Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 37: Etilen

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 37: Etilen được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 9 237 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 37: Etilen

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 37: Etilen được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

67 34 lượt tải Tải xuống
Gii Sách bài tp Hóa hc 9 bài 37: Etilen
Bài 37.1 trang 46 Sách bài tp Hóa hc 9: Etilen là cht
A. Có khi lưng riêng lớn hơn không khí.
B. Không màu, d tan trong nước.
C. Mùi hc, ít tan trong nước.
D. Không màu, không mùi, ít tan trong nưc.
Li gii:
Đáp án D.
Bài 37.2 trang 46 Sách bài tp Hóa hc 9: các cht sau: CH
4
; CH
3
- CH
3
;
CH
2
= CH
2
; CH
2
= CH - CH
3
.
a) Cht nào tác dụng được vi clo khi chiếu sáng?
b) Cht nào có thm mt màu dung dch brom?
c) Cht nào có phn ng trùng hp?
Hãy viết phương trình hoá học minh ho.
Li gii:
- Tác dng vi clo khi chiếu ánh sáng là CH
4
; C
2
H
6
.
CH
4
+ Cl
2
→ CH
3
Cl + HCl
C
2
H
6
+ Cl
2
→ C
2
H
5
Cl + HCl
- Làm mt màu dung dch brom: CH
2
= CH
2
; CH
2
= CH - CH
3
.
CH
2
= CH
2
; CH
2
= CH - CH
3
CH
2
= CH
2
+ Br
2
→ CH
2
Br - CH
2
Br
CH
2
= CH - CH
3
+ Br
2
→ CH
2
BrCHBr - CH
3
- Có phn ng trùng hp là CH
2
= CH
2
; CH
2
= CH - CH
3
.
Bài 37.3 trang 47 ch bài tp Hóa hc 9: Dn t t a gam mi khí CH
4
,
C
2
H
2
, CH
2
=CH-CH
3
vào ba bình tương ứng X, Y, Z cha cùng một lưng dung
dch brom. Sau khi kết thúc thí nghim thy dung dch trong các bình
A. X, Y, z b mt màu.
B. X, Y mất màu, z không đổi màu.
C. X không đi màu, Y mt màu, z nht màu.
D. X không đi màu, Y nht màu, z mt màu.
Li gii:
Đáp án C.
Bài 37.4 trang 47 Sách bài tp Hóa hc 9: Hn hp A gm CH
4
và C
2
H
4
. Đốt
cháy hoàn toàn 3,36 t hn hp (đktc) ri cho sn phẩm đi qua dung dịch
Ca(OH)
2
dư, thấy to ra 20 gam kết ta. y tính thành phn % th tích ca
mi khí trong hn hp.
Li gii:
Gi s mol ca CH
4
trong hn hp là X, ca C
2
H
4
trong hn hp là y.
Tính s mol CO
2
tạo ra khi đốt CH
4
, C
2
H
4
theo x, y. T đó lập h phương trình,
tính đưc:
x = 0,1; y = 0,05.
=> % = 66,67%; % =33,33%.
Bài 37.5 trang 47 Sách bài tp Hóa hc 9: Cht hữu X khi đốt cháy tuân
theo phương trình hoá hc:
aX + 3O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
0
Hãy xác định công thc phân t ca X viết phương trình hoá hc. Biết a
s nguyên, dương.
Li gii:
Áp dng nguyên tc bảo toàn đối vi nguyên t oxi => trong X không oxi.
Vậy X hiđrocacbon, công thức phân t C
n
H
m
. T phương trình hoá học
ca phn ng cháy, ta có:
=> an = 2; am = 4
Nếu a = 1 thì n = 2; m = 4 → C
2
H
4
(phù hp)
Nếu a = 2 thì n = 1; m = 2 → CH
2
( không phù hp)
Vy công thc phân t ca X là C
2
H
4
Bài 37.6 trang 47 Sách bài tp Hóa hc 9: Dn 6,72 lít mt hn hp khí gm
hai hiđrocacbon mạch h (không phi mch vòng) qua dung dịch brom sao
cho phn ng xy ra hoàn toàn. Sau thí nghim, thy khối lượng bình đựng
dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đng thi thoát ra 2,24 lít mt cht khí.
Mt khác, nếu đốt cháy toàn b 6,72 lít hn hp trên thy to ra 22 gam CO
2
10,8 gam H
2
0. Biết các th tích khí đo ở đktc.
Xác định công thc phân t của hai hiđrocacbon tính thành phn % v th
tích ca mi cht trong hn hp
Li gii:
Th tích khí đã tác dng vi dung dch brom là: 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> S mol khí phn ng vi dung dch brom là: 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên do khối ợng hiđrocacbon bị hp th. Vy
khi lưng mol phân t ca hiđrocacbon là:
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thc phân t ca một hiđrocacbon là C
2
H
4
.
Da vào phn ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH
4
.
%C
2
H
4
= 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; = 33,33%
Bài 37.7 trang 47 Sách bài tp Hóa hc 9: Hn hp X gm hai hiđrocacbon
mch h, trong phân t ngoài các liên kết đơn ch cha mt liên kết đôi. Đốt
cháy hoàn toàn 8,96 t hn hợp X thu đưc 40,6 gam khí CO
2
. Biết s mol ca
hiđrocacbon số nguyên t cacbon lớn hơn chiếm 25% tng s mol ca hn
hp. Tính khối lượng ca 8,96 lít hn hợp X. Xác định công thc ca hai
hiđrocacbon trên.
Li gii:
Gi công thc của hai hiđrocacbon là C
n
H
2n
, C
m
H
2m
vi m > n > 2
Phương trình hoá học:
C
n
H
2n
+ 3n/2 O
2
C
m
H
2m
+ 3m/2 O
2
n
hh
= 8,96/22,4 = 0,4 mol
= 0,4/100 x 25 = 0,1 mol
= 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: = 40,6/44 = 0,9 mol
Vy 8,96 lít hn hp X có khi lưng:
m
X
= m
C
+ m
H
= 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g
Ta có = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thc ca 2 hidrocacbon C
2
H
4
và C
3
H
6
| 1/4

Preview text:

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 37: Etilen
Bài 37.1 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Etilen là chất
A. Có khối lượng riêng lớn hơn không khí.
B. Không màu, dễ tan trong nước.
C. Mùi hắc, ít tan trong nước.
D. Không màu, không mùi, ít tan trong nước. Lời giải: Đáp án D.
Bài 37.2 trang 46 Sách bài tập Hóa học 9: Có các chất sau: CH4; CH3 - CH3; CH2 = CH2; CH2 = CH - CH3.
a) Chất nào tác dụng được với clo khi chiếu sáng?
b) Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom?
c) Chất nào có phản ứng trùng hợp?
Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ. Lời giải:
- Tác dụng với clo khi chiếu ánh sáng là CH4; C2H6. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
- Làm mất màu dung dịch brom: CH2 = CH2; CH2 = CH - CH3. CH2 = CH2; CH2 = CH - CH3
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2BrCHBr - CH3
- Có phản ứng trùng hợp là CH2 = CH2; CH2 = CH - CH3.
Bài 37.3 trang 47 Sách bài tập Hóa học 9: Dẫn từ từ a gam mỗi khí CH4,
C2H2, CH2=CH-CH3 vào ba bình tương ứng X, Y, Z chứa cùng một lượng dung
dịch brom. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy dung dịch trong các bình A. X, Y, z bị mất màu.
B. X, Y mất màu, z không đổi màu.
C. X không đổi màu, Y mất màu, z nhạt màu.
D. X không đổi màu, Y nhạt màu, z mất màu. Lời giải: Đáp án C.
Bài 37.4 trang 47 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt
cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp Ạ (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch
Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Lời giải:
Gọi số mol của CH4 trong hỗn hợp là X, của C2H4 trong hỗn hợp là y.
Tính số mol CO2 tạo ra khi đốt CH4, C2H4 theo x, y. Từ đó lập hệ phương trình, tính được: x = 0,1; y = 0,05. => % = 66,67%; % =33,33%.
Bài 37.5 trang 47 Sách bài tập Hóa học 9: Chất hữu cơ X khi đốt cháy tuân
theo phương trình hoá học: aX + 3O2 → 2CO2 + 2H20
Hãy xác định công thức phân tử của X và viết phương trình hoá học. Biết a là số nguyên, dương. Lời giải:
Áp dụng nguyên tắc bảo toàn đối với nguyên tố oxi => trong X không có oxi.
Vậy X là hiđrocacbon, có công thức phân tử CnHm. Từ phương trình hoá học
của phản ứng cháy, ta có: => an = 2; am = 4
Nếu a = 1 thì n = 2; m = 4 → C2H4 (phù hợp)
Nếu a = 2 thì n = 1; m = 2 → CH2( không phù hợp)
Vậy công thức phân tử của X là C2H4
Bài 37.6 trang 47 Sách bài tập Hóa học 9: Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm
hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua dung dịch brom dư sao
cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng
dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí.
Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO2 và
10,8 gam H20. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính thành phần % về thể
tích của mỗi chất trong hỗn hợp Lời giải:
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là: 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là: 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy
khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là: 5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C2H4.
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH4.
%C2H4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; = 33,33%
Bài 37.7 trang 47 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon
mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa một liên kết đôi. Đốt
cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thu được 40,6 gam khí CO2. Biết số mol của
hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn
hợp. Tính khối lượng của 8,96 lít hồn hợp X. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên. Lời giải:
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là CnH2n, CmH2m với m > n > 2 Phương trình hoá học: CnH2n + 3n/2 O2 → CmH2m + 3m/2 O2 → nhh = 8,96/22,4 = 0,4 mol = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: = 40,6/44 = 0,9 mol
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:
mX = mC + mH = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g Ta có
= 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C2H4 và C3H6