện tập
Lp hoàn thành bng h thng (theo gi ý dưới đây) v quá trình thc dân
Pháp xâm lược Vit Nam và cuc kháng chiến chống xâm lược ca nhân dân ta
(1858 - 1884).
Giai
đon
Quá trình xâm
c ca thc dân
Pháp
Thái đ đối
sách ca triều đình
Huế
Thái độ hành
động ca nhân
dân
Kết qu,
ý nghĩa
1858 -
1873
1873 -
1884
Tr li:
Giai
đon
Quá trình xâm
c ca thc
n Pháp
Thái độ
nh động
ca nhân dân
Kết qu, ý nghĩa
1858
đến
1873
- Tháng 9/1858,
tn công bán
đảo Sơn Trà
(Đà Nẵng)
Phi hp ng
quân triều đình
để chng
Pháp.
ớc đu làm tht
bại âm mưu đánh
nhanh thng nhanh
ca Pháp.
- Tháng 2/1859,
tn công thành
Gia Định.
- T động ni
lên đánh gic.
- Kế hoch đánh
nhanh thng nhanh
ca Pháp tht bi.
- Đầu m
1860, rút bt
lực lượng Gia
Phong trào
chng Pháp
vn din ra sôi
Triều đình b l
thời đánh đui
quân Pháp.
9
Định đ san s
cho các chiến
trường khác
ni
Đầu năm 1861,
tấn công Đi
đồn Chí Hòa,
m rng đánh
chiếm Gia Định.
Phong trào
chng Pháp
vn din ra sôi
ni
Pháp làm ch đưc
Gia Định.
Đầu năm 1862,
lần lượt đánh
chiếm các tnh
Định Tường,
Biên Hòa, Vĩnh
Long
- Kiên quyết
chng Pháp
bt chp lnh
bãi binh ca
triều đình.
- Pháp chiếm được
3 tỉnh Đông Nam
Kì và đo Côn Lôn
Năm 1867,
Pháp chiếm 3
tnh min Tây
Nam Kì.
Cuc kháng
chiến chng
Pháp din ra
ngày càng
mnh m.
- Pháp chiếm được
3 tnh Tây Nam Kì;
cng c b y cai
tr và chun b cho
các bước xâm lược
tiếp theo.
1873
đến
1884
Cui năm 1873,
Pháp tn công
Bc ln th
nht
Kháng chiến
chng Pháp
din ra sôi ni,
tiêu biu: trn
Cu Giấy,
-Nhà Nguyn ng
nhn 6 tnh Nam
thuc Pháp.
- Pháp điều kin
gây dựng sở đ
tiếp tc xâm lược.
Năm 1882,
Pháp tn công
Kháng chiến
chng Pháp
Cuc chiến đu ca
nhân dân Bc kì
10
Bc ln th
hai.
din ra sôi ni,
tiêu biu: trn
Cu Giy,
gây cho Pháp nhiu
tn tht.
Năm 1883, tn
công ca bin
Thun An
- Tiếp tc ni
dy chng
Pháp khp
i.
- Thực dân Pháp cơ
bn hoàn thành quá
trình xâm lược Vit
Nam.
Vận dụng 1
ý kiến cho rng: Triều đình nhà Nguyn phi chu toàn b trách nhim trong
việc đ mất nước. Em đng ý vi ý kiến trên không? Vì sao?
Vận dụng 2
Tìm hiu thông tin t sách, báo, internet, hãy viết bài gii thiu hoc m th
nh v mt nhân vt lch s tiêu biu trong cuc kháng chiến chng thc dân
Pháp xâm lược ca nhân dân Vit Nam (1858 - 1884) em yêu thích nht
theo dàn ý sau:
Đóng góp/vai trò ca nhân vt trong cuc kháng chiến.
Địa danh, công trình hiện nay liên quan đến nhân vt mà em biết.
Bài hc mà em học được t nhân vt.
| 1/10

Preview text:

Giải Lịch sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884
Trả lời câu hỏi Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 17
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1874
Câu 1 trang 76: Dựa vào sơ đồ hình 17.2, nêu nét chính về quá trình thực dân
Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1862. 1 Trả lời:
- Chiến sự ở Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1862):
Chiều ngày 31/8/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa
biển Đà Nẵng. Sáng 1/09/1858, Pháp nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo
Sơn Trà, mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam. •
Dưới sự chỉ huy trực tiếp của Nguyễn Tri Phương, nhân dân cùng với
quân đội triều đình đẩy lùi nhiều đợt tấn công, cầm chân liên quân Pháp -
Tây Ban Nha suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. => Kế hoạch “đánh nhanh
thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.
- Chiến sự ở Đông Nam Kì (tháng 2/1859 - tháng 6/1862):
Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuyển quân vào Nam Kỳ. Ngày
17/2/1859, quân Pháp tấn công và nhanh chóng chiếm được thành Gia
Định. Tuy nhiên, do vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân, nên sau
đó, Pháp buộc phải phá thành, rút xuống cố thủ trong các tàu chiến. => Kế
hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại hoàn toàn. •
Năm 1860, do phải san sẻ lực lượng cho các chiến trường khác nên lực
lượng quân Pháp ở Gia Định còn lại rất mỏng. Tuy nhiên, quân đội triều
đình không nắm bắt thời cơ, mà vẫn “thủ hiểm”, phòng ngự trong Đại đồn Chí Hòa. •
Đầu năm 1861, sau khi giải quyết được khó khăn, Pháp tập trung lực
lượng tấn công Đại đồn Chí Hòa, đánh chiếm Gia Định, tiếp đó, mở rộng
đánh chiếm các tỉnh: Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. •
Tháng 6/1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất. •
Bất chấp sự hòa hoãn của triều đình, phong trào kháng Pháp của nhân dân
Đông Nam Kỳ diễn ra sôi nổi và ngày càng lan rộng. Tiêu biểu là: nghĩa
quân của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp,… 2
Câu 2 trang 76: Khai thác tư liệu 1, nêu suy luận của em về hậu quả của Hiệp
ước Nhâm Tuất đối với nền độc lập dân tộc. Trả lời:
Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất: •
Nền độc lập, chủ quyền quốc gia bị xâm phạm nghiêm trọng, do nhà
Nguyễn thừa nhận quyền cai trị của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Á và đảo Côn Lôn. •
Kinh tế đất nước suy kiệt do nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 280 vạn
lạng bạc cho thực dân Pháp. •
Thực dân Pháp có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện các bước xâm lược tiếp theo.
=> Như vậy, việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất đã mở đầu cho quá trình hòa hoãn,
đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược; đồng thời,
gây nên sự bất bình sâu sắc trong nhân dân Việt Nam.
Câu 1 trang 78: Khai thác hình 17.4, hãy mô tả không khí buổi lễ suy tôn Trương Định. 3 Trả lời:
Buổi lễ suy tôn Trương Định diễn ra giản dị nhưng rất trang nghiêm: •
Nhân dân tổ chức buổi lễ suy tôn với lễ đài, hương án và phía sau là bức
trướng ghi dòng chữ “Bình Tây Đại Nguyên soái”. •
Người đứng giữa lễ đài là Trương Định, ông đang đưa tay đón nhận thanh
kiếm do một phụ lão có uy tín trao tặng. •
Xung quanh lễ đài là đông đảo người dân đang chứng kiến và họ hô hào,
cổ vũ đầy khí thế phấn khởi, thể hiện sự tin tưởng vào vị chủ soái Trương
Định, đồng thời cũng thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc giữ nước đến cùng.
Câu 2 trang 78: Nêu khái quát cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Nam Kì từ năm 1862 đến năm 1874. Trả lời:
- Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi
nghĩa nông dân ở Bắc Kì và Trung Kì; ngăn cản phong trào kháng chiến của
nhân dân Nam Kì. Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn, năm 1867,
thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) 4
- Đối lập với thái độ của triều đình nhà Nguyễn, phong trào kháng chiến chống
Pháp của nhân dân các tỉnh Nam Kì vẫn tiếp diễn ngày càng mạnh mẽ, dưới
nhiều hình thức. Tiêu biểu là: •
Nguyễn Trung Trực lãnh đạo nghĩa quân từ căn cứ Hòn Chông vượt biển
tập kích giặc tại đồn Kiên Giang. •
Trương Định đã lãnh đạo nghĩa quân lập căn cứ Gò Công, Tân Phước.
Sau khi Trương Định qua đời, con trai ông là Trương Quyền tiếp tục đưa
quân lên Tây Ninh lập căn cứ, chiến đấu. •
Một số nhà nho như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị,... đã dùng thơ
văn lên án tội ác của giặc và chế giễu bọn tay sai bán nước, ca ngợi gương
chiến đấu hi sinh của nghĩa quân. •
Ở miền Đông, phong trào kháng chiến tiếp tục bùng nổ trở lại. Nguyễn
Hữu Huân bị bắt đi đày, sau khi được thả về lại tiếp tục đứng lên chống Pháp.
2. Phong trào kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược lan rộng ra cả nước (1873 - 1884)
Câu 1 trang 79: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và
cuộc chiến đấu của quân dân ta. Trả lời:
- Cuối năm 1873, thực dân Pháp của Ph.Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc, dùng vũ lực
chiếm thành Hà Nội. Sau đó quân Pháp tỏa đi đánh chiếm các tỉnh Bắc Kỳ.
- Quân triều đình ở thành Hà Nội dưới sự chỉ huy của Tổng đốc Nguyễn Tri
Phương đã anh dũng chiến đấu nhưng thất bại.
- Nhân dân Bắc Kỳ ở khắp nơi nổi dậy đấu tranh chống Pháp, tiêu biểu là: •
Cuộc chiến đấu của các đội nghĩa binh dưới sự chỉ huy của cha con Mậu
Kiến (Thái Bình), Phạm Văn Nghị (Nam Định),… 5 •
Tháng 12/1873, quân triều đình phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh
Phúc phục kích, tiêu diệt quân Pháp tại Cầu Giấy. Tướng Ph.Gác-ni-ê của
Pháp tử trận, quân Pháp hoang mang.
Câu 2 trang 79: Khai thác tư liệu 2, em đánh giá thế nào về việc triều đình Huế
kí Hiệp ước Giáp Tuất với Pháp? Trả lời:
- Nhận xét về Hiệp ước Giáp Tuất:
+ Hiệp ước Giáp Tuất đánh dấu bước trượt dài tiếp theo (sau Hiệp ước Nhâm
Tuất) của nhà Nguyễn trên con đường thỏa hiệp, đầu hàng trước thực dân Pháp xâm lược.
+ Các điều khoản trong Hiệp ước Giáp Tuất, đặc biệt là điều khoản: nhà
Nguyễn công nhận quyền cai quản của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì,… đã tiếp tục xâm
phạm nghiêm trọng đến lãnh thổ, chủ quyền và quyền lợi của dân tộc Việt Nam.
+ Với Hiệp ước Giáp Tuất, thực dân Pháp tuy phải rút quân khỏi Hà Nội và các
tỉnh đồng bằng Bắc Kì, song, Pháp vẫn có điều kiện tiếp tục xây dựng cơ sở để
thực hiện các bước xâm lược về sau.
+ Việc triều đình ngày Nguyễn kí bản Hiệp ước Giáp Tuất, cắt thêm đất dâng
cho Pháp và công nhận thêm nhiều đặc quyền đặc lợi của chúng ở Việt Nam đã
gây nên sự bất bình sâu sắc trong nhân dân Việt Nam. Nhiều cuộc nổi dậy
chống triều đình kết hợp với chống thực dân Pháp đã bùng nổ, tiêu biểu nhất là
cuộc khởi nghĩa của Trần Tuấn và Đặng Như Mai với khẩu hiệu “Dập dìu trống
đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả Triều lẫn Tây”,... 6
Câu 1 trang 80: Nêu những sự kiện chính về quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì
lần thứ hai và cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta ở Bắc Kì. Trả lời:
Tháng 4/1882, Pháp xâm lược Bắc Kỳ lần 2, chiếm được thành Hà Nội và dần
dần kiểm soát được toàn bộ các tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ.
Quân triều đình ở thành Hà Nội dưới sự chỉ huy của Tổng đốc Hoàng Diệu đã
anh dũng chiến đấu nhưng thất bại. Trước tình hình đó, nhà Nguyễn lo sợ, vội
cử người sang cầu cứu nhà Thanh.
Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân Bắc Kỳ ở khắp nơi đã
nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là: cuộc tập kích quân Pháp tại Cầu Giấy (vào tháng
5/1883), khiến tướng Ri-vi-e của Pháp tử trận,…
Câu 2 trang 80: Qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-
nốt, em đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn
công xâm lược của thực dân Pháp? Trả lời: Nhận xét: •
Việc kí kết hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt đã cho thấy thái độ đầu hàng
hoàn toàn của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược. •
Với Hiệp ước ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn
thành quá trình xâm lược Việt Nam; Việt Nam từ một quốc gia độc lập, có
chủ quyền đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
3. Trào lưu cải cách nửa sau thế kỉ XIX
Nêu nguyên nhân đề xuất và nội dung một số bản điều trần, đề nghị cải cách của
các quan lại, sĩ phu yêu nước vào nửa cuối thế kỉ XIX. 7
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 17 Luyện tập
Lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về quá trình thực dân
Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta (1858 - 1884). Quá trình
xâm Thái độ và đối Thái độ và hành Giai Kết quả,
lược của thực dân sách của triều đình động của nhân đoạn ý nghĩa Pháp Huế dân 1858 - 1873 1873 - 1884 Trả lời:
Quá trình xâm Thái độ và đối Thái độ và
Giai lược của thực sách của triều hành động Kết quả, ý nghĩa
đoạn dân Pháp đình Huế của nhân dân
- Tháng 9/1858, Lãnh đạo nhân Phối hợp cùng Bước đầu làm thất tấn công bán dân
kháng quân triều đình bại âm mưu đánh đảo Sơn Trà chiến chống để chống nhanh thắng nhanh (Đà Nẵng) Pháp. Pháp. của Pháp.
1858 - Tháng 2/1859, - Chống cự yếu - Kế hoạch đánh đến - Tự động nổi
tấn công thành ớt rồi nhanh nhanh thắng nhanh 1873 lên đánh giặc. Gia Định. chóng tan rã. của Pháp thất bại. - Đầu
năm - “Thủ hiểm” Phong
trào Triều đình bỏ lỡ
1860, rút bớt trong Đại đồn chống
Pháp thời cơ đánh đuổi
lực lượng ở Gia Chí Hòa.
vẫn diễn ra sôi quân Pháp. 8 Định để san sẻ nổi cho các chiến trường khác Đầu năm 1861, Kháng cự Phong trào tấn công Đại quyết liệt chống
Pháp Pháp làm chủ được
đồn Chí Hòa, nhưng không vẫn diễn ra sôi Gia Định.
mở rộng đánh cản được giặc. nổi chiếm Gia Định.
Đầu năm 1862, - Kí với Pháp - Kiên quyết lần lượt đánh Hiệp
ước chống Pháp - Pháp chiếm được
chiếm các tỉnh Nhâm Tuất.
bất chấp lệnh 3 tỉnh Đông Nam Định
Tường, - Yêu cầu nhân bãi binh của Kì và đảo Côn Lôn
Biên Hòa, Vĩnh dân bãi binh. triều đình. Long Nuôi hi vọng - Pháp chiếm được Cuộc kháng Năm 1867, giành lại những 3 tỉnh Tây Nam Kì; chiến chống
Pháp chiếm 3 vùng đất đã củng cố bộ máy cai Pháp diễn ra
tỉnh miền Tây mất bằng con trị và chuẩn bị cho ngày càng Nam Kì. đường thương các bước xâm lược mạnh mẽ. thuyết. tiếp theo. -Nhà Nguyễn công
- Chiến đấu Kháng chiến nhận 6 tỉnh Nam Kì Cuối năm 1873, quyết liệt 1873 chống Pháp thuộc Pháp.
Pháp tấn công nhưng thất bại. đến diễn ra sôi nổi, Bắc Kì lần thứ - Pháp có điều kiện 1884
- Kí hiệp ước tiêu biểu: trận nhất gây dựng cơ sở để Giáp Tuất
Cầu Giấy,… tiếp tục xâm lược. Năm
1882, - Chiến đấu Kháng chiến Cuộc chiến đấu của Pháp tấn công quyết liệt chống Pháp nhân dân Bắc kì 9
Bắc Kì lần thứ nhưng thất bại. diễn ra sôi nổi, gây cho Pháp nhiều hai.
tiêu biểu: trận tổn thất. - Cầu viện nhà Cầu Giấy, Thanh. - Kí Hiệp ước Hác-măng
- Tiếp tục nổi - Thực dân Pháp cơ
Năm 1883, tấn (1883) sau đó dậy
chống bản hoàn thành quá
công cửa biển tiếp tục kí Hiệp Pháp ở khắp trình xâm lược Việt Thuận An ước Pa-tơ-nốt nơi. Nam. (1884) Vận dụng 1
Có ý kiến cho rằng: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong
việc để mất nước. Em đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Vận dụng 2
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, hãy viết bài giới thiệu hoặc làm thẻ
nhớ về một nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) mà em yêu thích nhất theo dàn ý sau: •
Đóng góp/vai trò của nhân vật trong cuộc kháng chiến. •
Địa danh, công trình hiện nay liên quan đến nhân vật mà em biết. •
Bài học mà em học được từ nhân vật. 10