Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9

Môn:

Hóa học 9 237 tài liệu

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9

74 37 lượt tải Tải xuống
Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 32: Luyn tp chương 3: Phi kim - Sơ lưc v bng
tun hoàn các nguyên t hóa hc
Bài 32.1 trang 40 Sách bài tp Hóa hc 9: Ngâm hn hp các kim loi Al, Cu,
Fe trong mi dung dch sau:
a) Dung dch CuSO
4
(dư).
b) Dung dch AgNO
3
(dư).
c) Dung dch FeSO
4
(dư).
Viết các phương trình hoá hc. Kim loại nào thu đưc trong mi trưng hp?
Li gii:
- Kim loại Cu thu đưc sau khi ngâm hn hp các kim loi Al, Cu, Fe vào dung
dch CuSO
4
2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu ↓
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu ↓
- Kim loại Ag thu được sau khi ngâm hn hp các kim loi AI, Cu, Fe vào
dung dch AgNO
3
dư:
Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3Ag ↓
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
- Kim loại Fe Cu thu đưc sau khi ngâm hn hp các kim loi AI, Cu, Fe
vào dung dch FeSO
4
dư:
2Al + 3FeSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Fe ↓
Bài 32.3 trang 40 Sách bài tp Hóa hc 9: bn mẫu khí A, B, C, D đng
riêng bit trong các nh thy tinh. Mi khí mt s tính cht trong các tính
cht sau:
A. Cháy trong không khí to ra cht lng không màu ( nhiệt độ thưng), cht
lỏng này làm cho đng(II) sunfat khan màu trng chuyn thành màu xanh.
B. Đc, cháy vi ngn la màu xanh, sinh ra cht khí làm đc nưc vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tt ngn la và làm qu tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là: hiđro; oxi; cacbon đioxit; cacbon oxit?
Li gii:
A: Khí H
2
; C: Khí O
2
;
B: Khí CO; D: Khí CO
2
.
Bài 32.4 trang 40 Sách bài tp Hóa hc 9: Cp nguyên t nào sau đây dễ kết
hp với nhau để to thành mt hp cht n định?
a) Zn, Ne; b) H, S; c) Br, Be; d) O, Na; e) K, Kr.
Li gii:
Nhng cp nguyên t d kết hp với nhau để to thành hp cht ổn định:
b) H, S cho hp cht H
2
S; c) Br, Be cho hp cht BeBr
2
;
d) O, Na cho hp cht Na
2
O
Bài 32.5 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: 4 kim loi: sắt, đồng, nhôm,
bc. Làm thế nào để th nhn biết được mi kim loi bằng phương pháp hoá
hc. Viết các phương trình hoá học.
Li gii:
- Kim loi nào tan trong dung dịch NaOH đặc to bt khí bay ra là Al.
- Ba kim loi còn li, kim loi nào tan trong dung dch HCl to bt khí bay
lên là Fe.
- Hai kim loi còn li, kim loại nào đẩy được bc ra khi dung dch AgNO
3
Cu.
- Kim loi còn li là Ag (không phn ng vi dung dch AgN0
3
).
Bài 32.6 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Trong phòng thí nghim 3 l
mất nhãn đựng ba cht bt trng là: BaC0
3
, NaCl, Na
2
C0
3
. m thế nào đ
nhn ra hoá cht trong mi l với điều kin ch dùng thêm dung dch HCl
loãng?
Li gii:
- Lần lượt cho 3 cht vào 3 ng nghiệm đựng dung dch HCl, nếu cht nào tan
khí bay ra Na
2
C0
3
, BaC0
3
cht nào tan không khí bay ra
NaCl.
Na
2
C0
3
+ 2HCl → 2NaCl + C0
2
+ H
2
0 (1)
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ C0
2
+ H
2
0 (2)
- Sau đó hoà tan mt ít Na
2
C0
3
BaC0
3
vào c. Chất nào tan trong nước
Na
2
C0
3
Chất không tan trong nước là BaC0
3
.
Bài 32.7 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Hình v 3.5 là thiết b điều chế khí
clo trong phòng thí nghim.
a) X và Y là nhng cht nào trong s các cht sau?
X: H
2
O, dd HCl, dd H
2
SO
4
, dd NaOH, dd NaCl.
Y: NaCl, CaCO
3
, MnO
2
, CuCl
2
, Na2SO
4
, KMnO
4
.
Viết phương trình hoá học điu chế khí clo t nhng chất đã chọn trên.
Li gii:
a) X là : dd HCl
Y là : MnO
2
, KMnO
4
b) Phương trình hoá hc ca phn ứng điều chế clo.
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Bài 32.8 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Mt nguyên t X tạo được các hp
cht sau: XH
3
, X
2
0
5
. Trong bng tun hoàn các nguyên t hoá hc, nguyên t X
cùng nhóm vi
A. Agon; B. Nitơ;
C. Oxi; D. Flo.
Li gii:
Đáp án B.
Bài 32.9 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho kim loại Al vào 400 ml
dung dch HCl 1M. Dn khí to ra qua ống đựng CuO , nung nóng thì thu
được 11,52 gam Cu. Tính hiu sut ca quá trình phn ng.
Li gii:
n
HCl
= 0,4 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
H
2
+ CuO
to
→ Cu + H
2
O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đ chuyn hóa:
6 mol HCl → 3 mol H
2
→ 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → m
Cu
= 0,2 x 64 = 12,8g
H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%
Bài 32.10 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Nung hn hp CaCO
3
và MgCO
3
thu được 76 gam hai oxit 33,6 lít CO
2
(đktc). Tính khối lượng ca hn hp
ban đầu.
Li gii:
Phương trình hóa học: CaCO
3
to
→ CaO + CO
2
MgCO
3
to
→ MgO + CO
2
Theo đnh lut bo toàn khi lưng:
= m
CaO
+
= m
MgO
+
= 33,6/22,4 x 44 = 66g
=∑m
haioxit
+ ∑ = 76 + 66 = 142g
Lưu ý: Trong một phn ng, n cht (k c ct tham gia cht to thành),
nếu biết n-1 cht thì nên áp dụng định lut bo toàn khối lượng.
Bài 32.11 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: hai km khối lượng như
nhau. Mt cho vào dung dịch đng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dch chì(II)
nitrat. Sau cùng mt thi gian phn ng, khối ng km th nht gim 0,05
gam.
a) Viết các phương trình hoá hc.
b) Khối lưng lá km th 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam? Biết rng trong c
2 phn ng trên, khối lượng km b hoà tan bng nhau.
Li gii:
Zn + Cu(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Cu
n
Zn
= x
Theo đu bài ta có: 65x - 64x = 0,05
=> x = 0,05 (mol); m
Zn
= 0,05 x 65 = 3,25 (gam).
Zn + Pb(NO
3
)
2
→ Zn(NO
3
)
2
+ Pb↓
0,05 mol 0,05 mol
Khi lưng lá km th 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).
Bài 32.12 trang 41 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho hn hp 2 kim loi Fe và Cu
tác dng với khí clo thu đưc 59,5 gam hn hp muối. Cũng lượng hn hp
trên cho tác dng vi ợng dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam mt
mui.
a) Tính phần trăm khối lượng mi mui trong hn hp muối thu được.
b) Tính th tích dung dch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cn dùng.
Li gii:
2Fe + 3Cl
2
to
→ 2FeCl
3
( = 162,5 gam)
Cu + Cl
2
to
→ CuCl
2
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
( = 127 gam)
n
Fe
= x mol
Theo đ bài và phương trình hóa hc trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x= 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
= 0,2 x 162,5 = 32,5g
= 0,2 x 135 = 27g
Tính % khi lưng mi mui (hc sinh t tính).
b) m
axit cn dùng
= 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g
m
dung dch HCl
= 146g => V
dd HCl
= 146/1 = 146ml
Bài 32.13 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 23,6 gam hn hp gm Mg,
Fe, Cu tác dng va hết vi 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dch
A và 12,8 gam cht không tan.
Tính khối lượng các kim loi trong hn hợp ban đầu.
Li gii:
Cu không tác dng vi dung dch HCl nên 12,8 gam là khi lưng ca Cu.
n
HCl
= 91,25 x 20/(100x36,5) = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
n
Mg
= x
n
Fe
= y
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; m
Mg
= 2,4g; m
Fe
= 8,4g
Bài 32.14 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Nguyên t A tạo được 2 loi oxit.
Phần trăm v khối lượng ca oxi trong 2 oxit lần t bng 50% 60%. Xác
định nguyên t khi ca A và cho biết công thc 2 oxit trên.
Li gii:
Gi công thc 2 oxit A
2
Ox A
2
Oy, đồng thi hiu A nguyên t khi.
Ta t l khối lượng oxi trong 2 oxit là: 50% 60%. Vy t l khối lượng A
trong 2 oxit là 50% và 40%.
Ch có các cp x, y sau có th chp nhn:
- Nếu chọn x = 2 → ta có 32 = 2A → A = 16 (loi) vì A = 16 là oxi.
- Nếu chn x = 4 → ta có 64 = 2A → A = 32 → A là lưu hunh (S).
T l gia các nguyên t là ti gin, ta có hai oxit là: SO
2
và SO
2
Bài 32.15 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 8 gam mt oxit (có công
thc X0
3
) tác dng vi dung dịch NaOH to ra 14,2 gam mui khan.Tính
nguyên t khi ca X.
Li gii:
Gi nguyên t khi ca nguyên t X cũng là X.
Phương trình hoá học:
XO
3
+ 2NaOH → Na
2
X0
4
+ H
2
O
(X + 48) gam (46 + X + 64) gam
8 gam 14,2 gam
8(46 +X + 64)= 14,2(X + 48)
Gii ra ta có X = 32. Nguyên t X là lưu hunh (S).
Bài 32.16 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Hai nguyên t X Y hai chu
kế tiếp nhau trong bng tun hoàn các nguyên t hoá hc tng s điện
tích ht nhân là 16.
a) Xác đnh tên các nguyên t X và Y
b) Cho biết v trí ca 2 nguyên t trong bng tun hoàn.
Li gii:
Tên nguyên t X là magie, nguyên t Y là beri.
b) Nguyên t Mg chu kì 3 nhóm IIA.
Nguyên t Be chu kì 2 nhóm IIA.
Bài 32.17 trang 42 ch bài tp Hóa hc 9: Xác định thành phn phần trăm
(v th tích) ca hn hp khí gm N
2
, CO CO
2
, biết rng khi cho 10,0 lít (
đktc) hn hợp khí đó đi qua một ợng nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit
dư đốt nóng thì thu đưc 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.
Nếu cũng lấy 10,0 lít ( đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit
đốt nóng, rồi đi qua một ợng nước vôi trong thì thu đưc bao nhiêu gam
kết ta?
Li gii:
Phương trình hóa học ca phn ng:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H2O
CuO + CO
to
→ CO
2
+ Cu
= 5/100 = 0,05 mol
n
Cu
= 3,2/64 = 0,05 mol
Như vậy: n
hh
= 10/22,4 = 0,45 mol; = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol
% = 0,35/0,45 x 100% = 77,78%
% = %V
CO
= 0,05/0,45 x 100% = 11,11%
Nếu cho phn ng (2) thc hiện trước ri mới đến phn ng (1) thì
= 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
= 0,1 mol
Vy = 0,1 x 100 = 10g
Bài 32.18 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Hoà tan 10 gam hn hp 2 mui
cacbonat ca km loi hoá tr II III bng dung dịch HCl, ta thu được dung
dch X 0,672 lít khí bay ra ( đktc). nh khối lượng muối thu đưc khi
cn dung dch X.
Li gii:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khi lưng
Viết phương trình hoá hc ca XCO
3
Y
2
(C0
3
)
3
vi dung dch HCl, ta nhn
thy khi chuyn t mui cacbonat thành mui clorua thì c 1 mol CO
2
bay ra
thì khi lượng tăng: 71 - 60 = 11 (gam)
0,03 mol CO
2
bay ra thì khi lượng tăng: 0,03 x 11 gam
Tng khối lượng mui clorua to thành: 10 + (0,03 x 11)= 10,33 (gam)
Bài 32.19 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Th tích khí clo cn phn ng vi
kim loi M bng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng ng kim loại đó tác
dng hoàn toàn vi dung dịch axit HCl trong cùng điều kin. Khối lượng
mui clorua sinh ra trong phn ng vi clo gp 1,2886 lần lượng sinh ra trong
phn ng với axit HCl. Xác định kim loi M
Li gii:
Phương trình hóa học ca phn ng:
M + n/2HCl → MCl
n
M + mHCl → MCl
m
+ m/2H
2
Theo đ bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Gii ra, ta có M = 52 (Cr)
Bài 32.20 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: X, Y hai nguyên t halogen
thuc hai chu liên tiếp trong bng tun hoàn. Hn hp A cha 2 mui X, Y
với natri. Để kết ta hoàn toàn 2,2 gam hn hp A phi dùng 150 ml dung dch
AgNO
3
0,2M. Xác định hai nguyên t X và Y.
Li gii:
NaX + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgX
a mol a mol a mol a mol
NaY + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgY
b mol b moi b mol b mol
= 0,2 x 150/1000 = 0,O
3
mol
= 0,3 x 170 = 5,1g
= 0,O
3
=> = 0,O
3
x 85 = 2,55g
Áp dụng định lut bo toàn khi lưng, ta có :
2,2 + 5,1 = 2,55 + m
kết ta
→ m
kết ta
= 4,75 (gam)
(108 + X)a + (108 + Y)b = 4,75 ; a + b = 0,O
3
(mol)
Xa + Yb + 15,1. Cho X > Y; Xa + Xb > Xa + Yb > Ya + Yb
X > 1,51/0,O
3
> Y > X > 50,3 > Y
X và Y là các halogen liên tiếp, vy đó là brom (80) và Cl (35,5).
Bài 32.21 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho 8,3 gam hn hp hai kim
loi đu có hoá tr III là X và Y (có t l s mol là 1:1) tác dng va đ vi 6,72
lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ mui tạo ra trong nước (dư) được 250 ml
dung dịch. Xác định hai kim loi và nng độ mol mi mui trong dung dch thu
được.
Li gii:
Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khi ca 2 kim loi, s mol ca 2 kim loi là a
2X + 3Cl
2
to
→ 2XCl
3
a mol 3a/2 mol a mol
2Y + 3Cl
2
to
→ 2YCl
3
a mol 3a/2 mol a mol
Theo phương trình hóa hc trên và d liệu đề bài, ta có:
3a/2 + 3a/2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => a = 0,1 mol
Xa + Ya = 8,3 → 0,1(X + Y) = 8,3 → X + Y = 83
Vy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al)
= 0,1/0,25 = 0,4M
Bài 32.22 trang 42 Sách bài tp Hóa hc 9: Đem nung 6,7 gam hn hp 2
mui CaCO
3
XCO
3
t l s mol 1:2 đến khối lượng không đổi, thy
khối lượng cht rn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn b ng khí sinh ra qua bình
đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,O
2
M.
a) Xác đnh kim loi X
b) Tính nồng độ mol ca các cht trong dung dch khi cho CO
2
vào c vôi
trong.
Li gii:
a) Khi lưng cht rn gim đi là khối lưng khí CO
2
bay ra
= 3,3/44 = 0,075 mol
Phương trình hoá hc ca phn ng:
CaCO
3
to
→ CaO + CO
2
a mol a mol
XCO
3
to
→ XO + CO
2
2a mol 2a mol
Theo phương trình hoá hc trên và d kiện đề bài, ta có:
Gii h phương trình trên ta thu được: X = 24 (Mg).
b) = 0,O
2
x 2,5 = 0,05 mol
Như vậy to thành 2 mui: CaCO
3
và Ca(CO
3
)
2
CO
2
+ Ca(0H)
2
→ CaCO
3
+ H
2
0
0,05 0,05 0,05 (mol)
S mol CO
2
dư: 0,075 - 0,05 = 0,O
2
5 (mol) nên có phn ng
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
0 → Ca(HCO
3
)
2
0,O25 0,O25 0,O25 (mol)
Dung dịch thu được có 0,O
2
5 mol Ca(HCO
3
)
2
= 0,O25/0,25 = 0,01M
| 1/11

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 32.1 trang 40 Sách bài tập Hóa học 9: Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu,
Fe trong mỗi dung dịch sau: a) Dung dịch CuSO4 (dư). b) Dung dịch AgNO3 (dư). c) Dung dịch FeSO4 (dư).
Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp? Lời giải:
- Kim loại Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch CuSO4 dư
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
- Kim loại Ag thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại AI, Cu, Fe vào dung dịch AgNO3 dư:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
- Kim loại Fe và Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại AI, Cu, Fe vào dung dịch FeSO4dư:
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe ↓
Bài 32.3 trang 40 Sách bài tập Hóa học 9: Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng
riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:
A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất
lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.
B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.
D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
Khí nào nói trên là: hiđro; oxi; cacbon đioxit; cacbon oxit? Lời giải: A: Khí H2; C: Khí O2; B: Khí CO; D: Khí CO2.
Bài 32.4 trang 40 Sách bài tập Hóa học 9: Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết
hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định?
a) Zn, Ne; b) H, S; c) Br, Be; d) O, Na; e) K, Kr. Lời giải:
Những cặp nguyên tố dễ kết hợp với nhau để tạo thành hợp chất ổn định:
b) H, S cho hợp chất H2S; c) Br, Be cho hợp chất BeBr2;
d) O, Na cho hợp chất Na2O
Bài 32.5 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm,
bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá
học. Viết các phương trình hoá học. Lời giải:
- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.
- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.
- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu.
- Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch AgN03).
Bài 32.6 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ
mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaC03, NaCl, Na2C03. Làm thế nào để
nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng? Lời giải:
- Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan
và có khí bay ra là Na2C03, BaC03 và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl.
Na2C03 + 2HCl → 2NaCl + C02 + H20 (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + C02 + H20 (2)
- Sau đó hoà tan một ít Na2C03 và BaC03 vào nước. Chất nào tan trong nước là Na2C03
Chất không tan trong nước là BaC03.
Bài 32.7 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí
clo trong phòng thí nghiệm.
a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau?
X: H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.
Y: NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.
Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên. Lời giải: a) X là : dd HCl Y là : MnO2, KMnO4
b) Phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Bài 32.8 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Một nguyên tố X tạo được các hợp
chất sau: XH3, X205. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với A. Agon; B. Nitơ; C. Oxi; D. Flo. Lời giải: Đáp án B.
Bài 32.9 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Cho kim loại Al có dư vào 400 ml
dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu
được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. Lời giải: nHCl = 0,4 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2(1) H2 + CuO to→ Cu + H2O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl → 3 mol H2 → 3 mol Cu 0,4 mol HCl x mol Cu
x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → mCu = 0,2 x 64 = 12,8g H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%
Bài 32.10 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3
thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Lời giải:
Phương trình hóa học: CaCO3 to→ CaO + CO2 MgCO3 to→ MgO + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng: = mCaO + = mMgO + ∑ = 33,6/22,4 x 44 = 66g =∑mhaioxit + ∑ = 76 + 66 = 142g
Lưu ý: Trong một phản ứng, có n chất (kể cả cất tham gia và chất tạo thành),
nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Bài 32.11 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Có hai lá kẽm khối lượng như
nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II)
nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả
2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau. Lời giải:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu nZn = x
Theo đầu bài ta có: 65x - 64x = 0,05
=> x = 0,05 (mol); mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb↓ 0,05 mol 0,05 mol
Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).
Bài 32.12 trang 41 Sách bài tập Hóa học 9: Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu
tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp
trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng. Lời giải: 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3 ( = 162,5 gam) Cu + Cl2 to→ CuCl2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ( = 127 gam) nFe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có: 127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x= 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2 = 0,2 x 162,5 = 32,5g = 0,2 x 135 = 27g
Tính % khối lượng mỗi muối (học sinh tự tính).
b) maxit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g
mdung dịch HCl = 146g => Vdd HCl = 146/1 = 146ml
Bài 32.13 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg,
Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch
A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải:
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
nHCl = 91,25 x 20/(100x36,5) = 0,5 mol Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nMg = x nFe = y Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I) 2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; mMg = 2,4g; mFe = 8,4g
Bài 32.14 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit.
Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác
định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên. Lời giải:
Gọi công thức 2 oxit là A2Ox và A2Oy, đồng thời kí hiệu A là nguyên tử khối.
Ta có tỉ lệ khối lượng oxi trong 2 oxit là: 50% và 60%. Vậy tỉ lệ khối lượng A trong 2 oxit là 50% và 40%.
Chỉ có các cặp x, y sau có thể chấp nhận:
- Nếu chọn x = 2 → ta có 32 = 2A → A = 16 (loại) vì A = 16 là oxi.
- Nếu chọn x = 4 → ta có 64 = 2A → A = 32 → A là lưu huỳnh (S).
Tỉ lệ giữa các nguyên tố là tối giản, ta có hai oxit là: SO2 và SO2
Bài 32.15 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 8 gam một oxit (có công
thức X03) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2 gam muối khan.Tính nguyên tử khối của X. Lời giải:
Gọi nguyên tử khối của nguyên tố X cũng là X. Phương trình hoá học: XO3 + 2NaOH → Na2X04 + H2O
(X + 48) gam (46 + X + 64) gam 8 gam 14,2 gam 8(46 +X + 64)= 14,2(X + 48)
Giải ra ta có X = 32. Nguyên tố X là lưu huỳnh (S).
Bài 32.16 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Hai nguyên tố X và Y ở hai chu
kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và có tổng số điện tích hạt nhân là 16.
a) Xác định tên các nguyên tố X và Y
b) Cho biết vị trí của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Lời giải:
Tên nguyên tố X là magie, nguyên tố Y là beri.
b) Nguyên tố Mg ở chu kì 3 nhóm IIA.
Nguyên tố Be ở chu kì 2 nhóm IIA.
Bài 32.17 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Xác định thành phần phần trăm
(về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2, biết rằng khi cho 10,0 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit
dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.
Nếu cũng lấy 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit dư
đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CuO + CO to→ CO2 + Cu = 5/100 = 0,05 mol nCu = 3,2/64 = 0,05 mol
Như vậy: nhh = 10/22,4 = 0,45 mol;
= 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol % = 0,35/0,45 x 100% = 77,78% %
= %VCO = 0,05/0,45 x 100% = 11,11%
Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì ∑ = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol = 0,1 mol Vậy = 0,1 x 100 = 10g
Bài 32.18 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối
cacbonat của kịm loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl, ta thu được dung
dịch X và 0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X. Lời giải:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(C03)3 với dung dịch HCl, ta nhận
thấy khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua thì cứ 1 mol CO2 bay ra
thì khối lượng tăng: 71 - 60 = 11 (gam)
0,03 mol CO2 bay ra thì khối lượng tăng: 0,03 x 11 gam
Tổng khối lượng muối clorua tạo thành: 10 + (0,03 x 11)= 10,33 (gam)
Bài 32.19 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Thể tích khí clo cần phản ứng với
kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác
dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng
muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong
phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng: M + n/2HCl → MCln M + mHCl → MClm + m/2H2 Theo đề bài, ta có: và M + 106,5 = 1,2886 (M+71) Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
Bài 32.20 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: X, Y là hai nguyên tố halogen
thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối X, Y
với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150 ml dung dịch
AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố X và Y. Lời giải: NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX a mol a mol a mol a mol NaY + AgNO3 → NaNO3+ AgY b mol b moi b mol b mol = 0,2 x 150/1000 = 0,O3 mol = 0,3 x 170 = 5,1g = 0,O3 => = 0,O3 x 85 = 2,55g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
2,2 + 5,1 = 2,55 + mkết tủa → mkết tủa = 4,75 (gam)
(108 + X)a + (108 + Y)b = 4,75 ; a + b = 0,O3 (mol)
Xa + Yb + 15,1. Cho X > Y; Xa + Xb > Xa + Yb > Ya + Yb
X > 1,51/0,O3 > Y > X > 50,3 > Y
X và Y là các halogen liên tiếp, vậy đó là brom (80) và Cl (35,5).
Bài 32.21 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim
loại đệu có hoá trị III là X và Y (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72
lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 250 ml
dung dịch. Xác định hai kim loại và nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được. Lời giải:
Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khối của 2 kim loại, số mol của 2 kim loại là a 2X + 3Cl2 to→ 2XCl3 a mol 3a/2 mol a mol 2Y + 3Cl2 to→ 2YCl3 a mol 3a/2 mol a mol
Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có:
3a/2 + 3a/2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => a = 0,1 mol
Xa + Ya = 8,3 → 0,1(X + Y) = 8,3 → X + Y = 83
Vậy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al) = 0,1/0,25 = 0,4M
Bài 32.22 trang 42 Sách bài tập Hóa học 9: Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2
muối CaCO3 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy
khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình
đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,O2M. a) Xác định kim loại X
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho CO2 vào nước vôi trong. Lời giải:
a) Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng khí CO2 bay ra = 3,3/44 = 0,075 mol
Phương trình hoá học của phản ứng: CaCO3 to→ CaO + CO2 a mol a mol XCO3 to→ XO + CO2 2a mol 2a mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài, ta có:
Giải hệ phương trình trên ta thu được: X = 24 (Mg). b) = 0,O2 x 2,5 = 0,05 mol
Như vậy tạo thành 2 muối: CaCO3 và Ca(CO3)2 CO2 + Ca(0H)2 → CaCO3 + H20 0,05 0,05 0,05 (mol)
Số mol CO2 dư: 0,075 - 0,05 = 0,O25 (mol) nên có phản ứng
CO2 + CaCO3 + H20 → Ca(HCO3)2 0,O25 0,O25 0,O25 (mol)
Dung dịch thu được có 0,O25 mol Ca(HCO3)2 = 0,O25/0,25 = 0,01M