Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 34

Sách bài tập Hóa học 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 34: Khái nim v hp cht hu cơ và hóa hc hu cơ
Bài 34.1 trang 43 Sách bài tp Hóa hc 9: các cht sau: CaCO
3
, Na
2
CO
3
,
C
2
H
6
, C
2
H
6
O, CO, C
2
H
4
, C
2
H
5
O
2
N. Các hp cht trên đu là
A. Hp chất vô cơ.
B. Hp cht hữu cơ.
C. Hp cht cha cacbon.
D. Hp cht cha oxi
Li gii:
Đáp án C.
Bài 34.2 trang 43 Sách bài tp Hóa hc 9: Chn phát biểu đúng trong các
phát biu sau:
A. Các hp cht có trong t nhiên là hp cht hữu cơ.
B. Tt c các hp chất có trong cơ thể sng là hp cht hữu cơ.
C. Ch có nhng hp cht có trong cơ th sng mi là hp cht hữu cơ.
D. Cht hữu cơ có trong mọi b phn của cơ thể sng
Li gii:
Đáp án D.
Bài 34.3 trang 43 Sách bài tp Hóa hc 9: G, tre, giy, du ho, cn, nến,
đường ăn, gạo, ngô, sn cha ch yếu là các cht hữu cơ.
a) Các sn phm trên có cháy không?
b) Sn phm thu đưc khi đốt cháy chúng có điểm gì chung?
Li gii:
a) Các sn phm đó đều cháy được
b) Khi các sn phm đó cháy đều to ra khí C0
2
.
Bài 34.4 trang 43 ch bài tp Hóa hc 9: th phân bit muối ăn
đường bằng cách đốt chúng trong không khí không? Gii thích.
Li gii:
th phân biệt đưng vi muối ăn bằng cách đốt trong không khí. Khi đó
muối ăn không cháy, đưng s b phân hu và cháy.
Bài 34.5 trang 43 Sách bài tp Hóa hc 9: A B hai hp chất đều t
khối đối vi H
2
14. Đốt cháy A thu được sn phm chCO
2
. Đt cháy 1,4
gam B thu được sn phm gm 4,4 gam CO
2
1,8 gam H
2
0. Xác định công
thc phân t ca A, B. Hãy cho biết A, B là hp cht hữu cơ hay vô cơ.
Li gii:
Ta có M
A
= M
B
= 14 x 2 = 28 (gam).
A là hp chất khi đt ch to ra CO
2
. Vy A phi cha cacbon và oxi. Mt khác,
M
A
= 28 gam → công thức ca A là CO.
B khi cháy sinh ra CO
2
và H
2
O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có m
C
= 4,4/44 x 12 = 1,2g
m
H
= 1,8/18 x 2 = 0,2g
Vy m
B
= m
C
+ m
H
= 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B ch có 2 nguyên t là C và H.
Gi công thc phân t ca B là C
x
H
y
, ta có:
4C
x
H
y
+ (4x +y)O
2
→ 4xCO
2
+ 2yH
2
O
= 1,4/28 = 0,05mol
=> x = 2; y = 4. Công thc ca B là C
2
H
4
.
Bài 34.6 trang 44 Sách bài tp a hc 9: Hp cht hu A chứa các
nguyên t C, H, O. Trong đó thành phn % khối lượng ca cacbon 60%
hiđro 13,33%. Xác định công thc phân t ca A, biết khối lượng mol phân
t ca A là 60 gam/mol.
Li gii:
%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67
Gi công thc hóa hc ca A là C
x
H
y
O
z
Ta có t l: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thc ca hp cht là (C
3
H
8
O)
n
Ta có: (12.3+1.8+16)n=60
60n= 60 → n=1
Vy công thc phân t ca C
x
H
y
O
z
là C
3
H
8
O
Bài 34.7 trang 44 Sách bài tp Hóa hc 9: Hp cht hữu A tỉ khối đối
vi H
2
13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO
2
a gam H
2
0. Cho
toàn b ng CO
2
thu được trên hp th hết vào dung dch Ca(OH)
2
thấy
to ra 40 gam kết ta. Hãy xác định công thc phân t ca A.
Li gii:
Ta có M
A
= 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra C0
2
, H
2
0 A chứa C, H không oxi M
A
= 26
gam/mol.
Gi công thc ca A là C
n
H
m
Phương trình hoá học:
C
n
H
m
+ (n + m/4)O
2
→ nCO
2
+ m/2H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
n
A
= 5,2/26 = 0,2 mol
= = 40/100 = 0,4 mol
Vy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thc ca A là C
2
H
2
.
| 1/3

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Bài 34.1 trang 43 Sách bài tập Hóa học 9: Có các chất sau: CaCO3, Na2CO3,
C2H6, C2H6O, CO, C2H4, C2H5O2N. Các hợp chất trên đều là A. Hợp chất vô cơ. B. Hợp chất hữu cơ.
C. Hợp chất chứa cacbon. D. Hợp chất chứa oxi Lời giải: Đáp án C.
Bài 34.2 trang 43 Sách bài tập Hóa học 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Các hợp chất có trong tự nhiên là hợp chất hữu cơ.
B. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống là hợp chất hữu cơ.
C. Chỉ có những hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ.
D. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống Lời giải: Đáp án D.
Bài 34.3 trang 43 Sách bài tập Hóa học 9: Gỗ, tre, giấy, dầu hoả, cồn, nến,
đường ăn, gạo, ngô, sắn chứa chủ yếu là các chất hữu cơ.
a) Các sản phẩm trên có cháy không?
b) Sản phẩm thu được khi đốt cháy chúng có điểm gì chung? Lời giải:
a) Các sản phẩm đó đều cháy được
b) Khi các sản phẩm đó cháy đều tạo ra khí C02.
Bài 34.4 trang 43 Sách bài tập Hóa học 9: Có thể phân biệt muối ăn và
đường bằng cách đốt chúng trong không khí không? Giải thích. Lời giải:
Có thể phân biệt đường với muối ăn bằng cách đốt trong không khí. Khi đó
muối ăn không cháy, đường sẽ bị phân huỷ và cháy.
Bài 34.5 trang 43 Sách bài tập Hóa học 9: A và B là hai hợp chất đều có tỉ
khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4
gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H20. Xác định công
thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ. Lời giải:
Ta có MA = MB = 14 x 2 = 28 (gam).
A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra CO2. Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác,
MA = 28 gam → công thức của A là CO.
B khi cháy sinh ra CO2 và H2O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có mC = 4,4/44 x 12 = 1,2g mH = 1,8/18 x 2 = 0,2g
Vậy mB = mC + mH = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
Gọi công thức phân tử của B là CxHy, ta có:
4CxHy + (4x +y)O2 → 4xCO2 + 2yH2O = 1,4/28 = 0,05mol
=> x = 2; y = 4. Công thức của B là C2H4.
Bài 34.6 trang 44 Sách bài tập Hóa học 9: Hợp chất hữu cơ A chứa các
nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và
hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol. Lời giải:
%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67
Gọi công thức hóa học của A là CxHyOz
Ta có tỷ lệ: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thức của hợp chất là (C3H8O)n Ta có: (12.3+1.8+16)n=60 ⇔ 60n= 60 → n=1
Vậy công thức phân tử của CxHyOz là C3H8O
Bài 34.7 trang 44 Sách bài tập Hóa học 9: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối
với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H20. Cho
toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy
tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A. Lời giải:
Ta có MA = 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra C02, H20 → A chứa C, H và không có oxi vì MA = 26 gam/mol.
Gọi công thức của A là CnHm Phương trình hoá học:
CnHm + (n + m/4)O2 → nCO2 + m/2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nA = 5,2/26 = 0,2 mol = = 40/100 = 0,4 mol
Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C2H2.