Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí | Chân trời sáng tạo

Giải Lịch sử - Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Chân trời sáng tạo trang 5, 6, 7, 8, 9, 10.


 !"#
$%"&'()**+ !"#,'%&*-.

/012"301
,'4Quan sát hình 1, em hãy:
Kể tên các yếu tố của bản đồ xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây
trên bản đồ.
Kể tên các dãy núi cao nguyên của vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ.
$%"&
* Kể tên các yếu tố của bản đồ và xác định các hướng:
Các yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ; phương hướng trên bản đồ; tỉ lệ bản
đồ; kí hiệu trên bản đồ.
Xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây (học sinh quan sát hình 1 tự
thực hiện).
54Kể tên các dãy núi và cao nguyên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Dãy núi: Hoàng Liên Sơn; cánh cung Sông Gâm; cánh cung Ngân Sơn;
cánh cung Bắc Sơn; cánh cung Đông Triều.
Cao nguyên: cao nguyên Sơn La; cao nguyên Mộc Châu.
,'64Quan sát hình 2, em hãy:
Xác định nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
Nêu thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa.
$%"&
Nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa là Hát Môn.
Thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa là: tháng 3 năm 40.
6/701
Quan sát hình 3, em hãy cho biết:
Các yếu tố của một biểu đồ.
Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng.
Vùng có số dân lớn nhất, nhỏ nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu?
$%"&
Các yếu tố của một biểu đồ gồm: tên biểu đồ; chú giải các thông tin
trên biểu đồ.
Biểu đồ hình 3 thể hiện về số lượng dân giữa các vùng Việt Nam
năm 2020.
Vùng số dân nhiều nhất Nam Bộ (với 36 triệu người); vùng số
dân ít nhất là Tây Nguyên (với 6 triệu người).
8/9"
Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết:
Các yếu tố của một bảng số liệu.
Bảng số liệu thể hiện nội dung gì về các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên?
Tên cao nguyên có độ cao trung bình trên 1000 m.
$%"&
Các yếu tố của một bảng số liệu bao gồm: tên bảng số liệu; các thông tin
mà bảng số liệu thể hiện.
Bảng số liệu trên thể hiện: độ cao trung bình của các cao nguyên vùng
Tây Nguyên.
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình trên 1000 m.
/:01
Quan sát hình 4, em hãy cho biết:
Tên sơ đồ.
Nội dung chính của sơ đồ đó.
Có bao nhiêu cổng thành trong sơ đồ.
$%"&
Tên sơ đồ: Sơ đồ khu di tích thành Cổ Loa.
Nội dung chính của đồ: tả cấu trúc vị trí của các di tích trong
thành Cổ Loa.
Có 9 cổng thành trong sơ đồ khu di tích thành Cổ Loa.
;/$%!
Quan sát hình 5, em hãy cho biết:
Nội dung của hình ảnh.
Ý nghĩa của hình ảnh.
$%"&
Nội dung của hình ảnh:^thể hiện về công trình nhà đa năng được xây
dựng khang trang trên đảo Lin (thuộc quần đảo Trường Sa của Việt
Nam).
Ý nghĩa của hình ảnh:^phản ánh về một biện pháp nhằm thực thi bảo
vệ chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa.
</=
Quan sát hình 6, em hãy cho biết:
Nội dung của hiện vật.
Ý nghĩa của hiện vật.
$%"&
Nội dung của hiện vật:^gạch lát nền in nổi hình hoa bằng chất liệu đất
nung (thời Lý).
Ý nghĩa của hiện vật:^cho thấy sự phát triển của thủ công nghiệp Đại
Việt vào thời Lý; đồng thời phản ánh trình độ thuật, duy thẩm mĩ,
năng lực sáng tạo và sự lao động miệt mài của các nghệ nhân.
$%"&'(>+ !"#%!?2
,'
Em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
$%"&
Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí:
Bản đồ, lược đồ
Biểu đồ
Bảng số liệu
Sơ đồ
Tranh ảnh
Hiện vật
,'6
Dựa vào hình 7, em hãy cho biết:
Tên lược đồ.
Các kí hiệu trên lược đồ.
Tên một cao nguyên phía bắc một cao nguyên phía nam của vùng
Tây Nguyên.
$%"&
- Tên lược đồ: Lược đồ địa hình vùng Tây Nguyên
- Các kí hiệu trên lược đồ:
Thành phố
Thủ đô
Vườn quốc gia
Điểm độ cao
Sông
Hồ
Ranh giới vùng
Biên giới quốc gia
Núi
- Tên một cao nguyên phía bắc một cao nguyên phía nam của vùng Tây
Nguyên:
Phía bắc: Cao nguyên Kon Tum
Phía nam: Cao nguyên Di Linh
,'8
Hình 8 và 9 cho em biết điều gì?
$%"&
Hình 8 cho biết một chiếc rìu gót vuông trang trí cảnh chó săn hươu công cụ
lao động của người Việt cổ.
Hình 9 là cảnh chó săn hươu, là hình vẽ từ rìu gót vuông
$%"&'(@AB+ !"#%!
Em hãy sưu tầm một bản đồ hoặc lược đồ hành chính về tỉnh hoặc thành phố
nơi em sống và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Tên bản đồ hoặc lược đồ ?
Các kí hiệu trên bản đồ hoặc lược đồ ?
Tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp ?
3C
Tên bản đồ
hoặc lược đồ
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
Các hiệu
trên bản đồ
hoặc lược đồ
Thành phố - Tỉnh lỵ, Thị xã, Thị trấn huyện lỵ, Thị trấn,
Thị Tứ, Cảng, Bến phà, Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường đê,
Đường sắt, ranh giới tỉnh, ranh giới huyện, sông suối
Tên các tỉnh,
thành phố tiếp
giáp
Hà Nội, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên
| 1/12

Preview text:

Giải Lịch sử 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn
Lịch sử và Địa lí
Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Chân trời sáng tạo Bài 1
1. Bản đồ, lược đồ
Câu 1: Quan sát hình 1, em hãy: 
Kể tên các yếu tố của bản đồ và xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây trên bản đồ. 
Kể tên các dãy núi và cao nguyên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trả lời:
* Kể tên các yếu tố của bản đồ và xác định các hướng: 
Các yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ; phương hướng trên bản đồ; tỉ lệ bản
đồ; kí hiệu trên bản đồ. 
Xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây (học sinh quan sát hình 1 và tự thực hiện).
* Kể tên các dãy núi và cao nguyên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Dãy núi: Hoàng Liên Sơn; cánh cung Sông Gâm; cánh cung Ngân Sơn;
cánh cung Bắc Sơn; cánh cung Đông Triều. 
Cao nguyên: cao nguyên Sơn La; cao nguyên Mộc Châu.
Câu 2: Quan sát hình 2, em hãy: 
Xác định nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. 
Nêu thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa. Trả lời:
Nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa là Hát Môn. 
Thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa là: tháng 3 năm 40. 2. Biểu đồ
Quan sát hình 3, em hãy cho biết: 
Các yếu tố của một biểu đồ. 
Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng. 
Vùng có số dân lớn nhất, nhỏ nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu? Trả lời:
Các yếu tố của một biểu đồ gồm: tên biểu đồ; chú giải và các thông tin trên biểu đồ. 
Biểu đồ hình 3 thể hiện về số lượng dân cư giữa các vùng ở Việt Nam năm 2020. 
Vùng có số dân nhiều nhất là Nam Bộ (với 36 triệu người); vùng có số
dân ít nhất là Tây Nguyên (với 6 triệu người). 3. Bảng số liệu
Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết: 
Các yếu tố của một bảng số liệu. 
Bảng số liệu thể hiện nội dung gì về các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên? 
Tên cao nguyên có độ cao trung bình trên 1000 m. Trả lời:
Các yếu tố của một bảng số liệu bao gồm: tên bảng số liệu; các thông tin
mà bảng số liệu thể hiện. 
Bảng số liệu trên thể hiện: độ cao trung bình của các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên. 
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình trên 1000 m. 4. Sơ đồ
Quan sát hình 4, em hãy cho biết:  Tên sơ đồ. 
Nội dung chính của sơ đồ đó. 
Có bao nhiêu cổng thành trong sơ đồ. Trả lời:
Tên sơ đồ: Sơ đồ khu di tích thành Cổ Loa. 
Nội dung chính của sơ đồ: mô tả cấu trúc và vị trí của các di tích trong thành Cổ Loa. 
Có 9 cổng thành trong sơ đồ khu di tích thành Cổ Loa. 5. Tranh ảnh
Quan sát hình 5, em hãy cho biết:  Nội dung của hình ảnh.  Ý nghĩa của hình ảnh. Trả lời:
Nội dung của hình ảnh: thể hiện về công trình nhà đa năng được xây
dựng khang trang trên đảo Cô Lin (thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam). 
Ý nghĩa của hình ảnh: phản ánh về một biện pháp nhằm thực thi và bảo
vệ chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa. 6. Hiện vật
Quan sát hình 6, em hãy cho biết:  Nội dung của hiện vật.  Ý nghĩa của hiện vật. Trả lời:
Nội dung của hiện vật: gạch lát nền in nổi hình hoa bằng chất liệu đất nung (thời Lý). 
Ý nghĩa của hiện vật: cho thấy sự phát triển của thủ công nghiệp ở Đại
Việt vào thời Lý; đồng thời phản ánh trình độ kĩ thuật, tư duy thẩm mĩ,
năng lực sáng tạo và sự lao động miệt mài của các nghệ nhân.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 10, 11 Câu 1
Em hãy hoàn thành sơ đồ sau: Trả lời:
Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí:  Bản đồ, lược đồ  Biểu đồ  Bảng số liệu  Sơ đồ  Tranh ảnh  Hiện vật Câu 2
Dựa vào hình 7, em hãy cho biết:  Tên lược đồ. 
Các kí hiệu trên lược đồ. 
Tên một cao nguyên ở phía bắc và một cao nguyên ở phía nam của vùng Tây Nguyên. Trả lời:
- Tên lược đồ: Lược đồ địa hình vùng Tây Nguyên
- Các kí hiệu trên lược đồ:  Thành phố  Thủ đô  Vườn quốc gia  Điểm độ cao  Sông  Hồ  Ranh giới vùng  Biên giới quốc gia  Núi
- Tên một cao nguyên ở phía bắc và một cao nguyên ở phía nam của vùng Tây Nguyên: 
Phía bắc: Cao nguyên Kon Tum  Phía nam: Cao nguyên Di Linh Câu 3
Hình 8 và 9 cho em biết điều gì? Trả lời:
Hình 8 cho biết một chiếc rìu gót vuông trang trí cảnh chó săn hươu là công cụ
lao động của người Việt cổ.
Hình 9 là cảnh chó săn hươu, là hình vẽ từ rìu gót vuông
Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 11
Em hãy sưu tầm một bản đồ hoặc lược đồ hành chính về tỉnh hoặc thành phố
nơi em sống và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
Tên bản đồ hoặc lược đồ ?
Các kí hiệu trên bản đồ hoặc lược đồ ?
Tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp ? Gợi ý:
Tên bản đồBản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc hoặc lược đồ
Các kí hiệuThành phố - Tỉnh lỵ, Thị xã, Thị trấn huyện lỵ, Thị trấn,
trên bản đồThị Tứ, Cảng, Bến phà, Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường đê,
hoặc lược đồ Đường sắt, ranh giới tỉnh, ranh giới huyện, sông suối Tên các tỉnh,
thành phố tiếpHà Nội, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên giáp
Document Outline

  • Giải Lịch sử 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
  • Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Chân trời sáng tạo Bài 1
    • 1. Bản đồ, lược đồ
    • 2. Biểu đồ
    • 3. Bảng số liệu
    • 4. Sơ đồ
    • 5. Tranh ảnh
    • 6. Hiện vật
  • Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 10, 11
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
  • Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 1 trang 11