Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng con đường tòa án- Báo cáo môn Luật kinh tế | Trường Đại học Đồng Tháp
Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng con đường tòa án- Báo cáo môn Luật kinh tế | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 15 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA KINH TẾ LUẬT KINH TẾ
ĐỀ TÀI: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG
MẠI BẰNG CON ĐƯỜNG TÒA ÁN
H v tên sinh viên: …Trần Huyền Linh………….
Mã số sinh viên:....0023412395…..…Ngnh đo tạo:..ĐHKT23B…
Khoá hc:…06………………Năm hc: 2023-2024
Điện thoại:…0907969119……Email:…huyenlinh200516@gmail.com….
Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN VĂN ĐÚNG
Đồng Tháp, Tháng 6/2024
Lời mở đầu…………………………………………………………………………….
CHƯƠNG - GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG
CON ĐƯỜNG TÒA ÁN………...2
1. Khái quát giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại……………………….
1.1. Khát niệm v đặc điểm tranh chấp kinh doanh thương mại………………...……….
1.2 Phân loại tranh chấp kinh doanh thương mại……………………………..………...
1.3. Khái niệm v các yêu cầu giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại……….….
2. Khái quát về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án…….…..
2.1. Khái niệm v đặc điểm giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa
án…………………………………………………………………………………...…
3. Thẩm quyền của Tòa án các cấp đối với tranh chấp trong thương mại….………
3.1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thnh phố thuộc tỉnh (cấp
huyện) giải quyết thủ tục sơ thẩm v Thẩm quyền của các tòa án chuyên trách To án
nhân dân cấp huyện………………………………………..…….……………………...
3.2 Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thnh phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh)
v Thẩm quyền của tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh…………….……...
3.3 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ…………………………….…………………
4 Nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong thương mại tại tòa án………………….
4.1 Nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự……………….…………………
4.2 Nguyên tắc thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm nhân dân tham gia……...……
4.3 Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập v chỉ tuân theo pháp
luật………………………………………..………………………………………
4.4 Nguyên tắc xét xử công khai……………………...…………………..…………
4.5 Nguyên tắc thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm……………………..…
4.6 Nguyên tắc giám đốc việc xét xử…………….…………..………………………...
5 Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại Tòa án………..………………….
5.1 Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm…………….……………………..
5.2 Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm…………………….…………
5.3. Thủ tục xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật………………………..………… LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đặc biệt l khí nước ta đã gia
nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), những quan hệ kinh doanh thương mại hình
thnh v phát triển theo chiều rộng v chiều sâu với một tốc độ nhanh chóng chưa từng có
để từng bước khẳng định vai trò quan trng của nó trong nền kinh tế thị trường ton cầu.
Tranh chấp kinh doanh thương mại l hệ quả tất yếu của sự phát triển ny, cũng trở nên
ngy cng nhiều, phong phủ về số lượng gay gắt v phức tạp về tính chất tranh chấp. Hiện
nay, các tranh chấp trong lĩnh vực thương mại được giải quyết theo phương thức: thương
lượng hòa giải thương mại, trng ti thương mại v Tòa án. Mỗi phương thức có những
đặc điểm khác nhau tạo nên các ưu điểm v nhược điểm riêng. Tùy vo tính chất, mức độ
quan trng của tranh chấp, đồng thời kết hợp với các ưu nhược điểm v đặc điểm của
từng phương thức giải quyết, cá nhân, tổ chức kinh doanh có thể lựa chn cách giải quyết
sao cho phù hợp nhất đối với trường hợp đang gặp phải. Thực tế cho thấy rằng phương
thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại thông qua Tòa án l phương thức mang
lại hiệu quả nhất, được các bên tranh chấp ưu tiên sử dụng. Vì thế, To án có vai trò vô
cùng quan trng trong việc giải quyết các tranh chấp vụ việc dân sự nói chung v tranh
chấp kinh doanh thương mại nói riêng l một yêu cầu cấp bách về thực tiễn xét xử hiện nay .
CHƯƠNG 1–KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP KINH DOANH THƯƠNG MẠI BẰNG CON ĐƯỜNG TÒA ÁN I/
Khái quát giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1. Khát niệm và đặc điểm tranh chấp kinh doanh thương mại
1.1 Khái niệm tranh chấp kinh doanh thương mại
Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại l việc các bên tranh chấp
thông qua hình thức, thủ tục thích hợp tiến hnh các giải pháp nhằm loại bỏ những
mâu thuẫn, xung đột, bất đồng về lợi ích kinh tế nhằm bảo vệ quyền v lợi ích
chính đáng của mình. Tóm lại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại được
hiểu l quá trình phân xử để lm rõ quyền v nghĩa vụ hợp pháp của các bên, buộc
bên vi phạm nghĩa vụ phải thực hiện trách nhiệm của mình đối với bên bị vi phạm.
1.1.1 Đặc điểm của tranh chấp kinh doanh thương mại
Giải quyết trong kinh doanh thương mại l các vấn đề do các bên tranh chấp tự
định đoạt.Tranh chấp kinh doanh thương mại v tranh chấp dân sự khác nhau về luật áp
dụng tranh chấp dân sự áp dụng Luật dân sự giải quyết, tranh chấp kinh doanh thương
mại thì ngoi áp dụng Luật dân sự còn áp dụng Luật Thương mại để giải quyết. Thời hạn
giải quyết vụ án cũng khác nhau. Trong khi thời hạn giải quyết tranh chấp dân sự l 04
tháng thì thời hạn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại chỉ có 02 tháng.
Hoạt động giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại l xóa bỏ các mâu thuẫn,
bất đồng xung đột lợi ích giữa các bên tạo lập sự cân bằng về mặt lợi ích m các bên tranh
chấp mong muốn; đảm bảo lợi ích giữa các chủ thể kinh doanh, giữa các công dân trước
pháp luật, góp phần thiết lập sự cân bằng, giữ gìn trật tự kỉ cương, pháp luật tạo nên một
môi trường kinh doanh lnh mạnh .
Tranh chấp kinh doanh, thương mại đã trở thnh một hiện tượng tất yếu khách quan
của nền kinh tế thị trường. Khi tranh chấp kinh doanh thương mại phát sinh cần phải giải
quyết một cách minh bạch v hiệu quả; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ
thể.Việc giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại cần đáp ứng được một số yêu cầu như sau:
Thứ nhất, l nhanh chóng, thuận lợi, không lm hạn chế, cản trở các hoạt động
kinh doanh thương mại. Tính chất của các hoạt động kinh doanh thương mại l diễn
ra liên tục theo một trình tự. Nếu giải quyết kéo di sẽ ảnh hưởng đến quá trình
hoạt động kinh doanh của các chủ thể, có thể bị ngừng trệ, uy tín v năng lực cạnh
tranh trên thị trường có thể bị giảm sút...
Thứ hai, l khôi phục v duy trì các quan hệ hợp tác, tín nhiệm giữa các bên
trong kinh doanh, thương mại.
Thứ ba, l giữ bí mật kinh doanh, uy tín của các bên. Bí mật kinh doanh l
những thông tin hữu ích cần thiết để tạo nên những sự thnh công, những thương
hiệu nhất định. Vì vậy bất kì một doanh nghiệp, chủ thể no muốn tồn tại lâu di
được bền vững trên thị trường thì cần bảo vệ những bí mật kinh doanh l điều cần thiết.
Cuối cùng, l kinh tế ít tốn kém. Đây l yêu cầu cần thiết m bất cứ chủ thể no cũng đều cần.
1.2 Phân loại tranh chấp kinh doanh thương mại
Tranh chấp thương mại được chia thnh các loại tranh chấp sau:
- Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ: Tranh chấp thương mại bao gồm tranh chấp thương mại
trong nước v tranh chấp thương mại quốc tế.
- Căn cứ vo số lượng các bên tranh chấp: tranh chấp thương mại bao gồm tranh chấp
thương mại hai bên v tranh chấp thương mại nhiều bên.
- Căn cứ vo lĩnh vực tranh chấp: tranh chấp thương mại gồm tranh chấp liên quan đến
hợp đồng, tranh chấp về sở hữu trí tuệ, đâu tư, ti chính...
- Căn cứ vo quá trình thực hiện: tranh chấp thương mại bao gồm các tranh chấp trong
quá trình đm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng v tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Căn cứ vo thời điểm phát sinh tranh chấp: tranh chấp thương mại bao gồm: tranh chấp
thương mại hiện tại v tranh chấp thuơng mại trong tương lai.
- Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại m pháp luật có quy định.
1.3. Khái niệm và các yêu cầu giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.3.1. Khái niệm giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh l việc lựa chn phương thức thích hợp để loại
trừ các bất đồng, mâu thuẫn, xung đột lợi ích giữa các bên tranh chấp . Trong kinh tế thị
trường, để bảo vệ quyền v lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh doanh, giải quyết tranh
chấp kinh doanh đòi hỏi phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản sau :
- Nhanh chóng, thuận lợi, tiết kiệm, không cản trở hoặc hạn chế các hoạt động kinh doanh của các bên
- Bảo đảm giữ yếu tố bí mật kinh doanh v uy tín kinh doanh của các bên
- Khôi phục v duy trì sự tín nhiệm v quan hệ hợp tác giữa các bên trong hoạt động kinh doanh.
1.3.2. Các yêu cầu giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
Thương lượng trực tiếp giữa các bên, sử dụng phương thức hòa giải, trng ti hoặc
tòa án. Việc lựa chn phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp sẽ giúp duy trì mối quan
hệ lm ăn v đảm bảo lợi ích cho tất cả các bên liên quan.
2. Khái quát về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án
2.1. Khái niệm và đặc điểm giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án
2.1.1 Khái niệm giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Giải quyết tranh chấp trong thương mại tại Tòa án l phương thức giải quyết tranh
chấp tại cơ quan xét xử nhân danh quyền lực nh nước, được tiến hnh theo trình tự, thủ
tục nghiêm ngặt, chặt chẽ v bản án hay quyết định của tòa án về vụ tranh chấp nếu không
có sự tự nguyện tuân thủ sẽ được bảo đảm thi hnh bằng sức mạnh cưỡng chế của nh nước.
2.1.2. Đặc điểm giải quyết tranh chấp thương mại tại Tòa án
* Ưu điểm của phương giải quyết tranh chấp bằng Tòa án
Nếu như việc giải quyết tranh chấp bằng trng ti mang đặc điểm tôn trng quyền
thỏa thuận hay ý chí của các bên tham gia để đưa ra phán quyết thì đặc trưng cơ bản của
thủ tục giải quyết tranh chấp bằng tòa án l thông qua hoạt động của bộ máy tư pháp v
nhân danh quyền lực nh nước đề đưa ra phán quyết buộc các bên có nghĩa vụ thi hnh,
kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế. Nhờ đó, việc giải quyết tranh chấp thương mại thông
qua tòa án còn trực tiếp góp phần vo việc nâng cao ý thức, tôn trng pháp luật cho các chủ thể kinh doanh.
– Việc giải quyết có thể qua nhiều cấp xét xử, vì thế nguyên tắc nhiều cấp xét xử bảo đảm
cho quyết định của to án được chính xác, công bằng, khách quan v tuân theo pháp luật.
– Chi phí cho việc giải quyết tranh chấp kinh tế tại to án theo quy định của pháp luật
thấp hơn rất nhiều so với việc nhờ đến các tổ chức trng ti thương mại hay trng ti quốc tế.
* Hạn chế của phương giải quyết tranh chấp bằng Tòa án
Thủ tục giải quyết tranh chấp thông qua tòa án thưởng di hơn so với giải quyết tranh
chấp bảng trng ti. Hơn nữa, nguyên tắc xét xứ công khai tại tòa án không phù hợp với
tính chất của hoạt động kinh doanh v tâm lý của giới doanh nghiệp, (có thể lm sút giảm
uy tín của các bên trên thương trưởng, lộ các bí mật kinh doanh…), ngoi ra, Phán quyết
của tòa án bản án xét xứ xong chưa được thi hnh ngay thường bị kháng cáo. Quá trình tố
tụng có thể bị trì hoãn v kéo di; có thể phải qua nhiều cấp xét xử; ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất, kinh doanh
+ Thủ tục tố tụng tại tòa án thiếu linh hoạt do đã được pháp luật quy định trước đó;
Đối với các tranh chấp thương mại có yếu tố nước ngoi thì:
+ Phán quyết của tòa án thường khó đạt được sự công nhận quốc tế. Phán quyết của tòa
án được công nhận tại một nước khác thường thông qua hiệp định song phương hoặc theo
nguyên tắc rất nghiêm ngặt.
+ Mặc dù thẩm phán quốc gia có thể khách quan; h vẫn phải buộc sử dụng ngôn ngữ v
áp dụng quy tắc tố tụng của quốc gia h v thường cùng quốc tịch với một bên.
3. Thẩm quyền của Tòa án các cấp đối với tranh chấp trong thương mại
3.1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
( cấp huyện) giải quyết thủ tục sơ thẩm và Thẩm quyền của các tòa án chuyên trách
Toà án nhân dân cấp huyện
3.1.1. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thnh phố thuộc tỉnh (cấp
huyện) giải quyết thủ tục sơ thẩm
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh
chấp về kinh doanh , thương mại tại khoản 1 Điểu 30 BLTTDS .
Phân định thẩm quyền giữa các cấp Tòa án đảm bảo cho việc giải quyết vụ án dân sự
được chính xác, đúng pháp luật, tránh chống chéo trong việc xác định thẩm quyền xét xử của các Tòa án.
3.1.2.Thẩm quyền của các tòa án chuyên trách To án nhân dân cấp huyện:
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm về những
vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điểu 35 BLTTDS .
Đối với Tòa ấn nhân dân cấp huyện chưa có tòa chuyên trách thì Chánh án Tòa án có
trách nhiệm tổ chức công tác xét xử v phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc thuộc
thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện .
3.2 Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(cấp tỉnh) và Thẩm quyền của tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh
3.2.1 Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thnh phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh)
Theo quy định tại Điểu 37 BLTTDS Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp sau:
- Các tranh chấp trong thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
có đương sự hoặc nhiều ti sản , nhiều địa phương khác nhau hay mức độ phức tạp của
việc điều tra, thu thập chứng cứ gặp nhiều khó khăn.
- Trong quá trình giải quyết , phải giám định kỹ thuật phức tạp , tranh chấp liên quan tới
nhiều đương sự , ti sản tranh chấp .
3.2.2 Thẩm quyền của tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp, yêu cầu về
kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 37 BLTTDS, giải quyết theo
thủ tục phúc thẩm những vụ việc chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp
huyện bị kháng cáo, kháng nghị….
3.3 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
Thẩm quyền của một Tòa án thường được xác định bởi lãnh thổ m nó phục vụ. Thẩm
quyền ny có thể mở rộng từ một phạm vi nhỏ, như một thnh phố hoặc quận, đến phạm
vi rộng lớn, như một quốc gia hoặc thậm chí l một nhóm quốc gia.
Ở mức độ cơ bản, một Tòa án thường chỉ có thẩm quyền trên các vụ án v tranh chấp
m diễn ra trên lãnh thổ m nó thuộc về. Ví dụ, một Tòa án Tối cao của một quốc gia chỉ
có thẩm quyền đối với các vụ án m xảy ra bên trong biên giới quốc gia đó.
Tuy nhiên, có những trường hợp khi thẩm quyền của một Tòa án có thể mở rộng ra
ngoi lãnh thổ của quốc gia đó . Trong những trường hợp như vậy, thường có các nguyên
tắc v hiệp định quốc tế để xác định thẩm quyền v sự hợp tác giữa các quốc gia.
=> Tóm lại, thẩm quyền của một Tòa án thường dựa trên lãnh thổ m nó phục vụ, nhưng
cũng có thể mở rộng ra ngoi trong một số trường hợp đặc biệt.
3.4 Thẩm quyền của toả án theo sự lựa chọn của nguyên đơn:
Theo quy định tại điều 40 BLTTDS nguyên đơn chỉ có quyền lựa chn To án giải
quyết tranh chấp kinh doanh; thương mại khi xảy ra một trong các trường hợp sau :
- Nếu không biết nơi cư trú, lm việc, tru sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yếu cầu
to án nơi bị đơn cư trú, lm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có ti sản giải quyết.
- Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên đơn có thể
yêu cầu toả án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi nhánh giải quyết .
- Nếu bi đơn không có nơi cư trú lm việc trụ sở ở Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu
cầu toả án nơi mình cư trú lm việc giải quyết
- Nếu tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoi hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu
to án nơi mình cư trú, lm việc, có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại giải quyết
- Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu to án
nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết
- Nếu các bị đơn cư trú. lm việc ở nhiều nơi khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu
toả án nơi một trong các bị đơn .
4/ Nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong thương mại tại tòa án
4.1 Nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự
Mi hoạt động của cơ quan tiến hnh, người tiến hnh, người tham gia, của cơ quan tổ
chức, cá nhân có liên quan trong tố tụng dân sự đều phải tuân theo pháp luật v các quy
định của BLTTDS không loại trừ áp dụng cho bất kỳ một ai.Đây l nguyên tắc rất quan
trng v coe bản của bộ luật .
4.2 Nguyên tắc thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm nhân dân tham gia
Việc xét xử sơ thẩm có Hội thẩm nhân dân tham gia, trừ trường hợp xét xử rút gn.
Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán về việc biểu quyết đi đến quyết định giải
quyết các vấn đề vụ án không kể vấn đề nội dung hay thủ tục tố tụng.
4.3 Nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Thẩm phán , Hội thẩm nhân dân xét xử độ c lập v chỉ tuân theo pháp luật .
Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vo việc xét xử của Thẩm phán, Hội
thẩm nhân dân dưới bất kỳ hình thức no.
Sự độc lập của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân khi xét xử phải gắn liền với việc tuân theo pháp luật.
4.4 Nguyên tắc xét xử công khai
Xét xử công khai tạo điều kiện cho mi người giám sát được hoạt động xét xử, bảo
đảm cho việc xét xử giải quyết vụ án dân sự nói chung , thương mại nói riêng được hiện
rõ minh bạch, tuân thủ pháp luật.
4.5 Nguyên tắc thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
Việc xét xử ở Tòa án không chỉ dừng lại ở việc sơ thẩm, phúc thẩm m việc xem xét
lại các bản án chiếm một phần không nhỏ các vụ việc dân sự. Bảo đảm nguyên tắc thể
hiện bản chất dân chủ, tạo điều kiện tố tụng cho những người có quyền kháng nghị, kháng
cáo để yêu cầu xét xử lại bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
4.6 Nguyên tắc giám đốc việc xét xử
+ Tòa án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án
+ Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án nhân dân cấp tỉnh
+ Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ
Giám đốc thẩm quyền hay l người có thẩm quyền quản lí, giám sát, đôn đốc để thực
hiện tốt hoạt động xét xử được đúng đắn m còn đảm bảo cho hoạt động xét xử được
đúng đắn m cho việc áp luật pháp luật được thống nhất.
5 / Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại Tòa án
5.1 Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm
5.1.1 Khởi kiện v thụ lý vụ án - Khởi kiện:
Khởi kiện vụ án kinh tế l người khởi kiện gửi đơn khởi kiện với ti liệu, chứng cứ có
căn cứ hợp pháp v yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại.
- Thụ lý vụ án tranh chấp thương mại:
Sau khi nhận được đơn khởi kiện v các ti liệu kèm theo đơn khởi kiện phải kiểm tra các yếu tố :
+ Xem xét đơn khởi kiện .
+ Xem xét các ti liệu , chứng cứ nộp kèm đơn khởi kiện .
+ Xác định tư cách khởi kiện của người khởi kiện.
+ Xác định thẩm quyền giải quyết vụ án của Tòa án.
+ Xác định mức tạm ứng án phí .
5.1.2 Hòa giải v chuẩn bị xét xử
Khoảng thời gian chuẩn bị tiến hnh xét xử được tính từ ngy thụ lý vụ án đến ngy
Tòa án ra quyết định xét xử vụ án.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy trường hợp Tòa án có các quyết định sau:
- Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
- Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Đình chỉ giải quyết vụ án
- Đưa vụ án ra xét xử 5.1.3 Phiên tòa sơ thẩm
Hội đồng xét xử gồm: 1 Thẩm phán v 2 Hội thẩm nhân dân. Hội đồng xét xử quyết
định theo nguyên tắc bình đẳng v theo số đông
Phiên tòa sơ thẩm gồm 4 giai đoạn: - Khai mạc phiên tòa
- Thủ tục hỏi v tranh luận (tranh tụng ) - Nghị án v tuyên án
Theo nguyên tắc Hội thẩm biểu quyết trước, Thẩm phán biểu quyết sau cùng, những
người có ý kiến theo số ít thì có quyền trình by ý kiến đó bằng văn bản v được đưa vo hồ sơ vụ án.
Nghị án chỉ được căn cứ vo ti liệu, chứng cứ đã xem xét, kết quả hỏi tại phiên tòa v
xem xét đầy đủ ý kiến của những người tham gia tố tụng, Kiểm sát viên.
Nghị án phải có biên bản ghi lại ý kiến đã thảo luận v quyết định của Hội đồng xét
xử. Biên bản ny phải được các thnh viên Hội đồng xét xử ký tên tại phòng nghị án trước khi tuyên án.
5.2 Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm
Tòa án tiến hnh xét xử phúc thẩm vụ án kinh doanh, thương mại khi bản án sơ thẩm
bị kháng nghị, kháng cáo của bên bị đơn theo thủ tục quy định tại BLTTDS.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, Thẩm phán được phân công lm Chủ ta phiên
tòa phải xem xét để ra một trong những quyết định tố tụng sau:
- Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
- Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
- Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm;
- Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Hội đồng xét xử chỉ xem xét phần bản án, quyết định sơ thẩm
bị kháng cáo, kháng nghị.
Hội đồng xét xử hủy bản án sơ thẩm chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử
lại khi chứng cứ do Tòa án cấp sơ thẩm thu thập không theo đúng quy định hoặc chưa thật
đầy đủ, nhưng tại Tòa án cấp phúc thẩm không thể bổ sung được. Có những vi phạm về tổ
tụng như Hội đồng xét xử không đúng thnh phần; không triệu tập đầy đủ những người
phải tham gia phiên tòa sơ thẩm lm ảnh hưởng nghiêm trng đến quyền v lợi ích chính đáng của h...
5.3. Thủ tục xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật
5.3.1. Thủ tục giám đốc thẩm
Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm được quy định tại điều 326 BLTTDS gồm :
- Vi phạm nghiêm trng thủ tục tố tụng.
- Kết luận trong bản án không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
- Có sai lầm nghiêm trng trong việc áp dụng pháp luật.
5.3.2. Thủ tục tái thẩm
Cǎn cứ kháng nghị tái thẩm :
- Mới phát hiện được tính tiết quan trng của vụ án m đương sự không thể biết được
trong quá trình giải quyết vụ án .
- Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định lời dịch của người phiên dịch
không đúng sự thật hoặc giả mạo .
- Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, kiểm sát viên có ý lm sai lệch hồ sơ vụ án
- Bản án, quyết định của to án hoặc quyết định của cơ quan nh nước m to án cǎn cứ
vo đó để giải quyết vu án đã bị hủy bỏ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://luatsux.vn/dac-diem-giai-quyet-tranh-chap-thuong-mai-bang-toa-an-la-gi/
Giáo trình luật kinh tế TS.NGUYỄN THỊ DUNG ( Chủ biên )
https://luatcongty.vn/tham-quyen-giai-quyet-thu-tuc-pha-san-cua-toa-an-nhan-dan/