Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ | Cánh diều

Giải Lịch sử - Địa lí lớp 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41.

Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ | Cánh diều

Giải Lịch sử - Địa lí lớp 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41.

45 23 lượt tải Tải xuống
Giải Lịch sử 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét
văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều Bài 7
1. Dân cư
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
K tên một s dân tộc sinh sng vùng Đồng bng Bc B.
Nêu tên những tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương có mật độ dân số t
501 đến 1.000 người/km
2
, t 1001 đến 1500 người/km
2
từ 1501
ngưi/km
2
tr lên.
Nhận xét và giải thích về s phân bố dân cư vùng Đồng bng Bc B.
Tr li:
Yêu cầu s 1: Mt s dân tộc sinh sng vùng Đồng bng Bc B là: Kinh,
ờng, Tày, Thái, Dao,...
Yêu cầu s 2:
Nhng tỉnh mật độ dân số t 501 đến 1.000 người/km
2
là: Vĩnh Phúc,
Hà Nam, Ninh Bình.
Nhng tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương mật độ dân số t 1001
đến 1500 ngưi/km
2
là: Hưng Yên; Hải Dương; Thái Bình; Nam Định
thành phố Hải Phòng.
Nhng tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương có mật độ dân số trên 1501
ngưi/km
2
là: Bắc Ninh và Thành phố Hà Nội.
Yêu cầu s 3:
Nhận xét: Đồng bng Bc B nơi dân đông đúc nhất nước ta. Năm
2020, mật độ dân số trung bình của vùng 1431 người/km2 (c ớc
295 người/km2). Dân tập trung đông vùng trung tâm, thưa hơn phía
rìa đồng bng.
Giải thích: vùng Đồng bng Bc B dân tập trung đông do điu
kin t nhiên thuận lợi, người dân sống đây từ lâu đời, nhiều đô thị
trung tâm công nghiệp.
2. Hoạt động sản xuất
• Quan sát hình 3, em hãy mô tả mt s hoạt đng trong sn xuất lúa nước.
• Em có nhận xét gì về vic sn xuất lúa nước của người nông dân?
Tr li:
Yêu cầu s 1: Mt s hoạt động trong sn xuất lúa nước
c 1 - Chn giống lúa: chn giống lúa tốt, khả năng chống sâu
bệnh, năng suất cao, phù hợp mùa vụ của địa phương.
c 2 - Làm đất: dn sch r, c, cày, bừa cho nguyễn đất san bng
đất.
c 3 - Gieo m cấy lúa: gieo hạt lúa đã nảy mm xuống đất thành
m (cây non), sau đó nhổ và đem mạ ra cy ngoài ruộng để thành cây lúa.
c 4 - Chăm sóc lúa: làm cỏ, bón phân, tưới tiêu nước hợp lí; phòng
tr sâu bệnh.
c 5 - Thu hoạch bảo qun: thu hoạch lúa; phơi hoặc sấy khô thóc;
đóng bao, bảo quản nơi khô thoáng.
Yêu cầu s 2: Nhận xét:
Vic sn xuất lúa nước của người nông dân rất vt v phải tri qua
nhiều công đoạn, vi nhiu hoạt động khác nhau.
Trước đây, hầu hết các công vic sn xuất lúa đều làm bng sức người.
Ngày nay, nhiu tiến b khoa học thuật máy móc được áp dụng giúp
nâng cao năng suất lúa, giảm bớt công sức của người nông dân.
3. Hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ
Đọc thông tin quan sát hình 5, em hãy t h thống đê vùng Đng bng
Bc B và cho biết vai trò của đê.
Tr li:
- Mô tả h thống đê sông Hồng:
H thống đê vùng Đng bng Bc B tổng chiều dài hàng nghìn ki-
-mét. Nhiều nơi đê có độ cao t 6 m đến 8 m, có nơi cao hơn 10 m.
Đây công trình vĩ đi của người dân trong việc ngăn của sông
vùng Đồng bng Bc B.
- Vai trò của đê sông Hồng: nh hệ thống đê ven sông đi sng ca
người dân được đm bảo hơn; dân phân bố rng khắp đồng bằng; nông
nghiệp, công nghiệp và dịch v phát triển; nhiều di tích lch sử, văn hóa,... được
lưu giữ.
4. Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Đọc thông tin và quan sát hình 6, em hãy mô t v làng quê của người dân vùng
Đồng bng Bc B trước kia và ngày nay.
Tr li:
- Người dân vùng Đng bng Bc B sống thành làng với nhiều ngôi nhà xây
dng gần nhau. Làng nơi người dân mối liên kết cht ch vi nhau da
trên quan hệ dòng họ, hàng xóm,... giúp đỡ nhau v vt cht, tinh thn.
- Trước kia, làng ở Đồng bng Bc B thường có lũy tre xanh bao bọc, có cổng
vào làng. Mỗi làng một ngôi đình thờ người công với làng, với nước gi
là Thành hoàng. Một s làng còn có đền, chùa,...
- Ngày nay, làng nhiều nhà hiện đại hơn, đường làng thường được đ
tông hoặc ri nha thun tin cho việc đi lại, các công trình phc v công
cộng như: nhà văn hóa, trường hc,...
Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 7 trang 41
Câu 1
Vì sao Đồng bng Bc B tr thành vùng sản xuất lúa nước ln th hai ca Vit
Nam?
Tr li:
nơi đây diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân
nhiu kinh nghim trng trt.
Câu 2
Hãy chia sẻ hiu biết của mình về mt s nét văn hoá đặc trưng (làng quê, l hi)
của người dân vùng Đồng bng Bc B.
Tr li:
L hội thường được t chức vào mùa xuân và mùa thu.
Trang phc truyn thng của người dân đồng bng Bc Bộ: đa dạng
muôn màu qua khăn áo, váy, quần, khố, mũ, nón, trang sức…
Mt s hoạt đng trong l hi đồng bng Bc Bộ: người dân mặc đ
truyn thng, tế lễ, vui chơi, giải trí…
Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 7 trang 41
La chn mt trong hai nhim v ới đây.
1. Khi nói về vai trò của đê ở vùng Đồng bng Bc B, bạn Lan nói rằng:
“H thống đê ven sông có tác dụng ch yếu trong vic tr thu. Bn Tun li cho
rằng: “H thống đê đã làm cho phn ln diện tích đồng bằng không đưc bi
đắp thêm phù sa hằng năm”. Nếu bạn cùng lớp, em s nói gì vi hai bn? Ti
sao?
2. Hãy giới thiu v mt hoạt động sn xut truyn thng địa phương em.
Theo em, cần làm đ vừa thể phát triển hoạt động sn xuất đó va bo v
môi trường địa phương?
Tr li:
1. H thống đê vùng Đồng bng Bc B là công trình đại của người dân
trong việc ngăn lũ của sông vùng Đồng bng Bc B. Nh hệ thống đê ven
sông đời sống người dân được đảm bảo hơn. Bảo v nâng cấp h thng
đê là việc làm quan trọng, thường xuyên ở vùng Đồng bng Bc B.
| 1/7

Preview text:

Giải Lịch sử 4 Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét
văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều Bài 7 1. Dân cư
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy: •
Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. •
Nêu tên những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ
501 đến 1.000 người/km2, từ 1001 đến 1500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên. •
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Trả lời:
Yêu cầu số 1: Một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: Kinh,
Mường, Tày, Thái, Dao,... • Yêu cầu số 2:
Những tỉnh có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2 là: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình. •
Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1001
đến 1500 người/km2 là: Hưng Yên; Hải Dương; Thái Bình; Nam Định và thành phố Hải Phòng. •
Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số trên 1501
người/km2 là: Bắc Ninh và Thành phố Hà Nội. • Yêu cầu số 3:
Nhận xét: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất nước ta. Năm
2020, mật độ dân số trung bình của vùng là 1431 người/km2 (cả nước là
295 người/km2). Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, thưa hơn ở phía rìa đồng bằng. •
Giải thích: vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông là do điều
kiện tự nhiên thuận lợi, người dân sống ở đây từ lâu đời, có nhiều đô thị và trung tâm công nghiệp.
2. Hoạt động sản xuất
• Quan sát hình 3, em hãy mô tả một số hoạt động trong sản xuất lúa nước.
• Em có nhận xét gì về việc sản xuất lúa nước của người nông dân? Trả lời:
Yêu cầu số 1: Một số hoạt động trong sản xuất lúa nước •
Bước 1 - Chọn giống lúa: chọn giống lúa tốt, có khả năng chống sâu
bệnh, năng suất cao, phù hợp mùa vụ của địa phương. •
Bước 2 - Làm đất: dọn sạch rạ, cỏ, cày, bừa cho nguyễn đất và san bằng đất. •
Bước 3 - Gieo mạ và cấy lúa: gieo hạt lúa đã nảy mầm xuống đất thành
mạ (cây non), sau đó nhổ và đem mạ ra cấy ngoài ruộng để thành cây lúa. •
Bước 4 - Chăm sóc lúa: làm cỏ, bón phân, tưới tiêu nước hợp lí; phòng trừ sâu bệnh. •
Bước 5 - Thu hoạch và bảo quản: thu hoạch lúa; phơi hoặc sấy khô thóc;
đóng bao, bảo quản nơi khô thoáng.
Yêu cầu số 2: Nhận xét: •
Việc sản xuất lúa nước của người nông dân rất vất vả và phải trải qua
nhiều công đoạn, với nhiều hoạt động khác nhau. •
Trước đây, hầu hết các công việc sản xuất lúa đều làm bằng sức người.
Ngày nay, nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật và máy móc được áp dụng giúp
nâng cao năng suất lúa, giảm bớt công sức của người nông dân.
3. Hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ
Đọc thông tin và quan sát hình 5, em hãy mô tả hệ thống đê ở vùng Đồng bằng
Bắc Bộ và cho biết vai trò của đê. Trả lời:
- Mô tả hệ thống đê sông Hồng:
Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ có tổng chiều dài hàng nghìn ki-
lô-mét. Nhiều nơi đê có độ cao từ 6 m đến 8 m, có nơi cao hơn 10 m. •
Đây là công trình vĩ đại của người dân trong việc ngăn lũ của sông ở
vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Vai trò của đê sông Hồng: nhờ có hệ thống đê ven sông mà đời sống của
người dân được đảm bảo hơn; dân cư phân bố rộng khắp đồng bằng; nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ phát triển; nhiều di tích lịch sử, văn hóa,... được lưu giữ.
4. Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Đọc thông tin và quan sát hình 6, em hãy mô tả về làng quê của người dân vùng
Đồng bằng Bắc Bộ trước kia và ngày nay. Trả lời:
- Người dân ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ sống thành làng với nhiều ngôi nhà xây
dựng gần nhau. Làng là nơi người dân có mối liên kết chặt chẽ với nhau dựa
trên quan hệ dòng họ, hàng xóm,... giúp đỡ nhau về vật chất, tinh thần.
- Trước kia, làng ở Đồng bằng Bắc Bộ thường có lũy tre xanh bao bọc, có cổng
vào làng. Mỗi làng có một ngôi đình thờ người có công với làng, với nước gọi
là Thành hoàng. Một số làng còn có đền, chùa,...
- Ngày nay, làng có nhiều nhà hiện đại hơn, đường làng thường được đổ bê
tông hoặc rải nhựa thuận tiện cho việc đi lại, có các công trình phục vụ công
cộng như: nhà văn hóa, trường học,...
Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 7 trang 41 Câu 1
Vì sao Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng sản xuất lúa nước lớn thứ hai của Việt Nam? Trả lời:
Vì nơi đây có diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân
nhiều kinh nghiệm trồng trọt. Câu 2
Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về một số nét văn hoá đặc trưng (làng quê, lễ hội)
của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Trả lời:
• Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu.
• Trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: đa dạng và
muôn màu qua khăn áo, váy, quần, khố, mũ, nón, trang sức…
• Một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ: người dân mặc đồ
truyền thống, tế lễ, vui chơi, giải trí…
Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 7 trang 41
Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây.
1. Khi nói về vai trò của đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ, bạn Lan nói rằng:
“Hệ thống đê ven sông có tác dụng chủ yếu trong việc trị thuỷ. Bạn Tuấn lại cho
rằng: “Hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi
đắp thêm phù sa hằng năm”. Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ nói gì với hai bạn? Tại sao?
2. Hãy giới thiệu về một hoạt động sản xuất truyền thống ở địa phương em.
Theo em, cần làm gì để vừa có thể phát triển hoạt động sản xuất đó vừa bảo vệ
môi trường địa phương? Trả lời:
1. Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là công trình vĩ đại của người dân
trong việc ngăn lũ của sông ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có hệ thống đê ven
sông mà đời sống người dân được đảm bảo hơn. Bảo vệ và nâng cấp hệ thống
đê là việc làm quan trọng, thường xuyên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.