



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Tất Thành Mã sinh viên : A17223 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI-2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG
Giáo viên hướng dẫn :Th.S Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Tất Thành Mã sinh viên : A17223 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI-2014 Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............................... 1
1.1. Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. .. 1
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và doanh nghiệp ................................... 1
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp ............................................... 1
1.2. Đặc điêm, vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp: .............................. 2
1.2.1. Đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp: ........................................ 2
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp: ............................................. 3
1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp ............................................. 4
1.3.1. Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp ............................................................... 4
1.3.2. Điều kiện cho vay doanh nghiệp: ................................................................ 5
1.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại: .................... 6
1.5. Các phương thức cho vay doanh nghiệp: ....................................................... 9
1.6. Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .... 11
1.6.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại: ................................................................................................ 11
1.6.2. Ý nghĩa của việc mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại ................................................................................................. 12
1.6.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân
hàng thương mại. ....................................................................................... 13
1.6.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay doanh nghiệp: ... 21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG. ... 24
2.1. Khái quát về Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long. ................... 24
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng VietinBank. ........................................................ 24
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng Long: ................... 25
2.2. Một số quy định chung trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng
VietinBank chi nhánh Thăng Long. ............................................................. 27
2.2.1. Đối tượng cho vay. ..................................................................................... 27
2.2.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay. ............................................................... 27
2.2.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Vietinbank cho nhánh
Thăng Long. ............................................................................................... 28
2.3. Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng VietinBank chi
nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ...................................................... 31
2.3.1. Số lượng khách hàng của hoạt động cho vay doanh nghiệp ..................... 31
2.3.2. Dư nợ cho vay doanh nghiệp. .................................................................... 33
2.3.3. Chất lượng nợ cho vay doanh nghiệp: ...................................................... 35
2.3.4. Doanh số hoạt động cho vay doanh nghiệp. .............................................. 39
2.3.5. Chỉ tiêu thu nợ cho vay doanh nghiệp. ...................................................... 42
2.3.6. Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp: ......................................... 44
2.4. Đánh giá tình hình mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long. .................................................... 45
2.4.1. Những kết quả đạt được trong việc mở rộng hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long. ....................... 45
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại trong việc mở rộng cho vay doanh nghiệptại
Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long. ......................................... 46
2.5. Nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại: ............................................... 47
2.5.1. Nguyên nhân bên ngoài: ............................................................................ 47
2.5.2. Nguyên nhân bên trong: ............................................................................ 47
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO HOẠT
ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI
NHÁNH THĂNG LONG. ........................................................................................... 49
3.1. Định hướng về mở rộng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Thăng Long ................................................................................... 49
3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội trong thời gian tới. .............................................. 49
3.1.2. Tình hình hoạt động mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Thăng Long trong thời gian tới. ............................. 49
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân
hàng Vietinbank chi nhánh Thăng Long. .................................................... 51
3.2.1. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp về mặt số lượng. .... 52
3.2.2. Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp về mặt chất lượng .................. 54
3.2.3. Các giải pháp gián tiếp mở rộng cho vay doanh nghiệp. .......................... 55
3.3. Một số kiến nghị. ............................................................................................ 56
3.3.1. Đối với chính phủ. ...................................................................................... 56
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước. .................................................................... 56
3.3.3. Đối với các doanh nghiệp. ......................................................................... 57 Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ NHCTVN Ngân hàng Công Thương Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNNN Doanh nghiệp nhà nước TSDB Tài sản đảm bảo
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Số lượng khách hàng ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng Long giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 32
Bảng 2.2.Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 34
Bảng 2.3.Chất lượng nợ cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 35
Bảng 2.4.Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng
Long giai đoan 2011-2013 ............................................................................................. 36
Bảng 2.5.Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp taih Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 37
Bảng 2.6.Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 38
Bảng 2.7.Tỷ trọng về doanh số cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng
Long giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 41
Bảng 2.8.Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 42
Bảng 2.9.Hệ số thu nợ cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 43
Bảng 2.10.Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................................... 44
Bảng 2.11.Lợi nhuận tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2011-2013 ...... 44
Biểu đồ 2.1.Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng
Long giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 33
Biểu đồ 2.2.Doanh số cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Thăng Long giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................. 39
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức phòng ban tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng Long . 26
Hình 2.2.Quy trình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng
Long ............................................................................................................................... 30 Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Tất Thành
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế đang gặp nhiều khó khăn hiện nay của cả thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng các ngành nghề kinh doanh đang gặp rất nhiều khó khăn
trong quá trình hoạt động của mình. Ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Với tình
trạng kinh doanh khó khăn các doanh nghiệp sản xuất, không bán được hàng hóa, dẫn
đến nhu cầu về vốn vay của các doanh nghiệp cũng theo đó mà giảm. Điều đó làm cho
doanh thu từ hoạt động cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại (NHTM)
giảm đáng kể. Không những thế các ngân hàng thương mại còn vấp phải sự cạnh tranh
khốc liệt của các ngân hàng với nhau làm cho hoạt động cho vay đã khó khăn lại càng
khó khăn hơn bao giờ hết.
Với thực trạng doanh thu của các ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn dựa phần
lớn vào các hoạt động tín dụng như hiện nay, thì việc tụt giảm doanh thu ở các hoạt
động cho vay doanh nghiệp làm cho các ngân hàng thương mại rất lo lắng. Chính vì
thế cần có các giải pháp để cải thiện tình hình đó.
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) chi nhánh Thăng Long
nơi tôi thực tập cũng đang gặp phải những vấn đề khó khăn đó. Và công việc đang rất
cần thiết hiện nay của Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long là có những giải
pháp thích hợp để cải thiện được tình hình cho vay doanh nghiệp của mình. Chính vì
thế tôi đã quyết định chọn chủ đề “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu cho
khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về hoạt động cho doanh nghiệp vay của Ngân hàng.
- Phân tích đánh giá được tình hình hoạt động cho doanh nghiệp vay của Ngân
hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long trong ba năm gần nhất. Từ đó rút ra
được các vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề đó.
- Đề suất một số giải pháp giúp Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho doanh nghiệp vay của Ngân hàng thương mại Thang Long University Library
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho doanh nghiệp vay tại Ngân hàng
VietinBank chi nhánh Thăng Long các năm 2011, 2012, 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng tập trung chủ yếu vào
các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh và phân tích tổng hợp.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết
cấu khóa luận gồm ba phần:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho doanh nghiệp vay của Ngân hàng.
Chương 2:Tình hình hoạt động cho doanh nghiệp vay của Ngân hàng VietinBank
chi nhánh Thăng Long trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Chương 3: Đề suất một số giải pháp phát triển cho hoạt động cho doanh nghiệp
vay của Ngân hàng VietinBank chi nhánh Thăng Long.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và doanh nghiệp
Trước khi đi vào khái niệm về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại ta cần phải hiểu được khái niệm về ngân hàng thương mại cũng như về doanh nghiệp.
a, Khái niệm về Ngân hàng thương mại:
Ngân hàng: Theo khoản 2 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã..
Ngân hàng thương mại: Theo khoản 3 Điều 5 Luật các tổ chức tín dụng năm
2010,Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
b, Khái niệm về doanh nghiệp:
Doanh nghiệp: Theo Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Như vậy để xác định là một doanh nghiệp thì các tổ chức cần có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản,
- Đã được đăng ký kinh doanh, - Hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay doanh nghiệp
Khái niệm về hoạt động cho vay:
Theo Điều 3 quyết định 1627/QĐ- NHNN về quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng với khách hàng thìcho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1 Thang Long University Library
Khái niệm về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại:
Dựa vào khái niệm về cho vay ta có thể định nghĩa hoạt động cho vay doanh
nghiêp của ngân hàng thương mại như sau:
Cho vay doanh nghiệp là hoạt động cấp tín dụng theo đó Ngân hàng thương mại
giao cho khách hàng là doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thoả thuận giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2. Đặc điêm, vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp:
1.2.1. Đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp:
Các Ngân hàng thương mại với rất nhiều các hoạt động cũng như dịch vụ mang
lại lợi nhuận. Mỗi một hoạt động cũng như dịch vụ đều có những đặc điểm riêng biệt
khác nhau.Hoạt động cho vay doanh nghiệp cũng không phải là ngoại lệ. Sau đây
chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về những đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp.
Quy mô hoạt động cho vay doanh nghiệp lớn. Khác với cho vay tiêu dùng hoạt
động cho vay doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cả một doanh
nghiệp nên quy mô của các khoản vay thường rất lớn.Thị trường của hoạt động cho
vay doanh nghiệp khá rộng lớn. Trong một nền kinh tế đang phát triển như hiện nay
của Việt Nam thì các ngành nghề, dịch vụ trở nên đa dạng và phong phú hơn bao giờ
hết chính vì thế hình thành rất nhiều những doanh nghiệp trong các ngành nghề khác
nhau. Theo ước tính đến nay cả nước có gần 460.000 doanh nghiệp đang hoạt động.
Đó là một con số thể hiện được sự rộng lớn của thị trường cho vay doanh nghiệp.
Chính vì quy mô hoạt động cho vay doanh nghiệp lớn nên dẫn đến doanh thu từ hoạt
động này tương đối cao. Gần như doanh thu của các ngân hàng đều phụ thuộc vào hoạt
động cho vay doanh nghiệp.
Tính rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp không quá cao. về tính chất
quy mô khoản vay lớn nên các ngân hàng khi cho doanh nghiệp vay đều đòi hỏi tài sản
thế chấp và cử người dám sát các doanh nghiệp kỹ lưỡng nên độ rủi ro trong hoạt động
này không quá cao. Chính tính rủi ro thấp mà các ngân hàng thương mại thường rất tập
chung vào phát triển và mở rộng hoạt động này.
Lãi suất của hoạt động cho vay doanh nghiệp tương đối thấp. Vì quy mô khoản
vay lớn và độ rủi ro không quá cao nên lãi suất của hoạt động cho vay doanh nghiệp
tương đối thấp. Không những thế mà các khoản vay của doanh nghiệp khá nhiều là các 2
khoản vay dài hạn nên lãi suất của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhìn chung tương
đối thấp so với hoạt động cho vay tiêu dùng ( nhiều các khoản vay ngắn hạn).
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp:
Đối với bản thân ngân hàng.
Đối với bản thân ngân hàng thì hoạt động cho vay doanh nghiệp là một hoạt động
mang lại cho ngân hàng doanh thu rất lớn. Với các khoản vay có quy mô lớn và thời
hạn dài giúp cho nguồn vốn huy động của ngân hàng không bị ứ đọng gây lãng phí cho
ngân hàng. Ngoài vai trò tạo doanh thu trực tiếp từ hoạt động cho vay, cho vay doanh
nghiệp giúp các doanh nghiệp sản xuất được nhiều sản phẩm hơn dẫn đến tiêu dùng
của khu vực cá nhân và hộ gia đình cũng tăng từ đó mà hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng cũng từ đó mà phát triển hơn. Không chỉ có thế cho vay doanh nghiệp
còn giúp cho quan hệ giữa ngân hàng và các doanh nghiệp trở nên tốt đẹp hơn để từ đó
thông qua họ giám sát, quản lý các khoản cho vay doanh nghiệp mà ngân hàng cho các
doanh nghiệp khác vay hoặc sẽ các đánh giá về doanh nghiệp mới làm thủ tục vay
ngân hàng một cách chính xác và đa chiều hơn. Còn một vai trò nữa của hoạt động
cho vay doanh nghiệp là giúp nhiệm vụ tạo tiền của ngân hàng thương mại được hoàn
thành. Nó sẽ giúp tổng lượng tiền trong nền kinh tế được tăng lên rất nhiều.
Đối với doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp nguồn vốn đầu vào là một thư hết sức quan trọng. Nếu thiếu
nguồn vốn đầu vào thì không một doanh nghiệp nào có thể hoạt động được. Chính lý
do đó mà việc tìm kiếm nguồn vốn đầu vào hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp
và hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại chính là thứ mà các
doanh nghiệp cần. Hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng sẽ cung cấp cho
các doanh nghiệp có được một số vốn kinh doanh và sản xuất từ đó tạo lợi nhuận để
trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng làm cho đôi bên cùng có lợi.
Đối với nền kinh tế-xã hội.
Đối với 2 bên tham gia trực tiếp trong hoạt động cho vay doanh nghiệp thì vai trò của
hoạt động này rất lơn lao tuy nhiên đối với nền kinh tế - xã hội thì cho vay doanh
nghiệp cũng có một vai trò không hề nhỏ. Trước hết nó sẽ tạo nhiều công ăn việc làm
cho người lao động. Khi các doanh nghiệp được vay vốn sản xuất mở rộng thì doanh
nghiệp cũng cần nhiều lao động hơn chính vì thế mọi người sẽ có việc làm. Khi cá
doanh nghiệp sản xuất được nhiều sản phẩm hơn thì GDP của nước ta cũng sẽ tăng
theo làm mức sống của người dân cũng sẽ tốt hơn. Ngoài ra hoạt động cho vay doanh
nghiệp còn còn làm luân chuyển các dòng tiền trong nền kinh tế làm cho nền kinh tế
hoạt động một cách trơn tru và hiệu quả. 3 Thang Long University Library
1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp
1.3.1. Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp
a, Đối với doanh nghiệp đi vay:
Khi khách hàng doanh nghiệp đi vay ngân hàng họ cần tuân thủ một số nguyên
tắc để đảm bạo lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng.
Nguyên tắc hoàn trả.
Doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi theo như thỏa thuận của hợp đồng. Đây
là nguyên tắc quan trọng bặc nhất trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay doanh nghiệp nói riêng.
Nguyên tắc thời hạn.
Các khoản lãi vay và gốc vay phải được thanh toán cho ngân hàng đúng kỳ hạn
như trong thỏa thuận của hai bên. Một khi doanh nghiệp thực hiện thanh toán lãi vay
cũng như hoàn trả gốc đúng thời hạn sẽ giúp ngân hàng dễ dàng quản lý các dòng tiền
của mình ngoài ra còn làm tăng độ tín nhiệm của doanh nghiệp đối với ngân hàng
Nguyên tắc tài sản đảm bảo.
Để đảm bảo nguồn vốn của ngân hàng khi doanh nghiệp không thực hiện các
điều kiện vay vốn hay khi doanh nghiệp không còn đủ khả năng tài chính để thanh
toán cho ngân hàng, doanh nghiệp cần cung cấp cho ngân hàng những tài sản đảm bảo để được vay vốn.
Nguyên tắc vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
Để đảm bảo an toàn vốn vay trước khi cho vay ngân hàng cần biết được mục
đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp để tính toán khả năng thu hồi vốn cũng như lợi
nhuận tạo ra có đủ chi trả lãi vay. Khi ngân hàng đã xác định được các yếu tố trên mới
đồng ý kí kết hợp đồng cho vay. Chính vì vậy doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay
đúng với mục đích đã ghi trên hợp đồng tránh rủi ro mất vốn. b, Đối với ngân hàng:
Trong hoạt động cho vay doanh nghiệp không những chỉ có doanh nghiệp mới
phải tuân thủ các nguyên tắc mà ngân hàng cũng có một số nguyên tắc khác nhau.
Nguyên tắc thẩm định và quyết định cho vay.
Ngân hàng phải xây dựng quy trình xét duyệt cho vay bảo đảm tính độc lập và
phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.
Phải đánh giá được tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả
nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. 4
Nguyên tắc tuân thủ thời hạn cho vay.
Ngân hàng phải tuân thủ đúng thời hạn cho vay, không yêu cầu thu hồi gốc trước
thời hạn đáo hạn hợp đồng. Nếu ngân hàng đòi hỏi hoặc hối thúc khách hàng sớm hơn
thời hạn sẽ có thể làm cho doanh nghiệp thiệt hại rất nhiều và tệ nhất là dẫn đến phá sản.
Nguyên tắc giám sát theo dõi khoản vay
Ngân hàng phải thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi khoản vay một cách
kỹ lưỡng đảm bảo doanh nghiệp sử dụng khoản vay đúng mục đích. Nếu không giám
sát kỹ các khoản vay thì khả năng mất vốn của ngân hàng sẽ rất cao. Mặc dù giám sát
kỹ lưỡng khoản vay nhưng ngân hàng không được quan tâm quá sâu vào cách sử dụng
vốn của doanh nghiệp đi vay.
Nguyên tắc trích lập dự phòng rủi ro
Bất cứ một kế hoạch hay dự án nào dù có tính toán kỹ lưỡng đến đâu cũng sẽ có
tỷ lệ rui ro nhất định làm mất vốn của ngân hàng. Chính vì lý do đó mà khi cho doanh
nghiệp vay để đảm bảo rủi ro ngân hàng cần phải trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định.
1.3.2. Điều kiện cho vay doanh nghiệp:
Không phải doanh nghiệp nào đến xin vay vốn mà ngân hàng cũng sẽ cho vay
luôn mà ngân hàng còn phải xem xét và quyết định trước khi cho vay.Đầu tiên doanh
nghiệp xin vay vốn cần có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật. Chủ doanh nghiệp phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự.
- Doanh nghiệp phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn
cam kết. Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống. Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có
lãi, nếu lỗ thì phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.
- Doanh nghiệp đi vay phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp theo quy dịnh của pháp luật
- Doanh nghiệp phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, kèm theo phương án trả nợ khả
thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp cần thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 5 Thang Long University Library
1.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại:
Mỗi một ngân hàng thương mại khác nhau lại có một quy trình cho vay doanh
nghiệp riêng biệt. Tuy khác biệt về quy trình nhưng các ngân hàng thương mại vẫn
tuân theo một quy trình chung cụ thể gồm 6 bước cơ bản sau: Thẩm L định hồ ập hồ Ra quyết Giám sát s sơ và Giải Thu hồi ơ tín định tín và kiểm d phân ngân nợ ụng tích tín dụng tra dụng
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.
Tại bước này ngân hàng phải có trách nhiệm tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn
doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn.Tùy theo loại tín dụng mà doanh nghiệp yêu cầu ngân
hàng sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ với những thông tin cụ thể khác nhau. Tuy
nhiên một bộ hồ sơ đề nghị cho vay thông thường có những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của doanh nghiệp
- Thông tin về tài sản đảm bảo
Để có những thông tin đó ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp phải đưa ra các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp ( Giấy phép thành
lập, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Điều lệ hoạt động, …)
- Phương án sản xuất kinh doanh và Kế hoạch trả nợ
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh…
Đây là bước đầu tiên trong quy trình cho vay doanh nghiệp có vai trò hết sức
quan trong trong quy trình này. Là bước thu thập thông tin, số liệu làm cơ sở để thực
hiện các bước sau. Kết thúc bước 1 ngân hàng cần hoàn thành được bộ hồ sơ vay vốn
để chuẩn bị chuyển sang bước 2.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Sau khi hoàn thành bước 1, bước 2 là bước thẩm định hồ sơ và phân tích tín
dụng. Đây là bước quan trọng nhất và cũng là bước khó khăn nhất trong quy trình cho 6
vay đòi hỏi ngân hàng phải phân tích cẩn thận và kỹ càng. Trong bước này ngân hàng
phải làm những công việc sau:
Thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp:
- Xác định trụ sở hoạt động của doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
- Xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề;
- Xác định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Thẩm định mục đích vay vốn:
- Mục đích vay vốn có hợp pháp không, có phù hợp với đăng ký kinh doanh không.
- Mục đích vay vốn có khả thi không, có khả năng tạo ra lợi nhuận hay không.
Thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp:
Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp ngân hàng cần tiến hành thẩm
định khả năng tài chính của doanh nghiệp. Để đánh giá doanh nghiệp ngân hàng sẽ
phân tích các nhóm chỉ số cơ bản sau:
- Nhóm chỉ số thanh toán: tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn, tỷ số khả năng thanh toán nhanh
- Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động: Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho,
số vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân, kỳ trả nợ…
- Chỉ số quản lý nợ: Chỉ số nợ trên tài sản, chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu, chỉ số
khả năng trả lãi, chỉ số khả năng trả nợ.
- Chỉ số khả năng sinh lời: Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu, chỉ số sức sinh lợi
căn bản, chỉ số lợi nhuận trên tài sản, Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
Thẩm định phương án vay vốn:
Tại khâu này ngân hàng sẽ thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư, phương án
sản xuất kinh doanh. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có tốt, có thể tạo
lợi nhuận và đảm bảo được khả năng trả nợ thì ngân hàng mới đồng ý cho vay được.
Trong bộ hồ sơ vay vốn các doanh nghiệp thường trình kèm Bản chi tiết về phương án
kinh doanh và Kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư mà doanh nghiệp định triển khai.
Căn cứ vào các giấy tờ đó mà ngân hàng sẽ phân tích tổng hợp các chỉ tiêu để xác định
xem dự án có khả thi không. Sau đây là một số chỉ tiêu đáng chú ý khi thẩm định một dự án: 7 Thang Long University Library
Phân tích các dòng tiền và biến động của tài sản, nguồn vốn: dòng tiền là sự
chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài
chính. Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian. Đo
lưu lượng tiền mặt có thể được sử dụng để tính toán các thông số khác cung cấp thông
tin về giá trị của công ty và tình hình. Nó sẽ cho một cái nhìn tổng thể về lợi ích mà dự
án kinh doanh đó sẽ thu được
Thẩm định chỉ tiêu đầu tư:
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV: Giá trị hiện tại của dòng tiền với suất chiết
khấu thích hợp. Khi NPV > 0 là dự án có lãi, NPV càng cao thì sinh lời cang nhiều
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR: Là tỷ suất triết khấu để NPV = 0
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu IP: Là chỉ tiêu cho ta biết lợi nhuận thu được
của doanh nghiệp trong dự án trong tổng doanh thu của dự án.
- Thời gian hoàn vốn PP: là khoản thời gian để dự án thu lại được hoàn toàn vốn đầu tư ban đầu.
Thẩm định về tài sản đảm bảo:
Để đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp việc thẩm định tài sản đảm bảo
thế chấp là rất cần thiết đối với ngân hàng. Hiện nay ở các ngân hàng danh mục các tài
sản được quyền đem thế chấp, cầm cố rất đa dạng phong phú nhưng hầu như các
doanh nghiệp thường dùng bất động sản , phương tiện vận chuyển để đảm bảo. Giá trị
của các tài sản đảm bảo thường căn cứ vào giá mua trên hợp đồng mua bán hang hóa,
giá nhập khẩu hàng hóa, giá trị còn lại của hàng hóa, … để xác định.
Kết thúc bước 2 thẩm định hồ sơ bộ phận thẩm định sẽ chuyển báo cáo thẩm định
sang bộ phận có quyền quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay ở bước 3.
Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi đã có được báo cáo về việc thẩm định dự án Ngân hàng phải cân nhắc kỹ
lưỡng trước khi ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay không để tránh
tình trạng cho vay khách hàng không tốt hoặc không cho vay khách hàng tốt. Chính vì
tầm quan trọng này của bước 3 mà ngân hàng cần cử ra một hội đồng tín dụng đối với
các khoản vay quy mô lớn hoặc một cá nhân với các khoản vay quy mô nhỏ đủ năng
lực và trình độ chuyên môn cao phụ trách.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là bước tiếp theo sau khi hợp đồng cho vay đã được ký kết. Giải ngân
là chuyển tiền vay cho doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng cho vay đã cam kết. Ngoài
việc chỉ đưa vốn cho doanh nghiệp mà ngân hàng còn phải kiểm tra giám sát khoản 8
giải ngân đó có được doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng
hay không. Tuy nhiên Ngân hàng vẫn cần phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi
tránh gây khó khăn, phiền hà cho các doanh nghiệp trong việc kiểm tra giám sát đó.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Sau khi đã giải ngân cho doanh nghiệp đi vào hoạt động thực hiện dự án cũng
như phương án sản xuất kinh doanh Ngân hàng cần giám sát theo dõi kỹ chất lượng
của gói tín dụng đó. Một số phương pháp giám sát tín dụng là :
- Giám sát hoạt động tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng;
- Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ;
- Giám sát việc trả lãi định kỳ của doanh nghiệp;
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay;
- Giám sát hoạt động của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ với các khách hàng khác.
Khi nhận thấy điều gì bất ổn với khoản tín dụng ngân hàng cần chú ý để đề ra các
giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo tính an toàn cho khoản cho vay.
Bước 6: Thu hồi nợ
Đây là bước cuối cùng của quy trình cho vay. Bước này bao gồm:
- Thu hồi nợ gốc và lãi: Ngân hàng tiến hành thu nợ gốc từ doanh nghiệp. Lãi sẽ
thu theo quy đinh đã cam kết trong hợp đồng. Nếu đến hạn mà doanh nghiệp
chưa có khả năng trả nợ vì lý do nào đó thích hợp thì Ngân hàng có thể xem
xét gia hạn nợ cho doanh nghiệp. Còn nếu doanh nghiệp không thể trả nợ thì
Ngân hàng có thể bán tài sản thế chấp để thu hồi khoản nợ
- Thanh lý hợp đồng: Nếu hết thời hạn tín dụng và doanh nghiệp đã hoàn tất các
nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng sẽ làm thủ tục thanh lý hợp đồng, giải chấp tài
sản và lưu hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp.
1.5. Các phương thức cho vay doanh nghiệp:
Theo quyết định số 1627/QĐ-NHNN về việc ban hành: "Quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng", có 9 phương thức cho vay chính sau:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức cho vay này thích hợp cho những khoản vay ngắn hạn của doanh
nghiệp. Cứ khi nào doanh nghiệp cần vay vốn thì đến ngân hàng làm thủ tục xin vay vốn. 9 Thang Long University Library
Ưu điêm : Phương thức cho vay này rất linh hoạt. Mỗi khi có nhu cầu vay vốn thì
doanh nghiệp đến ngân hàng làm thủ tục xin vay để ngân hàng xét duyệt.
Nhược điểm : Thủ tục rườm rà, phức tạp. Mỗi lần cần vay vốn doanh nghiệp lại
phải làm đơn gửi tới ngân hàng xem xét nên tốn khá nhiều thời gian.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Ưu điểm: Độ linh hoạt cao. Khi đã được ngân hàng cấp hạn mức tín dụng thì
doanh nghiệp có thể tuy ý sử dụng trong tầm hạn mức đó. Không phải làm thủ tục
nhiều lần như ở phương thức cho vay từng lần. Ngoài ra còn giúp ngân hàng quản lý
được doanh nghiệp dễ dàng hơn nhờ có thể biết được tình hình doanh số mua vào,
doanh số thu nợ cũng như doanh số bán ra của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Ngân hàng luôn phải duy trì một số vốn nhất định để sẵn sàng giải
ngân cho doanh nghiệp làm cho Ngân hàng tồn đọng khoản vốn này.
Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Ưu điểm: Quy mô cho vay vốn lớn nên doanh thu tạo ra cũng lớn. Thường là các
khoản cho vay trung và dài hạn nên Ngân hàng không phải lo lắng tình trạng tồn đọng khoản vốn này
Nhược điểm: Quy mô cho vay lớn nên rủi ro cũng lớn.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn
thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Ưu điểm : Chia sẻ độ rủi ro với các tổ chức tín dụng khác. Quy mô khoản vay sẽ lớn hơn
Nhược điểm: Phải tìm đối tác để tham gia cho vay hợp vốn mất thời gian và chi phí
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay.
Ưu điểm: Tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng trong việc lên kế hoạch trả nợ và quá trình trả nợ. 10
Nhược điểm: Ngân hàng phải mất nhiều thời gian trong việc thu hồi nợ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức
tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng,
mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Ưu điểm: Tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay khi đã chi tiêu hết hạn mức tín dụng.
Nhược điểm: cũng như cho vay theo hạn mức tín dụng phương pháp này cũng sẽ
làm Ngân hàng phải tồn đọng một số vốn nhất định
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Ưu điểm: Tiện lợi cho khách hàng khi sử dụng vốn vay .
Nhược điểm: Quy mô khoản vay không thể lớn. Đòi hỏi khách hàng phải có
những thiết bị chuyên dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp có thể chi trả vượt được số tiền trên tài khoản thanh
toán của mình khi cần thiết.
Nhược điểm : Thường lãi suất của phương thức này khá cao.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định
tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.6. Mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.6.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại:
Cho vay doanh nghiệp là một trong những hoạt động chính của rất nhiều Ngân
hàng thương mại. Trong tổng doanh thu hàng năm của Ngân hàng thì doanh thu từ
hoạt động cho vay doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng rất lớn. Điều đó chứng tỏ cho ta 11 Thang Long University Library