Giải Lịch sử Địa lí lớp 4: Ôn tập học kì I | Cánh diều
Giải Lịch sử Địa lí lớp 4: Ôn tập học kì I giúp các em học sinh lớp 4 biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 56, 57
Chủ đề: Chủ đề 2: Vùng đồng bằng Bắc Bộ (CD)
Môn: Lịch Sử & Đia Lí 4
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Lịch sử 4 Ôn tập học kì I Cánh diều
Giải Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều trang 56, 57 Câu 1
a) Hãy giới thiệu một số nét tiêu biểu về địa phương em theo gợi ý dưới đây.
• Tên địa phương em là gì?
• Địa phương em ở vùng nào? Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?
• Thiên nhiên ở địa phương em có đặc điểm gì nổi bật?
• Địa phương em có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào?
• Giới thiệu nét văn hoá đặc sắc ở địa phương em.
• Kể về một danh nhân tiêu biểu ở địa phương em.
b) Hãy nêu một điều em thích và một điều em còn băn khoăn về môi trường ở
địa phương mình. Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục tình trạng môi trường đó. Trả lời:
a) Hãy giới thiệu một số nét tiêu biểu về địa phương em theo gợi ý dưới đây.
Tên địa phương: Hà Nội
• Hà nội nằm về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông
Hồng, tiếp giáp với Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa
Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
• Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Dạng
địa hình chủ yếu là Đồng bằng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè
nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Dù đồng bằng chiếm 3/4 diện
tích nhưng một số khu vực ở Hà Nội vẫn có núi. Ở nội thành cũng có núi,
nhưng cao không quá hai chục mét, phần lớn ở quận Ba Đình.
• Ngành nông nghiệp ở Hà Nội chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng chiếm vị trí quan
trọng trong việc cung cấp nông sản đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú
và ngày càng tăng của nhân dân Thủ đô. Hà Nội có 6 ngành công nghiệp
chủ lực, gồm: dệt may; chế biến nông sản, thực phẩm; hóa chất; cơ khí
chế tạo; điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Hà Nội có nhiều trung
tâm thương mại và điểm du lịch nổi tiếng
• Hà Nội được coi là trung tâm văn hóa ẩm thực, nơi tập trung nhiều món
ăn hấp dẫn và tinh tế, trong đó phải kể đến xôi lúa Tương Mai, chả cá Lã
Vọng, phở, bánh cốm - cốm Vòng, bún thang, bánh trôi, bánh cuốn
Thanh Trì, nem, chè sen long nhãn…Kiến trúc cổ của Hà Nội mang đậm
dấu ấn của lịch sử dài lâu, chùa chiền, đền miếu có khắp nơi trên đất Hà
Nội. Kiến trúc đơn sơ, giản dị, gần gũi với con người tạo nên sự cổ kính,
thanh tịnh. Kiến trúc hiện nay chủ yếu là các tòa nhà cao tầng với đa dạng
thiết kế mang nét hiện đại.
• Một danh nhân tiêu biểu: Chu Văn An...
b) Môi trường sống ở Hà Nội luôn nhộn nhịp, tấp nập. Sự phát triển của công
nghiệp hiện đại khiến môi trường nơi đây bị ảnh hưởng nặng nề. Hà Nội được
đánh giá là một trong những thành phố ô nhiễm nhất thế giới. Chính vì vậy
chúng ta cần có những giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng trên ví dụ như
trồng nhiều cây xanh, thường xuyên tổ chức các hoạt động tình nguyện vì môi trường. Câu 2
a) Hãy cho biết em đã được học về những vùng nào dưới đây.
b) Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt về vùng em đã học theo gợi ý dưới đây
Hãy giải thích tại sao có sự khác biệt về hoạt động sản xuất của hai vùng trên. Trả lời:
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
b) Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt như sau: Vùng
Vùng Trung du và miền Vùng Đồng bằng Bắc Đặc điể núi Bắc Bộ Bộ m
Trung du và miền núi Phía bắc và phía tây của
Bắc Bộ giáp với 2 tỉnh vùng giáp với Trung du
Quảng Tây và Vân Nam và miền núi Bắc Bộ, phái Vị trí địa lí
của Trung Quốc ở phía nam giáp với Duyên hải
bắc, phía tây giáp Lào, miền Trung, phía đông là
phía nam và đông nam vịnh Bắc Bộ. giáp Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Các dạng địa hình phổ
biến của vùng Trung du Có địa hình khá bằng
và miền núi Bắc Bộ là phẳng và thấp dần về
các dãy núi cao, các phía biển. Trên bề mặt
thung lũng sâu hay hẻm đồng bằng có một số đồi
vực, các cao nguyên đá núi thấp, ô trũng và hệ
vôi có độ cao trung bình. thống đê. Thiên nhiên
Khí hậu có sự khác biệt Có khí hậu nhiệt đới ẩm
giữa mùa hạ và mùa gió mùa với mùa đông
đông. Hạ nóng và mưa lạnh, thường kéo dài từ
nhiều, mùa đông lạnh và tháng 12 đến tháng 3 năm ít mưa. sau.
Nơi đây cũng có nhiều Có nhiều sông ngòi. sông, suối. Vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ là nơi có dân Đồng bằng Bắc Bộ là nơi
cư thưa thớt. Sự phân bố dân cư đông đúc nhất
dân cư có nhiều điểm nước ta. Dân cư tập trung Dân cư
khác nhau giữa miền núi đông ở vùng trung tâm,
và trung du. Vùng cao thưa hơn ở phía rìa đồng
dân cư thưa thớt hơn bằng.
vùng thấp và các đô thị.
Người dân thường trồng Trồng lúa nước là hoạt
lúa nước trên ruộng bậc Hoạt động sản xuất động sản xuất truyền thang.
thống ở vùng Đồng bằng
Nhà nước đã cùng nhân Bắc Bộ.
dân đắp đập, ngăn sông Đồng bằng Bắc Bộ là
tạo thành hồ lớn và dùng vùng có rất nhiều nghề
sức nước chảy từ trên cao thủ công khác nhau. xuống để chạy tua-bin sản xuất điện. Nơi đây có nhiều mỏ khoáng phù hợp phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu. Trang phục truyền thống
Văn hóa của của các dân của người dân ở đồng
tộc ở vùng Trung du và bằng Bắc Bộ: đa dạng và
miền núi Bắc Bộ rất đa muôn màu qua khăn áo, Một số nét văn hóa
dạng và đậm đà bản sắc váy, quần, khố, mũ, nón,
dân tộc. Mỗi một dân tộc trang sức… có một nét đẹp riêng.
Một số hoạt động trong lễ
hội ở đồng bằng Bắc Bộ:
người dân mặc đồ truyền
thống, tế lễ, vui chơi, giải trí…
Nhân vật hoặc sự kiện Chiến thắng Điện Biên Chiến thắng "Điện Biên lịch sử Phủ Phủ trên không"
c) Vì giữa các vùng có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên khác nhau, các dân tộc
sinh sống cũng có nhiều sự khác biệt Câu 3
Hãy cho biết tên di tích lịch sử ở cột A tương ứng với tên vùng nào ở cột B mà
em đã được học. Ghi kết quả vào vở. Trả lời:
• Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Đền Hùng
• Vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Thăng Long tứ trấn, Hồ Gươm, Văn Miếu – Quốc Tử Giám
• Vùng Duyên hải miền Trung: Kinh thành Huế, Lăng vua Tự Đức, Chùa
Thiên Mụ, Nhà cổ Phùng Hưng, Chùa Cầu, Hội quán Phúc Kiến, • Vùng Tây Nguyên:
• Vùng Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, Dinh Độc Lập 13 Địa đạo Củ Chi Câu 4
a) Em hãy cùng bạn sưu tầm tư liệu để hoàn thành bài giới thiệu về một trong
các di tích lịch sử đã được học theo gợi ý ở bên.
b) Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của di tích lịch sử đó?