Giải Lý 10 Bài 1: Khái quát về môn Vật lí Chân trời sáng tạo

Giải Lý 10 Bài 1: Khái quát về môn Vật lí Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Gii Lý 10 Bài 1: Khái quát v môn Vt lí CTST
M đầu trang 5 SGK Vt Lí 10 CTST
cp trung học sở, các em đã tìm hiu v: lực, năng ng, âm thanh, ánh sáng,
điện, từ, …; tất c đều thuc môn Vật lí. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu vào chương
trình Vt cp Trung hc ph thông, các em cn tr li: Vt nghiên cu gì?
Nghiên cu vật lí đểm gì? Nghiên cu vt lí bng cách nào?
Li gii
- Vt lí nghiên cu: các dng vận động ca vt cht và năng lưng
- Nghiên cu vt để: khám phá ra quy lut tng quát nht chi phi s vận động
ca vt chất năng ợng, cũng như tương tác giữa chúng mi cấp độ: vi mô,
mô.
- trưng hc, khi hc tp môn vt giúp hc sinh hiểu được các quy lut ca t
nhiên, vn dng kiến thc vào cuc sng, t đó hình thành các năng lực khoa hc và
công ngh.
- Nghiên cu vt bng hai phương pháp: phương pháp thc nghiệm phương
pháp lí thuyết.
1. Đối tưng mc tiêu phương pháp nghiên cứu vt lí
Câu 1 trang 5 SGK Vt 10 CTST: Nêu đối tượng nghiên cứu tương ng vi
tng phân ngành sau ca Vật lí: cơ, ánh sáng, điện, t.
Li gii
- Đối tượng nghiên cu vi phân ngành vật nghiên cứu v chuyển động ca
vt cht trong không gian thời gian dưới tác dng ca các lc nhng h qu
ca chúng lên môi trưng xung quanh.
Ví d:
+ Các loi chuyển động cơ: chuyển động thng, chuyển động biến đổi, chuyển đng
tròn…
+ Các loi lực cơ học: lc ma sát, trng lc, lc đàn hồi, …
+ Các định lut bo toàn: bảo toàn cơ năng, bảo toàn động lượng, …
Các dạng năng lượng
- Đối tượng nghiên cu vi phân ngành vt lí ánh ng nghiên cu các tính cht
và hoạt động ca ánh sáng, bao gồm tương tác của nó vi vt cht và cách chế to ra
các dng c nhm s dng hoc phát hin nó. Phm vi ca quang học thường
nghiên cu bước sóng kh kiến, t ngoi, và hng ngoi. Bi ánh sáng sóng
điện t, nhng dng khác ca bc x điện t như tia X, sóng vi ba, và sóng vô tuyến
cũng th hin các tính chất tương tự.
+ Định lut v s truyn thng của tia sáng, định lut khúc x, phn xạ, …
+ Hiện tượng giao thoa ánh sáng
+ Hiện tượng tán sc ánh sáng
- Đối tượng nghiên cu vi phân ngành vật điện nghiên cu c hiện ng v
điện.
Ví d:
+ Các loại điện tích, s tương tác của điện tích
+ Các dòng điện trong các môi trường
+ Dòng điện mt chiu, xoay chiu, mt pha, ba pha
- Đối tượng nghiên cu vi phân ngành vt t nghiên cu v hiện tượng hút
đẩy ca các cht và hp cht gây ra bi t tính ca chúng.
Ví d:
+ Vt liu t tính
+ Các loi nam châm
+ T trưng
Câu 2 trang 6 SGK Vt lí 10 CTST: Quan sát hình 1.2, tho luận để nêu thế nào là
cấp độ vi mô, vĩ mô.
Li gii
- Cấp độ vi mô: nghiên cu các ht, phn hạt, các điện tích, các vt liu kích
thưc cùng nh, mun quan sát chúng phi các dng c h trợ, đồng thi
nghiên cu s tương tác, chuyển động, năng lượng ca chúng.
- Cấp độ vĩ mô: nghiên cứu các hiện tượng chuyển động, năng lượng, … của các đối
ợng kích thước mắt thường th nhìn được, nghiên cu s chuyển động
ca các hành tinh, quy lut vận động ca h mt tri, …
Câu 3 trang 7 SGK Vt lí 10 CTST: Trình bày mt s ví d khác đ minh ha cho
phương pháp thực nghim trong Vt lí.
Li gii
Ví d:
- Nghiên cu v chuyn động rơi tự do ca vt bng cách thc hin các thí nghim
th rơi vật các đ cao khác nhau, các vt khác nhau (khối ng, hình dng, kích
thưc).
- Nghiên cu v s truyn thng ca tia sáng.
Câu 4 trang 8 sGK Vt lí 10 CTST: Nêu nhận định v vai trò ca thí nghim trong
phương pháp thực nghim và xác định điểm ct lõi của phương pháp lí thuyết.
Li gii
- Phương pháp thực nghim dùng thí nghiệm để phát hin kết qu mi giúp kim
chng, hoàn thin, b sung hay bác b gi thuyết nào đó. Kết qu mi này cần được
gii thích bng lí thuyết đã biết hoc lí thuyết mi.
- Phương pháp thuyết s dng ngôn ng toán hc suy lun thuyết để phát
hin mt kết qu mi. Kết qu mi này cn được kim chng bng thc nghim.
- Hai phương pháp hỗ tr cho nhau, trong đó phương pháp thc nghim tính
quyết đnh.
Luyn tp trang 9 SGK Vt lí 10 CTST: y sơ đồ hóa quá trình tìm hiu thế gii
t nhiên dưới góc độ Vt lí.
Li gii
2. nh hưng ca Vật lí đến mt s lĩnh vực
Câu 5 trang 10 SGK Vt 10 CTST: Quan sát hình 1.5 phân tích ảnh hưởng
ca Vt trong mt s lĩnh vực. T đó, trình bày ưu điểm ca vic ng dng Vt
vào đời sng so với các phương pháp truyền thng các lĩnh vực trên.
Li gii
Lĩnh
vc
Truyn thng
ng dng Vt lí
Thông
tin liên
lc
Dùng b câu đưa thư: dễ b
tht lc, ph thuộc o điều
kin khí hu, tình trng sc
khe ca b câu, tốc độ
chm.
Dùng internet (gi mail, tin nhắn, điện
thoại…): nhanh, đơn giản, hiu quả, độ
chính xác gần như tuyệt đi.
Chn
đoán
bnh
Bt mch th công, ph
thuộc trình đ của ngưi
thy thuốc, độ chính xác
không cao.
Dùng thiết b y tế chuyên dụng: độ chính
xác cao, cho kết qu nhanh chóng, t đó
có phương án xử lí kp thi.
Quy
trình
đóng
gói
Dùng sức lao động th
công của con người: năng
sut không cao, tiến độ
chm, mẫu mã không đp.
Dùng quy trình sn xut dây chuyn:
mẫu mã đẹp, nhanh, gọn, năng suất cao.
Quan
sát thiên
văn
Quan sát bng mắt thưng:
phán đoán các hiện tượng
mt cách cm tính, da trên
kinh nghiệm chính, độ
chính xác không cao.
S dng các thiết b hiện đại (v tinh,
kính thiên văn…) cho kết qu chính xác,
xác định được quy lut vận động, qu
đạo chuyển động của các hành tinh, đưa
ra các d báo v thiên nhiên độ chính
xác cao.
Câu 6 trang 10 SGK Vt lí 10 CTST: Hãy nêu và phân tích mt s ng dng khác
ca Vật lí trong đời sng hng ngày.
Li gii
Mt s ng dng khác ca Vật lí trong đòi sống hng ngày:
- Sn xuất ô điện: hiện nay con người đã đang dần thay thế các dòng xe ô
chy bằng xăng, dầu sang dòng xe chy bng điện để nâng cao hiu sut s dng
bo v môi trường ít b ô nhim bi khí thi.
- S dụng internet để trao đổi thông tin: thông tin được truyền đi nhanh chóng,
chính xác.
- ng dng Vt lí vào sn xut nông nghip: nâng cao hiu qu sn xut, không ph
thuc vào sức người.
- ng dng Vt lí vào khám, cha bnh.
Luyn tp trang 11 SGK Vt 10 CTST: ý kiến nhận định điện năng là thành
tu ct lõi huyết mch ca Vt cho nền văn minh của nhân loi. Hình 1.8 cho
thy các châu lc sáng rc v đêm. Trình bày quan điểm ca em v nhận định này.
Li gii
Quan điểm nhân: không ch điện năng p phần phát trin cho nền văn minh
nhân loi còn các dạng năng lượng khác quan trng không kém. Tuy nhiên
điện năng được ng dng hầu như trong mọi thiết b sinh hoạt, ng như phục v
cuc sng của con ngưi.
Khi con người nghiên cu ra điện năng, chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành
điện năng (từ năng lượng gió, c, mt trời, địa nhit, hạt nhân, …) thì nền n
minh ca nhân loại bước sang mt trang mi.
Vn dng trang 11 SGK Vt 10 CTST: Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngn
v quá trình sn xut, truyn ti và li ích của điện năng.
Li gii
- Quá trình sn xut, truyn ti điện năng từ nhà máy thủy điện
+ Nước được d tr trong h cha, khi cng kiểm soát được m ra, c chy theo
đường ng dn xung làm quay tua bin của máy phát điện, điện ng được sinh ra
đưa vào máy biến thế, sau đó được đến các trm biến áp, được truyn tải đi đến
nơi tiêu thụ thông qua h thống điện lưới quc gia.
- Li ích ca điện năng:
+ Phc v cuc sng sn xut, sinh hot của con người: chy các thiết b máy móc,
thp sáng h thống đèn, …
+ Phc v cho công vic nghiên cu khoa hc.
+ Phc v cho vic khám cha bnh, nhu cầu vui chơi giải trí,
Bài tp trang 11 SGK Vt lí 10 CTST
Bài 1: Vào đầu thế k XX, J.J.Thomson (Tôm - xơn) đã đề xut hình cu to
nguyên t gm các electron phân b đều trong mt khối điện dương kết cu tựa như
khối mây. Để kim chng gi thuyết này, E.Rutherford (Rơ--pho) đã sử dng tia
alpha gm các hạt mang điện dương bắn vào các nguyên t kim loi vàng (Hình
1P.1). Kết qu ca thí nghiệm đã bác bỏ gi thuyết của J.J.Thomson, đồng thời đã
giúp khám phá ra ht nhân nguyên t. E.Rutherford đã vận dụng phương pháp
nghiên cứu nào để nghiên cu vấn đề này? Gii thích.
Li gii
E.Rutherford đã vn dụng phương pháp thuyết kết hp với phương pháp thực
nghim. Ông dùng suy lun lí thuyết để phát hin mt kết qu mi. Kết qu này cn
kim chng bng thc nghiệm. Do đó, ông dùng thí nghiệm để kim chng, hoàn
thin, b sung bác b gi thuyết ông đã đưa ra. Kết qu thí nghiệm đã được
gii thích bng lí thuyết mi.
Bài 2: Tìm hiu thc tế mt s thiết b vt dùng trong y tế để chẩn đoán, đo lưng
và cha bnh.
Gi ý: Các thiết b quang hc ca bnh vin mt, ca các phòng khám bnh chn
đoán bằng hình ảnh, …
Li gii
Mt s thiết b vt lí dùng trong y tế là: Máy đo khúc xạ, máy ni soi, máy chp X
quang, máy chp ct lp vi tính (CT), máy chp cộng hưởng t (MRI),...
| 1/8

Preview text:

Giải Lý 10 Bài 1: Khái quát về môn Vật lí CTST
Mở đầu trang 5 SGK Vật Lí 10 CTST
Ở cấp trung học cơ sở, các em đã tìm hiểu về: lực, năng lượng, âm thanh, ánh sáng,
điện, từ, …; tất cả đều thuộc môn Vật lí. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu vào chương
trình Vật lí cấp Trung học phổ thông, các em cần trả lời: Vật lí nghiên cứu gì?
Nghiên cứu vật lí để làm gì? Nghiên cứu vật lí bằng cách nào? Lời giải
- Vật lí nghiên cứu: các dạng vận động của vật chất và năng lượng
- Nghiên cứu vật lí để: khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động
của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
- Ở trường học, khi học tập môn vật lí giúp học sinh hiểu được các quy luật của tự
nhiên, vận dụng kiến thức vào cuộc sống, từ đó hình thành các năng lực khoa học và công nghệ.
- Nghiên cứu vật lí bằng hai phương pháp: phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết.
1. Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Câu 1 trang 5 SGK Vật lí 10 CTST: Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với
từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh sáng, điện, từ. Lời giải
- Đối tượng nghiên cứu với phân ngành vật lí cơ là nghiên cứu về chuyển động của
vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực và những hệ quả
của chúng lên môi trường xung quanh. Ví dụ:
+ Các loại chuyển động cơ: chuyển động thẳng, chuyển động biến đổi, chuyển động tròn…
+ Các loại lực cơ học: lực ma sát, trọng lực, lực đàn hồi, …
+ Các định luật bảo toàn: bảo toàn cơ năng, bảo toàn động lượng, … Các dạng năng lượng
- Đối tượng nghiên cứu với phân ngành vật lí ánh sáng là nghiên cứu các tính chất
và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác của nó với vật chất và cách chế tạo ra
các dụng cụ nhằm sử dụng hoặc phát hiện nó. Phạm vi của quang học thường
nghiên cứu ở bước sóng khả kiến, tử ngoại, và hồng ngoại. Bởi vì ánh sáng là sóng
điện từ, những dạng khác của bức xạ điện từ như tia X, sóng vi ba, và sóng vô tuyến
cũng thể hiện các tính chất tương tự.
+ Định luật về sự truyền thẳng của tia sáng, định luật khúc xạ, phản xạ, …
+ Hiện tượng giao thoa ánh sáng
+ Hiện tượng tán sắc ánh sáng
- Đối tượng nghiên cứu với phân ngành vật lí điện là nghiên cứu các hiện tượng về điện. Ví dụ:
+ Các loại điện tích, sự tương tác của điện tích
+ Các dòng điện trong các môi trường
+ Dòng điện một chiều, xoay chiều, một pha, ba pha
- Đối tượng nghiên cứu với phân ngành vật lí từ là nghiên cứu về hiện tượng hút và
đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ tính của chúng. Ví dụ: + Vật liệu từ tính + Các loại nam châm + Từ trường
Câu 2 trang 6 SGK Vật lí 10 CTST: Quan sát hình 1.2, thảo luận để nêu thế nào là cấp độ vi mô, vĩ mô. Lời giải
- Cấp độ vi mô: nghiên cứu các hạt, phản hạt, các điện tích, các vật liệu có kích
thước vô cùng nhỏ, muốn quan sát chúng phải có các dụng cụ hỗ trợ, đồng thời
nghiên cứu sự tương tác, chuyển động, năng lượng của chúng.
- Cấp độ vĩ mô: nghiên cứu các hiện tượng chuyển động, năng lượng, … của các đối
tượng có kích thước mà mắt thường có thể nhìn được, nghiên cứu sự chuyển động
của các hành tinh, quy luật vận động của hệ mặt trời, …
Câu 3 trang 7 SGK Vật lí 10 CTST: Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho
phương pháp thực nghiệm trong Vật lí. Lời giải Ví dụ:
- Nghiên cứu về chuyển động rơi tự do của vật bằng cách thực hiện các thí nghiệm
thả rơi vật ở các độ cao khác nhau, các vật khác nhau (khối lượng, hình dạng, kích thước).
- Nghiên cứu về sự truyền thẳng của tia sáng.
Câu 4 trang 8 sGK Vật lí 10 CTST: Nêu nhận định về vai trò của thí nghiệm trong
phương pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết. Lời giải
- Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm
chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được
giải thích bằng lí thuyết đã biết hoặc lí thuyết mới.
- Phương pháp lí thuyết sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát
hiện một kết quả mới. Kết quả mới này cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
- Hai phương pháp hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
Luyện tập trang 9 SGK Vật lí 10 CTST: Hãy sơ đồ hóa quá trình tìm hiểu thế giới
tự nhiên dưới góc độ Vật lí. Lời giải
2. Ảnh hưởng của Vật lí đến một số lĩnh vực
Câu 5 trang 10 SGK Vật lí 10 CTST: Quan sát hình 1.5 và phân tích ảnh hưởng
của Vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí
vào đời sống so với các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên. Lời giải Lĩnh Truyền thống Ứng dụng Vật lí vực Thông
Dùng bồ câu đưa thư: dễ bị
Dùng internet (gửi mail, tin nhắn, điện tin liên
thất lạc, phụ thuộc vào điều
thoại…): nhanh, đơn giản, hiệu quả, độ lạc
kiện khí hậu, tình trạng sức
chính xác gần như tuyệt đối.
khỏe của bồ câu, tốc độ chậm. Chẩn
Bắt mạch thủ công, phụ
Dùng thiết bị y tế chuyên dụng: độ chính đoán
thuộc và trình độ của người
xác cao, cho kết quả nhanh chóng, từ đó bệnh
thầy thuốc, độ chính xác
có phương án xử lí kịp thời. không cao. Quy Dùng sức lao động thủ
Dùng quy trình sản xuất dây chuyền: trình
công của con người: năng
mẫu mã đẹp, nhanh, gọn, năng suất cao. đóng
suất không cao, tiến độ gói
chậm, mẫu mã không đẹp. Quan
Quan sát bằng mắt thường:
Sử dụng các thiết bị hiện đại (vệ tinh, sát thiên
phán đoán các hiện tượng kính thiên văn…) cho kết quả chính xác, văn
một cách cảm tính, dựa trên
xác định được quy luật vận động, quỹ
kinh nghiệm là chính, độ
đạo chuyển động của các hành tinh, đưa chính xác không cao.
ra các dự báo về thiên nhiên có độ chính xác cao.
Câu 6 trang 10 SGK Vật lí 10 CTST: Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác
của Vật lí trong đời sống hằng ngày. Lời giải
Một số ứng dụng khác của Vật lí trong đòi sống hằng ngày:
- Sản xuất ô tô điện: hiện nay con người đã và đang dần thay thế các dòng xe ô tô
chạy bằng xăng, dầu sang dòng xe chạy bằng điện để nâng cao hiệu suất sử dụng và
bảo vệ môi trường ít bị ô nhiễm bởi khí thải.
- Sử dụng internet để trao đổi thông tin: thông tin được truyền đi nhanh chóng, chính xác.
- Ứng dụng Vật lí vào sản xuất nông nghiệp: nâng cao hiệu quả sản xuất, không phụ thuộc vào sức người.
- Ứng dụng Vật lí vào khám, chữa bệnh.
Luyện tập trang 11 SGK Vật lí 10 CTST: Có ý kiến nhận định điện năng là thành
tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho
thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này. Lời giải
Quan điểm cá nhân: không chỉ điện năng góp phần phát triển cho nền văn minh
nhân loại mà còn có các dạng năng lượng khác quan trọng không kém. Tuy nhiên
điện năng được ứng dụng hầu như trong mọi thiết bị sinh hoạt, cũng như phục vụ
cuộc sống của con người.
Khi con người nghiên cứu ra điện năng, chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành
điện năng (từ năng lượng gió, nước, mặt trời, địa nhiệt, hạt nhân, …) thì nền văn
minh của nhân loại bước sang một trang mới.
Vận dụng trang 11 SGK Vật lí 10 CTST: Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn
về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của điện năng. Lời giải
- Quá trình sản xuất, truyền tải điện năng từ nhà máy thủy điện
+ Nước được dự trữ trong hồ chứa, khi cổng kiểm soát được mở ra, nước chảy theo
đường ống dẫn xuống làm quay tua bin của máy phát điện, điện năng được sinh ra
đưa vào máy biến thế, sau đó được đến các trạm biến áp, và được truyền tải đi đến
nơi tiêu thụ thông qua hệ thống điện lưới quốc gia.
- Lợi ích của điện năng:
+ Phục vụ cuộc sống sản xuất, sinh hoạt của con người: chạy các thiết bị máy móc,
thắp sáng hệ thống đèn, …
+ Phục vụ cho công việc nghiên cứu khoa học.
+ Phục vụ cho việc khám chữa bệnh, nhu cầu vui chơi giải trí, …
Bài tập trang 11 SGK Vật lí 10 CTST
Bài 1: Vào đầu thế kỉ XX, J.J.Thomson (Tôm - xơn) đã đề xuất mô hình cấu tạo
nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong một khối điện dương kết cấu tựa như
khối mây. Để kiểm chứng giả thuyết này, E.Rutherford (Rơ-dơ-pho) đã sử dụng tia
alpha gồm các hạt mang điện dương bắn vào các nguyên tử kim loại vàng (Hình
1P.1). Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của J.J.Thomson, đồng thời đã
giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử. E.Rutherford đã vận dụng phương pháp
nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích. Lời giải
E.Rutherford đã vận dụng phương pháp lí thuyết kết hợp với phương pháp thực
nghiệm. Ông dùng suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Kết quả này cần
kiểm chứng bằng thực nghiệm. Do đó, ông dùng thí nghiệm để kiểm chứng, hoàn
thiện, bổ sung và bác bỏ giả thuyết mà ông đã đưa ra. Kết quả thí nghiệm đã được
giải thích bằng lí thuyết mới.
Bài 2: Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chẩn đoán, đo lường và chữa bệnh.
Gợi ý: Các thiết bị quang học của bệnh viện mắt, của các phòng khám bệnh chẩn
đoán bằng hình ảnh, … Lời giải
Một số thiết bị vật lí dùng trong y tế là: Máy đo khúc xạ, máy nội soi, máy chụp X –
quang, máy chụp cắt lớp vi tính (CT), máy chụp cộng hưởng từ (MRI),...