Giải phẫu cơ chi trên - Trình bày được động tác và thần kinh chi phối của các cơ nhóm cơ ở chi trên

Nách là một hố hình tháp nằm giữa cánh tay và thành ngực. Nách có bốn thành:trước, sau, trong và ngoài. Đỉnh ở trên, là một khoảng nằm sau xương đòn, bờ trênxương vai và bờ ngoài xương sườn 1. Nền ở dưới tạo bởi vòm da và mạc nách nốigiữa bờ dưới của cơ ngực lớn và cơ lưng rộng.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Giải phẫu (DHY) 15 tài liệu

Trường:

Đại học Y dược Huế 259 tài liệu

Thông tin:
29 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải phẫu cơ chi trên - Trình bày được động tác và thần kinh chi phối của các cơ nhóm cơ ở chi trên

Nách là một hố hình tháp nằm giữa cánh tay và thành ngực. Nách có bốn thành:trước, sau, trong và ngoài. Đỉnh ở trên, là một khoảng nằm sau xương đòn, bờ trênxương vai và bờ ngoài xương sườn 1. Nền ở dưới tạo bởi vòm da và mạc nách nốigiữa bờ dưới của cơ ngực lớn và cơ lưng rộng.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

71 36 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 36844358
1
CƠ CHI TRÊN
Mục tiêu bài giảng:
1. Mô tả được nguyên ủy, bám tận của các cơ chi trên.
2. Trình bày được động tác và thần kinh chi phối của các cơ nhóm cơ ở
chitrên. Giải thích được các triệu chứng khi tổn thương các nhóm cơ, thần kinh chi
trên.
I. CƠ VÙNG NÁCH
1. Giới hạn
Nách một hố hình tháp nằm giữa cánh tay thành ngực. Nách bốn thành:
trước, sau, trong ngoài. Đỉnh trên, một khoảng nằm sau xương đòn, bờ trên
xương vai và bờ ngoài xương sườn 1. Nền ở dưới tạo bởi vòm da và mạc nách nối giữa
bờ dưới của cơ ngực lớn và cơ lưng rộng.
2. Các thành của hố nách
2.1. Thành trước: Thành trước của hố nách là vùng ngực gồm bốn cơ xếp thành hai
lớp:
Hình 1. Thành trước của nách
1. Cơ đen-ta 2. Tĩnh mạch đầu 3. Cơ ngực lớn
4. Cơ răng trước 5. Cơ lưng rộng 6. Cơ chéo bụng ngoài
lOMoARcPSD| 36844358
2
Lớp nông có cơ ngực lớn được bao bọc trong mạc ngực.
Lớp sâu dưới đòn, ngực bé, cơ quạ cánh tay. Các này được bọc trong
mạc đòn ngực. 2.1.1. Cơ ngực lớn
2.1.1.1. Nguyên uỷ: Có ba phần
+ Phần đòn: 2/3 trong bờ trước xương đòn.
+ Phần ức sườn: Mặt trước xương ức, các sụn sườn 1 đến 6 và xương sườn 5, 6.
+ Phần bụng: Bao cơ thẳng bụng.
2.1.1.2. Bám tận
Mép ngoài rãnh gian củ xương cánh tay.
2.1.1.3. Động tác
Khép cánh tay xoay cánh tay vào trong. Khi tỳ vào xương cánh tay thì làm
nâng lồng ngực và thân mình lên như trong động tác leo trèo.
2.1.1.4. Thần kinh
Thần kinh ngực ngoài, thần kinh ngực trong (nhánh bên của đám rối thần kinh cánh
tay).
Hình 2. Thành trước của nách (các cơ lớp sâu)
1. Cơ đen-ta 2. Cơ ngực bé 3. Cơ ngực lớn 4. Cơ lưng rộng
5. Cơ răng trước 6. Cơ chéo bụng ngoài 7. Cơ dưới đòn
lOMoARcPSD| 36844358
3
2.1.2. Cơ dưới đòn
2.1.2.1. Nguyên ủy: Sụn sườn và xương sườn 1.
2.1.2.2. Bám tận: Rãnh dưới đòn.
2.1.2.3. Động tác: Hạ xương đòn.
2.1.2.4. Thần kinh: Nhánh nhỏ từ thân trên của đám rối thần kinh cánh tay.
2.1.3. Cơ ngực bé
2.1.3.1. Nguyên ủy: xương sườn 3, 4, 5.
2.1.3.2. Bám tận: mỏm quạ xương vai.
2.1.3.3. Động tác: kéo xương vai xuống. Nếu tỳ vào mỏm quạ, góp phần làm nở lồng
ngực.
2.1.3.4. Thần kinh: Thần kinh ngực trong (nhánh của đám rối thần kinh cánh tay).
2.1.4. Cơ quạ cánh tay: (mô tả ở bài cánh tay)
2.1.5. Mạc ngực
Mạc ngực dính với xương đòn xương ức, bọc lấy ngực lớn, khi đến bờ dưới
của ngực lớn, mạc chạy ra sau đến dính vào lưng rộng. Khoảng từ ngực lớn
đến cơ lưng rộng, mạc dày lên tạo nên mạc nông của nách.
2.1.6. Mạc đòn ngực
Mạc đòn ngực trên dính vào xương đòn, bọc lấy cơ dưới đòn, khi ra ngoài, mạc
đòn ngực chạy đến tận mỏm qua; ở đó, mạc liên tục với mạc bao bọc cơ nhị đầu và cơ
quạ cánh tay; khi xuống dưới mạc tách ra hai lá bọc lấy cơ ngực bé. Từ bờ dưới của cơ
ngực bé, lá sâu của mạc chạy ra sau tạo nên mạc sâu của nách, còn lá nông thì dính vào
tổ chức dưới da ở nền nách tạo nên dây treo nách.
2.2. Thành ngoài
Thành ngoài hố nách gồm đầu trên xương cánh tay, cơ nhị đầu nh tay (mô t
ở bài cánh tay) và cơ đen-ta
2.2.1. Cơ đen-ta
hình giống chữ đen-ta, bao bọc mặt ngoài của đầu trên ơng cánh tay, ngăn
cách với ngực lớn bởi rãnh đen-ta ngực. Nó tạo thành một vùng vai gọi vùng
đen-ta.
2.2.1.1. Nguyên ủy: có ba phần:
+ Mép dưới của bờ sau gai vai.
lOMoARcPSD| 36844358
4
+ Bờ ngoài của mỏm cùng vai.
+ 1/3 ngoài của bờ trước xương đòn.
2.2.1.2. Bám tận:
Các thớ tụm lại thành một mảnh gân hình chữ V bám vào lồi cđenta (xương
cánh tay). 2.2.1.3. Mạch máu:
Vùng đen-ta được cấp máu bởi động mạch cánh tay trước động mạch
cánh tay sau là nhánh của động mạch nách.
2.2.1.4. Thần kinh điều khiển:
Cơ đen-ta được chi phối bởi thần kinh nách, nhánh của đám rối thần kinh cánh tay.
2.2.1.5. Động tác:
Dạng cánh tay, đưa cánh tay lên. Xoay cánh tay vào trong hay ra ngoài.
2.3. Thành trong
Gồm 4 xương sườn và các cơ gian sườn đầu tiên. Phần trên của cơ răng trước.
2.3.1. Cơ răng trước
2.3.1.1. Nguyên ủy
Mặt ngoài 10 xương sườn đầu tiên. Cơ chạy bọc quanh mặt ngoài và phần bên lồng
ngực rồi ra sau.
2.3.1.2. Bám tận
Mặt sườn của bờ trong xương vai.
2.3.1.3. Thần kinh điều khiển
Thần kinh ngực dài (nhánh của đám rối thần kinh cánh tay).
2.3.1.4. Động tác
Giữ xương vai áp vào thành ngực. Khi tỳ vào lồng ngực, kéo xương vai ra ngoài và
ra trước. Khi tỳ vào xương vai, kéo xương sườn lên có tác dụng như là cơ hít vào.
2.4. Thành sau
Thành sau hố nách là vùng vai gồm có năm cơ: cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ tròn bé,
cơ tròn lớn, và cơ dưới vai. Ngoài ra còn có đầu dài cơ tam đầu cánh tay chạy vào vùng
cánh tay lưng rộng đi từ lưng tới. c này đều được chi phối bởi các nhánh
của đám rối thần kinh cánh tay.
2.4.1. Cơ trên gai
2.4.1.1. Nguyên ủy
lOMoARcPSD| 36844358
5
Hố trên gai của xương vai.
2.4.1.2. Bám tận
Diện trên củ lớn xương cánh tay.
2.4.1.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay.
2.4.2. Cơ dưới gai
2.4.2.1. Nguyên ủy
Hố duới gai của xương vai.
2.4.2.2. Bám tận
Diện giữa củ lớn xương cánh tay.
2.4.2.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay.
2.4.3. Cơ tròn bé
2.4.3.1. Nguyên ủy
Một nửa trên bờ ngoài xương vai.
2.4.3.2. Bám tận
Diện dưới củ lớn xương cánh tay.
2.4.3.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay.
2.4.4. Cơ tròn lớn
2.4.4.1. Nguyên ủy
1/2 dưới bờ ngoài xương vai.
2.4.4.2. Bám tận
Mép trong rãnh gian củ.
2.4.4.3. Động tác
Khép cánh tay, xoay trong cánh tay.
lOMoARcPSD| 36844358
6
Hình 3. Thành sau của nách
1. Cơ thang 2. Cơ trám lớn 3. Cơ tròn bé 4. Cơ dưới gai
5. Cơ răng trước 6. Cơ lưng rộng 7. Cơ tròn lớn
8, 9. Cơ tam đầu cánh tay (đầu ngoài và đầu dài) 10. Cơ đen ta
2.4.5. Cơ dưới vai
2.4.5.1. Nguyên ủy
Hố dưới vai của xương vai.
2.4.5.2. Bám tận
Củ bé của xương cánh tay.
2.4.5.3. Động tác
Xoay cánh tay vào trong.
2.4.6. Cơ lưng rộng và đầu dài cơ tam đầu cánh tay
Cơ lưng rộng xuất phát từ cột sống, xương cùng chạy ra ngoài và lên trên đến bám
tận vào đáy rãnh gian củ xương cánh tay. Đầu dài tam đầu cánh tay xuất phát từ củ
dưới ổ chảo xương vai chạy xuống vùng cánh tay sau.
2.4.7. Dải gân cơ (đai xoay)
Bao khớp vai mỏng ít sức mạnh cơ học. Khi các dưới vai, cơ trên gai,
cơ dưới gai cơ tròn bé đi đến chỗ bám tận củ lớn củ thì dính với nhau, dính
lOMoARcPSD| 36844358
7
vào bao khớp để tạo nên một dải gân cung cấp một sức mạnh lớn cho khớp vai.
Các của dải y giúp giữ chỏm xương cánh tay tại chỗ yếu tố gắn kết quan
trọng trong nhiều chuyển động của khớp vai.
2.4.8. Lỗ tứ giác, lỗ tam giác vai tam đầu và lỗ tam giác cánh tay tam đầu
tròn bé và cơ tròn lớn đều xuất phát từ bờ ngoài xương vai, nhưng bám tận hai
nơi khác nhau nên tạo thành một khoảng tam giác gọi tam giác tròn. Xuyên qua
tam giác này đầu dài tam đầu cánh tay chia thành 2 phần: Phần ngoài lỗ tứ
giác và phần trong là lỗ tam giác vai tam đầu.
Nhìn từ phía trước lỗ tứ giác giới hạn bởi: bdưới cơ dưới vai, cổ phẫu thuật ơng
cánh tay, bờ trên cơ tròn lớn và bờ ngoài đầu dài cơ tam đầu cánh tay. Đi qua lỗ tứ giác
có thần kinh nách và động mạch, tĩnh mạch mũ cánh tay sau.
Nhìn từ phía trước lỗ tam giác vai tam đầu giới hạn bởi: bờ trong đầu dài tam
đầu cánh tay, bờ trên tròn lớn, bờ dưới dưới vai. Đi qua lỗ tam giác vai tam đầu
động mạch, tĩnh mạch vai. Ngoài ra bờ ngoài đầu dài tam đầu còn giới hạn
với xương cánh tay và bờ dưới cơ tròn lớn một khoảng gọilỗ tam giác cánh tay tam
đầu, có thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu đi qua.
3. Đỉnh nách
Đã trình bày ở trên.
4. Nền nách
Có 4 lớp từ nông vào sâu là: Da mềm có nhiều lông và tuyến mồ hôi. Tổ chức dưới
da có nhiều mỡ. Mạc nông căng từ bờ dưới cơ ngực lớn đến bờ dưới cơ lưng rộng. Mạc
sâu là lá sâu của mạc đòn ngực.
II. CƠ VÙNG CÁNH TAY
1. Giới hạn
Cánh tay được giới hạn từ nền nách tới một đường ngang cách hai khoát ngón tay
trên nếp khuỷu. Ở đây, cánh tay nối tiếp với vùng khuỷu.
2. Cơ của cánh tay
Hai vách gian trong và ngoài cùng với xương cánh tay chia cánh tay làm 2 vùng:
vùng cánh tay trước và vùng cánh tay sau.
2.1. Cơ vùng cánh tay trước
lOMoARcPSD| 36844358
8
Gồm cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay và cơ cánh tay; cả ba cơ do thần kinh cơ
bì chi phối vận động. 2.1.1. Cơ nhị đầu cánh tay
2.1.1.1. Nguyên ủy
Phát xuất từ xương vai bởi hai đầu.
+ Đầu dài: củ trên ổ chảo xương vai.
+ Đầu ngắn: mỏm quạ, cùng một gân chung với cơ quạ cánh tay.
2.1.1.2. Bám tận
Gân đầu dài chạy ở phía trên khớp vai đến đầu trên xương cánh tay, chạy trong rãnh
gian củ rồi vào cánh tay. Ở cánh tay gân nối tiếp với bụng cơ của nó, cùng với bụng cơ
của đầu ngắn nằm phía trên cánh tay. Đầu dài đầu ngắn hợp lại thành một n
chung đến bám vào phía trên lồi củ quay. Khi gân cơ đi vào cẳng tay, có một trẽ cân từ
gân đi vào trong hòa lẫn vào mạc sâu vùng cẳng tay trước.
2.1.1.3. Động tác: gấp cẳng tay, góp phần làm ngữa cẳng tay.
Hình 4. Cơ vùng cánh tay trước
1. Cơ trên gai 2. Cơ dưới vai 3. Cơ tròn lớn
4. Cơ tam đầu cánh tay 5. Cơ đen ta 6. Cơ quạ cánh tay
7. Cơ nhị đầu cánh tay 8. Cơ cánh tay 9. Trẽ cân cơ nhị đầu
2.1.2. Cơ quạ cánh tay
2.1.2.1. Nguyên ủy: mỏm quạ.
lOMoARcPSD| 36844358
9
2.1.2.2. Bám tận: chỗ nối giữa 1/3 trên và 1/3 giữa mặt trước trong xương cánh tay.
2.1.2.3. Động tác: khép cánh tay.
2.1.3. Cơ cánh tay
2.1.3.1. Nguyên ủy: bám vào 1/3 dưới mặt trước ngoài mặt trước trong xương cánh
tay cùng hai vách gian cơ trong và ngoài.
2.1.3.2. Bám tận: mặt trước mỏm vẹt xương trụ.
2.1.3.3. Động tác: gấp cẳng tay.
Hình 5. Cơ vùng cánh tay sau
1. Cơ đen ta 2. Cơ nhị đầu cánh tay 3. Cơ cánh tay
4. Cơ cánh tay quay 5. Cơ duỗi cổ tay quay dài
6, 7, 8. Đầu dài, đầu ngoài và đầu trong cơ tam đầu cánh tay
2.2. Cơ vùng cánh tay sau
2.2.1. Cơ tam đầu cánh tay: gồm có ba đầu
2.2.1.1. Nguyên ủy
* Đầu dài: củ dưới ổ chảo xương vai.
* Đầu ngoài: mặt sau xương cánh tay, phần nằm trên rãnh thần kinh quay.
* Đầu trong: mặt sau xương cánh tay, phần nằm dưới rãnh thần kinh quay.
2.2.1.2. Bám tận
Ba đầu tụm lại thành một gân bám vào mỏm khuỷu xương trụ.
2.2.1.3. Động tác
lOMoARcPSD| 36844358
10
Duỗi cẳng tay.
2.2.1.4. Thần kinh điều khiển
Thần kinh quay (C6, C7, C8).
III. KHUỶU
1. Giới hạn
Khuỷu nối cẳng tay vào cánh tay, gồm các vùng phía trên dưới nếp gấp
khuỷu ba khoát ngón tay. Phía trước là vùng khuỷu trước, phía sau là vùng khuỷu sau,
chính giữa là khớp khuỷu.
2. Vùng khuỷu trước
Để tạo nên hố khuỷu các cơ ở vùng khuỷu trước xếp thành ba nhóm cơ:
2.1. Nhóm cơ phía trong
Còn gọi nhóm cơ mỏm trên lồi cầu trong gồm: cơ gấp cổ tay trụ, cơ gan tay dài, cơ
gấp cổ tay quay, cơ sấp tròn, cơ gấp các ngón nông.
2.2. Nhóm cơ phía ngoài
Gồm có cơ ngửa, cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn.
2.3. Nhóm cơ giữa
Gồm có: phần dưới cơ cánh tay và cơ nhị đầu cánh tay.
Ba nhóm này tạo nên hai rãnh: rãnh nhị đầu ngoài nhị đầu trong ngăn cách
nhau bởi nhị đầu, hai rãnh gặp nhau phía dưới tạo thành hình chữ V. Nằm trong rãnh
nhị đầu trong có động mạch cánh tay và thần kinh giữa, nằm trong rãnh nhị đầu ngoài
có thần kinh quay và nhánh bên quay của động mạch cánh tay sâu.
3. Vùng khuỷu sau
vùng khuỷu sau hai rãnh: rãnh ngoài không đặc biệt, rãnh trong hẹp
sâu, trong rãnh có thần kinh trụ đi giữa hai bó của cơ gấp cổ tay trụ.
lOMoARcPSD| 36844358
11
Hình 6. Hố khuỷu (nhìn từ phía ngoài sau khi cắt bỏ khối cơ trên lồi cầu ngoài)
1. Cơ nhị đầu cánh tay 2. TK giữa 3. ĐM cánh tay 4. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
5. TK quay 6. Cơ cánh tay quay 7. Cơ duỗi cổ tay quay dài 8. ĐM bên quay
9. Nhánh nông TK quay 10. ĐM quặt ngược quay 11. Nhánh sâu TK quay
12. Cơ ngửa 13. Cơ duỗi chung các ngón
IV. CƠ VÙNG CẲNG TAY
1. Giới hạn
Cẳng tay được giới hạn từ một đường ngang dưới nếp gấp khuỷu tay ba khoát ngón
tay xuống đến nếp gấp xa nhất ở cổ tay.
2. Mạc nông
Bao bọc quanh cẳng tay, trên liên tục với mạc nông khuỷu tay, dưới với mạc
nông cổ tay. trước mạc nông dày trên, mỏng dưới. Ở sau mạc nông rất dày nhất
phía trên. sâu mạc nông tách ra hai trẽ đi đến bám vào bờ sau xương quay
xương trụ. Xương quay, ơng trmàng gian cốt chia cẳng tay thành hai vùng:
vùng cẳng tay trước và vùng cẳng tay sau.
3. Cơ vùng cẳng tay trước
lOMoARcPSD| 36844358
12
3.1. Lớp cơ nông
Hình 7. Cơ vùng cẳng tay trước (lớp nông và lớp giữa)
1. Cơ sấp tròn 2. Cơ gấp cổ tay quay 3. Cơ gan tay dài
4. Cơ gấp cổ tay trụ 5. Cơ nhị đầu cánh tay 6. Cơ cánh tay 7. Cơ duỗi cổ
tay quay dài 8. Cơ gấp các ngón tay nông 9. Cơ gấp ngón cái dài
10. Cơ sấp vuông 11. Cơ ngửa
3.1.1. Cơ sấp tròn
3.1.1.1. Nguyên ủy: Cơ có hai đầu
+ Đầu cánh tay: mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay
+ Đầu trụ: mỏm vẹt xương trụ
3.1.1.2. Bám tận: 1/3 giữa mặt ngoài xương quay
3.1.1.3. Động tác: gấp và sấp cẳng tay
3.1.1.4. Thần kinh: thần kinh giữa
3.1.2. Cơ gấp cổ tay quay
3.1.2.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay
3.1.2.2. Bám tận
lOMoARcPSD| 36844358
13
Mặt trước nền xương đốt bàn II, III. Gân cơ gấp cổ tay quay có thể sờ thấy được dễ
dàng ở cổ tay và là mốc để tìm động mạch quay nằm ở ngoài gân này.
3.1.2.3. Động tác
Gấp bàn tay, khi phối hợp với các cơ duỗi cổ tay quay thì có động tác dạng bàn tay.
3.1.2.4. Thần kinh
Thần kinh giữa.
3.1.3. Cơ gan tay dài
3.1.3.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay.
3.1.3.2. Bám tận
Mạc giữ gân gấp và cân gan tay.
3.1.3.3. Động tác
Gấp cổ tay, căng cân gan tay.
3.1.3.4 Thần kinh
Thần kinh giữa.
3.1.4. Cơ gấp cổ tay trụ
3.1.4.1. Nguyên ủy: cơ có hai đầu.
+ Đầu cánh tay: mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay.
+ Đầu trụ: mỏm khuỷu, bờ sau xương trụ.
Giữa hai đầu có một cung gân nối kết lại, chui dưới cung gân nầy có thần kinh trụ.
3.1.4.2. Bám tận:
Xương đậu, xương móc, xương đốt bàn V.
3.1.4.3. Động tác
Gấp bàn tay, khi phối hợp với cơ duỗi cổ tay trụ thì có tác dụng khép bàn tay.
3.1.4.4. Thần kinh Thần
kinh trụ.
3.2. Lớp cơ giữa
3.2.1. Cơ gấp các ngón nông
3.2.1.1. Nguyên ủy: cơ có hai đầu
- Đầu cánh tay trụ: xuất phát từ một gân chung mỏm trên lồi cầu trong rồi liêntục
với một nguyên ủy ở mỏm vẹt xương trụ.
lOMoARcPSD| 36844358
14
- Đầu quay: thường mảnh yếu, xuất phát từ phần trên của bờ trước ơng quay.
Hai đầu của cơ được nối kết lại bởi một cung xơ (bắt chéo thần kinh giữa và động
mạch trụ) làm thành một khối cơ, khối này lại phân thành phần nông phần sâu,
phần ng tạo ra hai gân đi đến các ngón tay 3, 4; phần sâu cho ra hai gân đi đến các
ngón tay 2, 5. 3.2.1.2. Bám tận
Bốn gân nói trên chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp, được bọc trong một bao
hoạt dịch chung với các gân cơ gấp các ngón sâu; sau đó, bốn gân rẽ ra và chui vào bao
xơ ngón tay đến ngang mức đốt ngón gần thì mỗi gân tách thành hai trẽ bọc lấy gân cơ
gấp các ngón sâu, sau đó chúng lại kết hợp lại trước khi tỏa ra hai để bám vào hai bờ
bên mặt trước xương đốt ngón giữa.
3.2.1.3. Thần kinh
Thần kinh giữa.
3.2.1.4. Động tác
Gấp đốt giữa vào đốt gần của các ngón 2, 3, 4, 5. mỗi ngón tay, n gấp các
ngón nông được bao bọc trong cùng một bao hoạt dịch với gân cơ gấp các ngón sâu. Cả
gân gấp nông lẫn gân gấp sâu đều được neo vào các xương đốt ngón tay và khớp gian
đốt bởi các dải mạch máu gọi là dải ngắn và dải dài. Dải ngắn nằm gần chỗ bám
tận của các gân, dải dài là những dải nối mỗi gân với xương đốt gần. Các dải này có tác
dụng như là một mạc treo gân và mang máu đến cung cấp cho gân.
3.3. Lớp cơ sâu
3.3.1. Cơ gấp các ngón sâu
3.3.1.1. Nguyên ủy
có một nguyên ủy rộng rãi từ 2/3 đến 3/4 trên của mặt trước và mặt trong xương
trụ ngoài ra còn xuất phát từ màng gian cốt.
3.3.1.2. Bám tận
Gân chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp được bọc trong một bao hoạt
dịch với gân cơ gấp các ngón nông. Cơ chia thành bốn gân đến bốn ngón tay 2, 3, 4, 5;
mỗi gân nằm trong một bao xơ ngón tay tương ứng.
Vì gân gấp các ngón sâu đi xuyên qua giữa 2 trẽ củagấp các ngón nông nên
được gọi gân xuyên, còn gân gấp các ngón nông được gọi gân thủng. Gân
cơ gấp các ngón sâu cũng được bọc chung trong một bao hoạt dịch ngón tay với gân cơ
lOMoARcPSD| 36844358
15
gấp các ngón nông, cuối cùng đến m vào mặt trước ơng đốt ngón xa. gan tay
mỗi gân cơ gấp các ngón sâu cho nguyên ủy của các cơ giun.
3.3.1.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước, nhánh của thần kinh giữa điều khiển phần ngoài của
đi đến 2 ngón 2, 3. Thần kinh trụ điều khiển phần trong của cơ đi đến 2 ngón 4, 5.
3.3.1.4. Động tác
Gấp đốt xa vào đốt giữa các ngón 2, 3, 4 ,5.
3.3.2. Cơ gấp ngón cái dài
3.3.2.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ 2/3 đến 3/4 trên của mặt trước xương quay và từ màng gian cốt.
3.3.2.2. Bám tận
Gân chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp được bọc trong một bao hoạt
dịch đặc biệt. Gân đi giữa hai xương vừng ngón cái, chui vào bao ngón tay bám
vào mặt trước của nền xương đốt xa ngón cái.
3.3.2.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước.
Hình 8. Cơ vùng cẳng tay trước (lớp sâu)
1. Cơ duỗi cổ tay trụ 2. Cơ gấp các ngón sâu 3. Cơ gấp ngón cái dài 4. Cơ
ngửa
3.3.3. Cơ sấp vuông
3.3.3.1. Nguyên ủy
lOMoARcPSD| 36844358
16
Xuất phát từ 1/4 dưới mặt trước xương trụ.
3.3.3.2. Bám tận
1/4 dưới mặt trước xương quay.
3.3.3.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước.
3.3.3.4. Động tác Sấp
cẳng tay.
3.3.4. Mạc giữ gân gấp (mô tả ở bài bàn tay).
4. Cơ vùng cẳng tay sau
Cơ vùng cẳng tay sau chủ yếu là các cơ duỗi cổ tay và các ngón tay, ngữa bàn tay.
Gồm có 7 cơ ở lớp nông và 5 cơ ở lớp sâu.
4.1. Lớp cơ nông
4.1.1 Cơ cánh tay quay
4.1.1.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ bờ ngoài ở trên mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay.
4.1.1.2. Bám tận
Mặt ngoài đầu dưới xương quay, ngay trên mỏm trâm quay.
4.1.1.3. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay.
4.1.1.4. Động tác Gấp cẳng tay.
4.1.2 Cơ duỗi cổ tay quay dài
4.1.2.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay.
4.1.2.2. Bám tận
Mặt sau của nền xương bàn tay II.
4.1.2.3. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay.
4.1.2.4. Động tác
Duỗi và dạng bàn tay.
4.1.3 Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
4.1.3.1. Nguyên ủy
lOMoARcPSD| 36844358
17
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay.
4.1.3.2. Bám tận
Mặt lưng của nền xương bàn tay II và III.
4.1.3.3. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay.
4.1.3.4. Động tác
Duỗi và dạng bàn tay.
4.1.4 Cơ duỗi các ngón
4.1.4.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng một gân chung. trên
cổ tay, phân ra thành bốn gân chui dưới mạc giữ gân duỗi, chúng được bọc trong một
bao hoạt dịch chung với duỗi ngón trỏ. mu bàn tay, các gân này tỏa ra nhưng
những dải ngang nối kết chúng lại với nhau.
4.1.4.2. Bám tận
mặt mu của mỗi ngón tay một tấm được gọi là đai gân duỗi. Gân duỗi
các ngón xuyên qua đai này chia thành ba trẽ: trẽ giữa và hai trẽ bên. Trẽ giữa bám
vào mặt lưng của xương đốt ngón giữa. Hai trẽ bên hòa vào đai gân duỗi, chúng hội tụ
và nối kết lại để bám vào lưng của nền xương đốt ngón xa.
4.1.4.3. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay.
4.1.4.4. Động tác
Duỗi đốt gần các ngón 2, 3, 4, 5; sự duỗi quá mức của khớp bàn ngón được cân
bằng nhờ các gấp của khớp này (cơ gian cốt, giun). Các gian cốt giun
hoạt động đối lập với cơ duỗi các ngón và làm cho cơ này có động tác duỗi yếu đối với
đốt giữa và đốt xa.
4.1.5 Cơ duỗi ngón út
4.1.5.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay.
4.1.5.2. Bám tận
Đai gân duỗi của ngón út.
4.1.5.3. Động tác
lOMoARcPSD| 36844358
18
Duỗi đốt gần ngón út.
4.1.5.4. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay.
4.1.6 Cơ duỗi cổ tay trụ
4.1.6.1. Nguyên ủy
Từ gân chung ở mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay và từ một cân đến bám vào
bờ sau xương trụ.
4.1.6.2. Bám tận
Nền xương đốt bàn V.
4.1.6.3. Động tác
Duỗi, khép bàn tay.
4.1.6.4. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay.
4.1.7 Cơ khuỷu
4.1.7.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài.
4.1.7.2. Bám tận
Sau ngoài mỏm khuỷu và bờ sau xương trụ.
4.1.7.3. Động tác
Duỗi cẳng tay.
4.1.7.4. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay.
lOMoARcPSD| 36844358
19
Hình 9. Cơ vùng cẳng tay sau (lớp nông)
1. Cơ cánh tay quay 2. Cơ duỗi cổ tay quay dài 3. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
4. Cơ dạng ngón cái dài 5. Cơ duỗi ngón cái ngắn 6. Gân cơ duỗi ngón cái
dài.7. Cơ khuỷu 8. Cơ duỗi các ngón 9. Cơ duỗi cổ tay trụ 10. Cơ duỗi
ngón út
4.2. Lớp cơ sâu
4.2.1. Cơ ngửa
Phần lớn bị che lấp bởi lớp cơ nông.
4.2.2.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay tạo nên nông, còn sâu
xuất phát từ dây chằng vòng quay và mặt ngoài đầu trên xương trụ phần nằm sát khuyết
quay của xương trụ.
4.2.2.2. Bám tận
+ nông hướng chạy dọc đến bám vào xương quay giữa lồi củ quay chỗ
bám tận của cơ sấp tròn .
+ Bó sâu chạy theo hướng ngang, bao bọc xung quanh xương quay và bám vào 1/3
trên thân xương quay.
lOMoARcPSD| 36844358
20
Thông thường vùng trống cổ xương quay giữa chỗ m của hai nông
sâu, nhánh sâu của thần kinh quay thường đi sát xương ở vùng này.
4.2.2.3. Động tác
Ngửa cẳng tay.
4.2.2.4. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay
4.2.2. Cơ dạng ngón cái dài
4.2.2.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt, mặt sau xương quay và xương trụ.
4.2.2.2. Bám tận
Phía ngoài nền xương đốt bàn I, gân cơ dạng ngón cái dài và gânduỗi ngón cái
ngắn bắt chéo với gân cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn.
4.2.2.3. Động tác
- Dạng xương bàn ở khớp cổ-bàn tay.
- Giữ vững xương bàn I trong các cử động của các ơng
đốt ngón tay.
4.2.3. 4.Thần kinh
Thần kinh gian cốt sau.
4.2.4. Cơ duỗi ngón cái ngắn
4.2.4.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt và mặt sau xương quay, dưới chỗ bám của cơ dạng ngón cái
dài.
4.2.4.2. Bám tận
Mặt lưng của xương đốt gần ngón cái.
4.2.4.3. Động tác
Duỗi đốt gần ngón cái.
4.2.4.4. Thần kinh
Thần kinh gian cốt sau.
4.2.5. Cơ duỗi ngón cái dài
4.2.5.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt và mặt sau xương trụ.
| 1/29

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36844358 1 CƠ CHI TRÊN
Mục tiêu bài giảng:
1. Mô tả được nguyên ủy, bám tận của các cơ chi trên.
2. Trình bày được động tác và thần kinh chi phối của các cơ nhóm cơ ở
chitrên. Giải thích được các triệu chứng khi tổn thương các nhóm cơ, thần kinh chi trên. I. CƠ VÙNG NÁCH 1. Giới hạn
Nách là một hố hình tháp nằm giữa cánh tay và thành ngực. Nách có bốn thành:
trước, sau, trong và ngoài. Đỉnh ở trên, là một khoảng nằm sau xương đòn, bờ trên
xương vai và bờ ngoài xương sườn 1. Nền ở dưới tạo bởi vòm da và mạc nách nối giữa
bờ dưới của cơ ngực lớn và cơ lưng rộng.
2. Các thành của hố nách
2.1. Thành trước: Thành trước của hố nách là vùng ngực gồm bốn cơ xếp thành hai lớp:
Hình 1. Thành trước của nách 1. Cơ đen-ta
2. Tĩnh mạch đầu 3. Cơ ngực lớn 4. Cơ răng trước 5. Cơ lưng rộng 6. Cơ chéo bụng ngoài lOMoAR cPSD| 36844358 2
Lớp nông có cơ ngực lớn được bao bọc trong mạc ngực.
Lớp sâu có cơ dưới đòn, cơ ngực bé, cơ quạ cánh tay. Các cơ này được bọc trong
mạc đòn ngực. 2.1.1. Cơ ngực lớn
2.1.1.1. Nguyên uỷ: Có ba phần
+ Phần đòn: 2/3 trong bờ trước xương đòn.
+ Phần ức sườn: Mặt trước xương ức, các sụn sườn 1 đến 6 và xương sườn 5, 6.
+ Phần bụng: Bao cơ thẳng bụng. 2.1.1.2. Bám tận
Mép ngoài rãnh gian củ xương cánh tay. 2.1.1.3. Động tác
Khép cánh tay và xoay cánh tay vào trong. Khi tỳ vào xương cánh tay thì cơ làm
nâng lồng ngực và thân mình lên như trong động tác leo trèo. 2.1.1.4. Thần kinh
Thần kinh ngực ngoài, thần kinh ngực trong (nhánh bên của đám rối thần kinh cánh tay).
Hình 2. Thành trước của nách (các cơ lớp sâu)
1. Cơ đen-ta 2. Cơ ngực bé 3. Cơ ngực lớn 4. Cơ lưng rộng
5. Cơ răng trước 6. Cơ chéo bụng ngoài 7. Cơ dưới đòn lOMoAR cPSD| 36844358 3 2.1.2. Cơ dưới đòn
2.1.2.1. Nguyên ủy: Sụn sườn và xương sườn 1.
2.1.2.2. Bám tận: Rãnh dưới đòn.
2.1.2.3. Động tác: Hạ xương đòn.
2.1.2.4. Thần kinh: Nhánh nhỏ từ thân trên của đám rối thần kinh cánh tay. 2.1.3. Cơ ngực bé
2.1.3.1. Nguyên ủy: xương sườn 3, 4, 5.
2.1.3.2. Bám tận: mỏm quạ xương vai.
2.1.3.3. Động tác: kéo xương vai xuống. Nếu tỳ vào mỏm quạ, cơ góp phần làm nở lồng ngực.
2.1.3.4. Thần kinh: Thần kinh ngực trong (nhánh của đám rối thần kinh cánh tay).
2.1.4. Cơ quạ cánh tay: (mô tả ở bài cánh tay) 2.1.5. Mạc ngực
Mạc ngực dính với xương đòn và xương ức, bọc lấy cơ ngực lớn, khi đến bờ dưới
của cơ ngực lớn, mạc chạy ra sau đến dính vào cơ lưng rộng. Khoảng từ cơ ngực lớn
đến cơ lưng rộng, mạc dày lên tạo nên mạc nông của nách. 2.1.6. Mạc đòn ngực
Mạc đòn ngực ở trên dính vào xương đòn, bọc lấy cơ dưới đòn, khi ra ngoài, mạc
đòn ngực chạy đến tận mỏm qua; ở đó, mạc liên tục với mạc bao bọc cơ nhị đầu và cơ
quạ cánh tay; khi xuống dưới mạc tách ra hai lá bọc lấy cơ ngực bé. Từ bờ dưới của cơ
ngực bé, lá sâu của mạc chạy ra sau tạo nên mạc sâu của nách, còn lá nông thì dính vào
tổ chức dưới da ở nền nách tạo nên dây treo nách. 2.2. Thành ngoài
Thành ngoài hố nách gồm có đầu trên xương cánh tay, cơ nhị đầu cánh tay (mô tả
ở bài cánh tay) và cơ đen-ta 2.2.1. Cơ đen-ta
Có hình giống chữ đen-ta, bao bọc mặt ngoài của đầu trên xương cánh tay, ngăn
cách với cơ ngực lớn bởi rãnh đen-ta ngực. Nó tạo thành một vùng ở vai gọi là vùng đen-ta.
2.2.1.1. Nguyên ủy: có ba phần:
+ Mép dưới của bờ sau gai vai. lOMoAR cPSD| 36844358 4
+ Bờ ngoài của mỏm cùng vai.
+ 1/3 ngoài của bờ trước xương đòn. 2.2.1.2. Bám tận:
Các thớ cơ tụm lại thành một mảnh gân hình chữ V bám vào lồi củ đenta (xương
cánh tay). 2.2.1.3. Mạch máu:
Vùng đen-ta được cấp máu bởi động mạch mũ cánh tay trước và động mạch mũ
cánh tay sau là nhánh của động mạch nách.
2.2.1.4. Thần kinh điều khiển:
Cơ đen-ta được chi phối bởi thần kinh nách, nhánh của đám rối thần kinh cánh tay. 2.2.1.5. Động tác:
Dạng cánh tay, đưa cánh tay lên. Xoay cánh tay vào trong hay ra ngoài. 2.3. Thành trong
Gồm 4 xương sườn và các cơ gian sườn đầu tiên. Phần trên của cơ răng trước. 2.3.1. Cơ răng trước 2.3.1.1. Nguyên ủy
Mặt ngoài 10 xương sườn đầu tiên. Cơ chạy bọc quanh mặt ngoài và phần bên lồng ngực rồi ra sau. 2.3.1.2. Bám tận
Mặt sườn của bờ trong xương vai.
2.3.1.3. Thần kinh điều khiển
Thần kinh ngực dài (nhánh của đám rối thần kinh cánh tay). 2.3.1.4. Động tác
Giữ xương vai áp vào thành ngực. Khi tỳ vào lồng ngực, kéo xương vai ra ngoài và
ra trước. Khi tỳ vào xương vai, kéo xương sườn lên có tác dụng như là cơ hít vào. 2.4. Thành sau
Thành sau hố nách là vùng vai gồm có năm cơ: cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ tròn bé,
cơ tròn lớn, và cơ dưới vai. Ngoài ra còn có đầu dài cơ tam đầu cánh tay chạy vào vùng
cánh tay và cơ lưng rộng đi từ lưng tới. Các cơ này đều được chi phối bởi các nhánh
của đám rối thần kinh cánh tay. 2.4.1. Cơ trên gai 2.4.1.1. Nguyên ủy lOMoAR cPSD| 36844358 5
Hố trên gai của xương vai. 2.4.1.2. Bám tận
Diện trên củ lớn xương cánh tay. 2.4.1.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay. 2.4.2. Cơ dưới gai 2.4.2.1. Nguyên ủy
Hố duới gai của xương vai. 2.4.2.2. Bám tận
Diện giữa củ lớn xương cánh tay. 2.4.2.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay. 2.4.3. Cơ tròn bé 2.4.3.1. Nguyên ủy
Một nửa trên bờ ngoài xương vai. 2.4.3.2. Bám tận
Diện dưới củ lớn xương cánh tay. 2.4.3.3. Động tác
Dạng và xoay ngoài cánh tay. 2.4.4. Cơ tròn lớn 2.4.4.1. Nguyên ủy
1/2 dưới bờ ngoài xương vai. 2.4.4.2. Bám tận Mép trong rãnh gian củ. 2.4.4.3. Động tác
Khép cánh tay, xoay trong cánh tay. lOMoAR cPSD| 36844358 6
Hình 3. Thành sau của nách
1. Cơ thang 2. Cơ trám lớn 3. Cơ tròn bé 4. Cơ dưới gai
5. Cơ răng trước 6. Cơ lưng rộng 7. Cơ tròn lớn
8, 9. Cơ tam đầu cánh tay (đầu ngoài và đầu dài) 10. Cơ đen ta 2.4.5. Cơ dưới vai 2.4.5.1. Nguyên ủy
Hố dưới vai của xương vai. 2.4.5.2. Bám tận
Củ bé của xương cánh tay. 2.4.5.3. Động tác Xoay cánh tay vào trong.
2.4.6. Cơ lưng rộng và đầu dài cơ tam đầu cánh tay
Cơ lưng rộng xuất phát từ cột sống, xương cùng chạy ra ngoài và lên trên đến bám
tận vào đáy rãnh gian củ xương cánh tay. Đầu dài cơ tam đầu cánh tay xuất phát từ củ
dưới ổ chảo xương vai chạy xuống vùng cánh tay sau.
2.4.7. Dải gân cơ (đai xoay)
Bao khớp vai mỏng và có ít sức mạnh cơ học. Khi các cơ dưới vai, cơ trên gai,
cơ dưới gai và cơ tròn bé đi đến chỗ bám tận ở củ lớn và củ bé thì dính với nhau, dính lOMoAR cPSD| 36844358 7
vào bao khớp để tạo nên một dải gân cơ và cung cấp một sức mạnh lớn cho khớp vai.
Các cơ của dải này giúp giữ chỏm xương cánh tay tại chỗ và là yếu tố gắn kết quan
trọng trong nhiều chuyển động của khớp vai.
2.4.8. Lỗ tứ giác, lỗ tam giác vai tam đầu và lỗ tam giác cánh tay tam đầu
Cơ tròn bé và cơ tròn lớn đều xuất phát từ bờ ngoài xương vai, nhưng bám tận ở hai
nơi khác nhau nên tạo thành một khoảng tam giác gọi là tam giác cơ tròn. Xuyên qua
tam giác này có đầu dài cơ tam đầu cánh tay chia nó thành 2 phần: Phần ngoài là lỗ tứ
giác và phần trong là lỗ tam giác vai tam đầu.
Nhìn từ phía trước lỗ tứ giác giới hạn bởi: bờ dưới cơ dưới vai, cổ phẫu thuật xương
cánh tay, bờ trên cơ tròn lớn và bờ ngoài đầu dài cơ tam đầu cánh tay. Đi qua lỗ tứ giác
có thần kinh nách và động mạch, tĩnh mạch mũ cánh tay sau.
Nhìn từ phía trước lỗ tam giác vai tam đầu giới hạn bởi: bờ trong đầu dài cơ tam
đầu cánh tay, bờ trên cơ tròn lớn, bờ dưới cơ dưới vai. Đi qua lỗ tam giác vai tam đầu
có động mạch, tĩnh mạch mũ vai. Ngoài ra bờ ngoài đầu dài cơ tam đầu còn giới hạn
với xương cánh tay và bờ dưới cơ tròn lớn một khoảng gọi là lỗ tam giác cánh tay tam
đầu, có thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu đi qua. 3. Đỉnh nách Đã trình bày ở trên. 4. Nền nách
Có 4 lớp từ nông vào sâu là: Da mềm có nhiều lông và tuyến mồ hôi. Tổ chức dưới
da có nhiều mỡ. Mạc nông căng từ bờ dưới cơ ngực lớn đến bờ dưới cơ lưng rộng. Mạc
sâu là lá sâu của mạc đòn ngực.
II. CƠ VÙNG CÁNH TAY 1. Giới hạn
Cánh tay được giới hạn từ nền nách tới một đường ngang cách hai khoát ngón tay
trên nếp khuỷu. Ở đây, cánh tay nối tiếp với vùng khuỷu. 2. Cơ của cánh tay
Hai vách gian cơ trong và ngoài cùng với xương cánh tay chia cánh tay làm 2 vùng:
vùng cánh tay trước và vùng cánh tay sau.
2.1. Cơ vùng cánh tay trước lOMoAR cPSD| 36844358 8
Gồm cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay và cơ cánh tay; cả ba cơ do thần kinh cơ
bì chi phối vận động. 2.1.1. Cơ nhị đầu cánh tay 2.1.1.1. Nguyên ủy
Phát xuất từ xương vai bởi hai đầu.
+ Đầu dài: củ trên ổ chảo xương vai.
+ Đầu ngắn: mỏm quạ, cùng một gân chung với cơ quạ cánh tay. 2.1.1.2. Bám tận
Gân đầu dài chạy ở phía trên khớp vai đến đầu trên xương cánh tay, chạy trong rãnh
gian củ rồi vào cánh tay. Ở cánh tay gân nối tiếp với bụng cơ của nó, cùng với bụng cơ
của đầu ngắn nằm phía trên cơ cánh tay. Đầu dài và đầu ngắn hợp lại thành một gân
chung đến bám vào phía trên lồi củ quay. Khi gân cơ đi vào cẳng tay, có một trẽ cân từ
gân đi vào trong hòa lẫn vào mạc sâu vùng cẳng tay trước.
2.1.1.3. Động tác: gấp cẳng tay, góp phần làm ngữa cẳng tay.
Hình 4. Cơ vùng cánh tay trước
1. Cơ trên gai 2. Cơ dưới vai 3. Cơ tròn lớn
4. Cơ tam đầu cánh tay 5. Cơ đen ta 6. Cơ quạ cánh tay 7. Cơ nhị đầu cánh tay
8. Cơ cánh tay 9. Trẽ cân cơ nhị đầu 2.1.2. Cơ quạ cánh tay
2.1.2.1. Nguyên ủy: mỏm quạ. lOMoAR cPSD| 36844358 9
2.1.2.2. Bám tận: chỗ nối giữa 1/3 trên và 1/3 giữa mặt trước trong xương cánh tay.
2.1.2.3. Động tác: khép cánh tay. 2.1.3. Cơ cánh tay
2.1.3.1. Nguyên ủy: bám vào 1/3 dưới mặt trước ngoài và mặt trước trong xương cánh
tay cùng hai vách gian cơ trong và ngoài.
2.1.3.2. Bám tận: mặt trước mỏm vẹt xương trụ.
2.1.3.3. Động tác: gấp cẳng tay.
Hình 5. Cơ vùng cánh tay sau 1. Cơ đen ta 2. Cơ nhị đầu cánh tay 3. Cơ cánh tay 4. Cơ cánh tay quay
5. Cơ duỗi cổ tay quay dài
6, 7, 8. Đầu dài, đầu ngoài và đầu trong cơ tam đầu cánh tay 2.2. Cơ vùng cánh tay sau
2.2.1. Cơ tam đầu cánh tay: gồm có ba đầu 2.2.1.1. Nguyên ủy
* Đầu dài: củ dưới ổ chảo xương vai.
* Đầu ngoài: mặt sau xương cánh tay, phần nằm trên rãnh thần kinh quay.
* Đầu trong: mặt sau xương cánh tay, phần nằm dưới rãnh thần kinh quay. 2.2.1.2. Bám tận
Ba đầu tụm lại thành một gân bám vào mỏm khuỷu xương trụ. 2.2.1.3. Động tác lOMoAR cPSD| 36844358 10 Duỗi cẳng tay.
2.2.1.4. Thần kinh điều khiển
Thần kinh quay (C6, C7, C8). III. KHUỶU 1. Giới hạn
Khuỷu nối cẳng tay vào cánh tay, gồm có các vùng ở phía trên và dưới nếp gấp
khuỷu ba khoát ngón tay. Phía trước là vùng khuỷu trước, phía sau là vùng khuỷu sau,
chính giữa là khớp khuỷu. 2. Vùng khuỷu trước
Để tạo nên hố khuỷu các cơ ở vùng khuỷu trước xếp thành ba nhóm cơ: 2.1. Nhóm cơ phía trong
Còn gọi nhóm cơ mỏm trên lồi cầu trong gồm: cơ gấp cổ tay trụ, cơ gan tay dài, cơ
gấp cổ tay quay, cơ sấp tròn, cơ gấp các ngón nông. 2.2. Nhóm cơ phía ngoài
Gồm có cơ ngửa, cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn. 2.3. Nhóm cơ giữa
Gồm có: phần dưới cơ cánh tay và cơ nhị đầu cánh tay.
Ba nhóm cơ này tạo nên hai rãnh: rãnh nhị đầu ngoài và nhị đầu trong ngăn cách
nhau bởi cơ nhị đầu, hai rãnh gặp nhau phía dưới tạo thành hình chữ V. Nằm trong rãnh
nhị đầu trong có động mạch cánh tay và thần kinh giữa, nằm trong rãnh nhị đầu ngoài
có thần kinh quay và nhánh bên quay của động mạch cánh tay sâu. 3. Vùng khuỷu sau
Ở vùng khuỷu sau có hai rãnh: rãnh ngoài không có gì đặc biệt, rãnh trong hẹp và
sâu, trong rãnh có thần kinh trụ đi giữa hai bó của cơ gấp cổ tay trụ. lOMoAR cPSD| 36844358 11
Hình 6. Hố khuỷu (nhìn từ phía ngoài sau khi cắt bỏ khối cơ trên lồi cầu ngoài)
1. Cơ nhị đầu cánh tay 2. TK giữa 3. ĐM cánh tay 4. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
5. TK quay 6. Cơ cánh tay quay 7. Cơ duỗi cổ tay quay dài 8. ĐM bên quay
9. Nhánh nông TK quay 10. ĐM quặt ngược quay 11. Nhánh sâu TK quay
12. Cơ ngửa 13. Cơ duỗi chung các ngón
IV. CƠ VÙNG CẲNG TAY 1. Giới hạn
Cẳng tay được giới hạn từ một đường ngang dưới nếp gấp khuỷu tay ba khoát ngón
tay xuống đến nếp gấp xa nhất ở cổ tay. 2. Mạc nông
Bao bọc quanh cẳng tay, ở trên liên tục với mạc nông khuỷu tay, ở dưới với mạc
nông cổ tay. Ở trước mạc nông dày ở trên, mỏng ở dưới. Ở sau mạc nông rất dày nhất
là ở phía trên. Ở sâu mạc nông tách ra hai trẽ đi đến bám vào bờ sau xương quay và
xương trụ. Xương quay, xương trụ và màng gian cốt chia cơ cẳng tay thành hai vùng:
vùng cẳng tay trước và vùng cẳng tay sau.
3. Cơ vùng cẳng tay trước lOMoAR cPSD| 36844358 12 3.1. Lớp cơ nông
Hình 7. Cơ vùng cẳng tay trước (lớp nông và lớp giữa) 1. Cơ sấp tròn
2. Cơ gấp cổ tay quay 3. Cơ gan tay dài
4. Cơ gấp cổ tay trụ 5. Cơ nhị đầu cánh tay 6. Cơ cánh tay 7. Cơ duỗi cổ
tay quay dài 8. Cơ gấp các ngón tay nông 9. Cơ gấp ngón cái dài 10. Cơ sấp vuông 11. Cơ ngửa 3.1.1. Cơ sấp tròn
3.1.1.1. Nguyên ủy: Cơ có hai đầu
+ Đầu cánh tay: mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay
+ Đầu trụ: mỏm vẹt xương trụ
3.1.1.2. Bám tận: 1/3 giữa mặt ngoài xương quay
3.1.1.3. Động tác: gấp và sấp cẳng tay
3.1.1.4. Thần kinh: thần kinh giữa
3.1.2. Cơ gấp cổ tay quay 3.1.2.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay 3.1.2.2. Bám tận lOMoAR cPSD| 36844358 13
Mặt trước nền xương đốt bàn II, III. Gân cơ gấp cổ tay quay có thể sờ thấy được dễ
dàng ở cổ tay và là mốc để tìm động mạch quay nằm ở ngoài gân này. 3.1.2.3. Động tác
Gấp bàn tay, khi phối hợp với các cơ duỗi cổ tay quay thì có động tác dạng bàn tay. 3.1.2.4. Thần kinh Thần kinh giữa. 3.1.3. Cơ gan tay dài 3.1.3.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay. 3.1.3.2. Bám tận
Mạc giữ gân gấp và cân gan tay. 3.1.3.3. Động tác
Gấp cổ tay, căng cân gan tay. 3.1.3.4 Thần kinh Thần kinh giữa.
3.1.4. Cơ gấp cổ tay trụ
3.1.4.1. Nguyên ủy: cơ có hai đầu.
+ Đầu cánh tay: mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay.
+ Đầu trụ: mỏm khuỷu, bờ sau xương trụ.
Giữa hai đầu có một cung gân nối kết lại, chui dưới cung gân nầy có thần kinh trụ. 3.1.4.2. Bám tận:
Xương đậu, xương móc, xương đốt bàn V. 3.1.4.3. Động tác
Gấp bàn tay, khi phối hợp với cơ duỗi cổ tay trụ thì có tác dụng khép bàn tay. 3.1.4.4. Thần kinh Thần kinh trụ. 3.2. Lớp cơ giữa
3.2.1. Cơ gấp các ngón nông
3.2.1.1. Nguyên ủy: cơ có hai đầu
- Đầu cánh tay trụ: xuất phát từ một gân chung ở mỏm trên lồi cầu trong rồi liêntục
với một nguyên ủy ở mỏm vẹt xương trụ. lOMoAR cPSD| 36844358 14
- Đầu quay: thường mảnh và yếu, xuất phát từ phần trên của bờ trước xương quay.
Hai đầu của cơ được nối kết lại bởi một cung xơ (bắt chéo thần kinh giữa và động
mạch trụ) làm thành một khối cơ, khối cơ này lại phân thành phần nông và phần sâu,
phần nông tạo ra hai gân đi đến các ngón tay 3, 4; phần sâu cho ra hai gân đi đến các
ngón tay 2, 5. 3.2.1.2. Bám tận
Bốn gân nói trên chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp, được bọc trong một bao
hoạt dịch chung với các gân cơ gấp các ngón sâu; sau đó, bốn gân rẽ ra và chui vào bao
xơ ngón tay đến ngang mức đốt ngón gần thì mỗi gân tách thành hai trẽ bọc lấy gân cơ
gấp các ngón sâu, sau đó chúng lại kết hợp lại trước khi tỏa ra hai để bám vào hai bờ
bên mặt trước xương đốt ngón giữa. 3.2.1.3. Thần kinh Thần kinh giữa. 3.2.1.4. Động tác
Gấp đốt giữa vào đốt gần của các ngón 2, 3, 4, 5. Ở mỗi ngón tay, gân cơ gấp các
ngón nông được bao bọc trong cùng một bao hoạt dịch với gân cơ gấp các ngón sâu. Cả
gân gấp nông lẫn gân gấp sâu đều được neo vào các xương đốt ngón tay và khớp gian
đốt bởi các dải xơ có mạch máu gọi là dải ngắn và dải dài. Dải ngắn nằm gần chỗ bám
tận của các gân, dải dài là những dải nối mỗi gân với xương đốt gần. Các dải này có tác
dụng như là một mạc treo gân và mang máu đến cung cấp cho gân. 3.3. Lớp cơ sâu
3.3.1. Cơ gấp các ngón sâu 3.3.1.1. Nguyên ủy
Cơ có một nguyên ủy rộng rãi từ 2/3 đến 3/4 trên của mặt trước và mặt trong xương
trụ ngoài ra còn xuất phát từ màng gian cốt. 3.3.1.2. Bám tận
Gân cơ chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp và được bọc trong một bao hoạt
dịch với gân cơ gấp các ngón nông. Cơ chia thành bốn gân đến bốn ngón tay 2, 3, 4, 5;
mỗi gân nằm trong một bao xơ ngón tay tương ứng.
Vì gân cơ gấp các ngón sâu đi xuyên qua giữa 2 trẽ của cơ gấp các ngón nông nên
nó được gọi là gân xuyên, còn gân cơ gấp các ngón nông được gọi là gân thủng. Gân
cơ gấp các ngón sâu cũng được bọc chung trong một bao hoạt dịch ngón tay với gân cơ lOMoAR cPSD| 36844358 15
gấp các ngón nông, cuối cùng đến bám vào mặt trước xương đốt ngón xa. Ở gan tay
mỗi gân cơ gấp các ngón sâu cho nguyên ủy của các cơ giun. 3.3.1.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước, nhánh của thần kinh giữa điều khiển phần ngoài của cơ
đi đến 2 ngón 2, 3. Thần kinh trụ điều khiển phần trong của cơ đi đến 2 ngón 4, 5. 3.3.1.4. Động tác
Gấp đốt xa vào đốt giữa các ngón 2, 3, 4 ,5.
3.3.2. Cơ gấp ngón cái dài 3.3.2.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ 2/3 đến 3/4 trên của mặt trước xương quay và từ màng gian cốt. 3.3.2.2. Bám tận
Gân cơ chui qua ống cổ tay, sau mạc giữ gân gấp và được bọc trong một bao hoạt
dịch đặc biệt. Gân đi giữa hai xương vừng ngón cái, chui vào bao xơ ngón tay và bám
vào mặt trước của nền xương đốt xa ngón cái. 3.3.2.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước.
Hình 8. Cơ vùng cẳng tay trước (lớp sâu)
1. Cơ duỗi cổ tay trụ 2. Cơ gấp các ngón sâu 3. Cơ gấp ngón cái dài 4. Cơ ngửa 3.3.3. Cơ sấp vuông 3.3.3.1. Nguyên ủy lOMoAR cPSD| 36844358 16
Xuất phát từ 1/4 dưới mặt trước xương trụ. 3.3.3.2. Bám tận
1/4 dưới mặt trước xương quay. 3.3.3.3. Thần kinh
Thần kinh gian cốt trước. 3.3.3.4. Động tác Sấp cẳng tay.
3.3.4. Mạc giữ gân gấp (mô tả ở bài bàn tay). 4. Cơ vùng cẳng tay sau
Cơ vùng cẳng tay sau chủ yếu là các cơ duỗi cổ tay và các ngón tay, ngữa bàn tay.
Gồm có 7 cơ ở lớp nông và 5 cơ ở lớp sâu. 4.1. Lớp cơ nông 4.1.1 Cơ cánh tay quay 4.1.1.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ bờ ngoài ở trên mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay. 4.1.1.2. Bám tận
Mặt ngoài đầu dưới xương quay, ngay trên mỏm trâm quay. 4.1.1.3. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay.
4.1.1.4. Động tác Gấp cẳng tay.
4.1.2 Cơ duỗi cổ tay quay dài 4.1.2.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay. 4.1.2.2. Bám tận
Mặt sau của nền xương bàn tay II. 4.1.2.3. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay. 4.1.2.4. Động tác Duỗi và dạng bàn tay.
4.1.3 Cơ duỗi cổ tay quay ngắn 4.1.3.1. Nguyên ủy lOMoAR cPSD| 36844358 17
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay. 4.1.3.2. Bám tận
Mặt lưng của nền xương bàn tay II và III. 4.1.3.3. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay. 4.1.3.4. Động tác Duỗi và dạng bàn tay. 4.1.4 Cơ duỗi các ngón 4.1.4.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng một gân chung. Ở trên
cổ tay, cơ phân ra thành bốn gân chui dưới mạc giữ gân duỗi, chúng được bọc trong một
bao hoạt dịch chung với cơ duỗi ngón trỏ. Ở mu bàn tay, các gân này tỏa ra nhưng có
những dải ngang nối kết chúng lại với nhau. 4.1.4.2. Bám tận
Ở mặt mu của mỗi ngón tay có một tấm xơ được gọi là đai gân duỗi. Gân cơ duỗi
các ngón xuyên qua đai này và chia thành ba trẽ: trẽ giữa và hai trẽ bên. Trẽ giữa bám
vào mặt lưng của xương đốt ngón giữa. Hai trẽ bên hòa vào đai gân duỗi, chúng hội tụ
và nối kết lại để bám vào lưng của nền xương đốt ngón xa. 4.1.4.3. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay. 4.1.4.4. Động tác
Duỗi đốt gần các ngón 2, 3, 4, 5; sự duỗi quá mức của khớp bàn ngón được cân
bằng nhờ các cơ gấp của khớp này (cơ gian cốt, cơ giun). Các cơ gian cốt và cơ giun
hoạt động đối lập với cơ duỗi các ngón và làm cho cơ này có động tác duỗi yếu đối với đốt giữa và đốt xa. 4.1.5 Cơ duỗi ngón út 4.1.5.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay. 4.1.5.2. Bám tận
Đai gân duỗi của ngón út. 4.1.5.3. Động tác lOMoAR cPSD| 36844358 18
Duỗi đốt gần ngón út. 4.1.5.4. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay.
4.1.6 Cơ duỗi cổ tay trụ 4.1.6.1. Nguyên ủy
Từ gân chung ở mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay và từ một cân đến bám vào bờ sau xương trụ. 4.1.6.2. Bám tận Nền xương đốt bàn V. 4.1.6.3. Động tác Duỗi, khép bàn tay. 4.1.6.4. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay. 4.1.7 Cơ khuỷu 4.1.7.1. Nguyên ủy
Mỏm trên lồi cầu ngoài. 4.1.7.2. Bám tận
Sau ngoài mỏm khuỷu và bờ sau xương trụ. 4.1.7.3. Động tác Duỗi cẳng tay. 4.1.7.4. Thần kinh
Nhánh của thần kinh quay. lOMoAR cPSD| 36844358 19
Hình 9. Cơ vùng cẳng tay sau (lớp nông)
1. Cơ cánh tay quay 2. Cơ duỗi cổ tay quay dài 3. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn 4.
Cơ dạng ngón cái dài 5. Cơ duỗi ngón cái ngắn 6. Gân cơ duỗi ngón cái
dài.7. Cơ khuỷu 8. Cơ duỗi các ngón 9. Cơ duỗi cổ tay trụ 10. Cơ duỗi ngón út 4.2. Lớp cơ sâu 4.2.1. Cơ ngửa
Phần lớn bị che lấp bởi lớp cơ nông. 4.2.2.1. Nguyên ủy
Xuất phát từ mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay tạo nên bó nông, còn bó sâu
xuất phát từ dây chằng vòng quay và mặt ngoài đầu trên xương trụ phần nằm sát khuyết quay của xương trụ. 4.2.2.2. Bám tận
+ Bó nông có hướng chạy dọc đến bám vào xương quay giữa lồi củ quay và chỗ
bám tận của cơ sấp tròn .
+ Bó sâu chạy theo hướng ngang, bao bọc xung quanh xương quay và bám vào 1/3 trên thân xương quay. lOMoAR cPSD| 36844358 20
Thông thường có vùng trống ở cổ xương quay giữa chỗ bám của hai bó nông và
sâu, nhánh sâu của thần kinh quay thường đi sát xương ở vùng này. 4.2.2.3. Động tác Ngửa cẳng tay. 4.2.2.4. Thần kinh
Nhánh sâu của thần kinh quay
4.2.2. Cơ dạng ngón cái dài 4.2.2.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt, mặt sau xương quay và xương trụ. 4.2.2.2. Bám tận
Phía ngoài nền xương đốt bàn I, gân cơ dạng ngón cái dài và gân cơ duỗi ngón cái
ngắn bắt chéo với gân cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn. 4.2.2.3. Động tác
- Dạng xương bàn ở khớp cổ-bàn tay.
- Giữ vững xương bàn I trong các cử động của các xương đốt ngón tay. 4.2.3. 4.Thần kinh Thần kinh gian cốt sau.
4.2.4. Cơ duỗi ngón cái ngắn 4.2.4.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt và mặt sau xương quay, dưới chỗ bám của cơ dạng ngón cái dài. 4.2.4.2. Bám tận
Mặt lưng của xương đốt gần ngón cái. 4.2.4.3. Động tác
Duỗi đốt gần ngón cái. 4.2.4.4. Thần kinh Thần kinh gian cốt sau.
4.2.5. Cơ duỗi ngón cái dài 4.2.5.1. Nguyên ủy
Mặt sau màng gian cốt và mặt sau xương trụ.