Giải SBT Hóa 9 bài 8

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Gii SBT Hóa 9 Bài 8: Mt s Bazơ quan trọng
A. Gii sách bài tp Hóa 9 bài 8
Bài 8.1 trang 9 Sách bài tp Hóa hc 9: Bằng phương pháp hoá học nào th
phân biệt được hai dung dịch bazơ: NaOH Ca(OH)2? Viết phương trình hoá
hc.
ng dn gii
Dùng dung dch mui cacbonat, thí d Na2CO3 để nhn biết: Nếu không kết
tủa, bazơ là NaOH; nếu to ra kết ta trng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2.
Viết phương trình hoá học.
Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
Bài 8.2 trang 9 Sách bài tp Hóa hc 9: 4 l không nhãn, mi l đựng mt
trong nhng dung dch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhn biết dung
dch trong mi l bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
ng dn gii
Có nhiu cách nhn biết, sau đây là một thí d.
Dùng qu tím nhn biết được dung dch NaOH (qu tím chuyn sang xanh),
dung dch Na2SO4 (không đổi màu qu tím) nhóm 2 axit (qu tím chuyn sang
đỏ).
Dùng hp cht của bari, như BaCl2 hoc Ba(NO3)2 hoc Ba(OH)2 để phân bit HCl
vi H2SO4 nh có phn ng to kết ta trng.
S dng dung dch BaCl2 để nhn biết nhóm axit H2SO4 và HCl
Dung dch nào xut hin kết ta trng axit H2SO4 không hiện tượng
HCl
Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Bài 8.3 trang 10 Sách bài tp Hóa hc 9: Cho nhng cht sau: Na2CO3, Ca(OH)2,
NaCl.
a) T nhng chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
b) Nếu nhng chất đã cho khối lượng bng nhau, ta dùng phn ứng nào để
th điu chế đưc khối lượng NaOH nhiều hơn?
ng dn gii
a) Điều chế NaOH t nhng cht đã cho:
Dung dch Na2CO3 tác dng vi dung dch Ca(OH)2:
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH (1)
Đin phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
b) Dùng chất nào điều chế đưc khối lượng NaOH nhiều hơn?
Đặt khi ng ca mi chất ban đầu là a gam.
Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dng vi 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH.
Nếu a gam mi cht thì Na2CO3 s thiếu, Ca(OH)2 s dư. Như vậy, khi lượng
NaOH điều chế đưc s tính theo khối lượng Na2CO3:
106 gam Na2CO3 điu chế đưc 80 gam NaOH.
Vây a gam Na2CO3 điu chế đưc 80a/106 gam NaOH.
Theo (2): 117 gam NaCl điều chế đưc 80 gam NaOH.
Vậy a gam NaCl điu chế đưc 80a/117 gam NaOH.
So sánh khối lượng NaOH điều chế đưc, ta thy:
80a/106 > 80a/117
Kết lun: a gam Na2CO3 điu chế đưc khối lượng NaOH nhiều hơn so vi dùng
a gam NaCl.
Bài 8.4 trang 10 Sách bài tp Hóa hc 9: Bảng dưới đây cho biết giá tr pH ca
dung dch mt s cht
Dung dch
A
B
C
D
E
pH
13
3
1
7
8
a) Hãy d đoán trong các dung dịch trên:
Dung dch nào có th là axit như HCl, H2SO4
Dung dch nào có th là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.
Dung dch nào có th là đường, muối NaCl, nưc ct.
Dung dch nào có th là axit axetic (có trong giấm ăn).
Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3.
b) Hãy cho biết:
1. Dung dch nào có phn ng vi Mg, vi NaOH.
2. Dung dch nào có phn ng vi dung dch HCl.
3. Nhng dung dch nào trn vi nhau từng đôi một s xy ra phn ng hoá hc.
ng dn gii
D đoán:
Dung dch c có th là dung dch HCl hoc dung dch H2SO4.
Dung dch A có th là dung dch NaOH hoc dung dch Ca(OH)2.
Dung dch D có th là dung dịch đường, dung dch NaCl hoặc nước ct.
Dung dch B có th là dung dch CH3COOH (axit axetic).
Dung dch E có th là dung dch NaHCO3.
b) Tính cht hoá hc ca các dung dch:
1. Dung dch c và B có phn ng vi Mg và NaOH.
2. Dung dch A và E có phn ng vi dung dch HCl.
3. Nhng dung dch sau trn vi nhau từng đôi một s xy ra phn ng hoá hc:
Dung dch A và dung dch C.
Dung dch A và dung dch B.
Dung dch E và dung dch C.
Dung dch E và dung dch B.
Dung dch E và dung dch A.
Bài 8.5 trang 10 Sách bài tp Hóa hc 9
3,04 gam hn hp NaOH KOH tác dng vừa đủ vi dung dịch HCl, thu được
4,15 gam các mui clorua.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng ca mỗi hiđroxit trong hn hợp ban đầu.
ng dn gii
a) Các phương trình hoá học:
HCl + NaOH NaCl + H2O (1)
x x
HCl + KOH KCl + H2O (2)
y y
b) Tính khối lượng ca mỗi hiđroxit trong hn hợp ban đầu:
Đặt x và y là s mol ca NaOH và KOH trong hn hp, ta có h phương trình:
40x + 56y = 3,04 (3)
58,5x + 74,5y = 4,15 (4)
Gii h phương trình (3) và (4), ta được: x = 0,02 và y = 0,04.
S gam NaOH và KOH có trong hn hp là:
mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 gam
mKOH = 56 x 0,04 = 2,24 gam
Các bn có th tham kho thêm mt s cách gii khác sau:
Đặt x (gam) là khối lượng ca NaOH, khối lượng ca KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1): x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2): (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình:
58,5 74,5.(3,04 )
4,15
40 56
xx

Giải phương trình, ta có: mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.
Bài 8.6 trang 10 Sách bài tp Hóa hc 9
Cho 10 gam CaCO3 tác dng vi dung dịch HCl dư.
a) Tính th tích khí CO2 thu được đktc
b) Dn khí CO2 thu được trên vào l đựng 50 gam dung dch NaOH 40%. Hãy
tính khối lượng muối cacbonat thu đưc.
ng dn gii
a) Tính th tích khí CO2
Phương trình hoá học :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
S mol CO2, thu được:
= 10/100 = 0,1 mol
Th tích khí CO2 đo ở đktc:
= 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít),
b) Tính khối lượng mui
Khối lượng NaOH có trong dung dch:
mNaOH = 40x50/100 = 20 (gam) ng vi s mol là nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
S mol NaOH ln gp hn 2 ln s mol CO2, vy muối thu được s là Na2CO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Theo phương trình hoá học, ta có:
\ = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được: = 106 x 0,1 = 10,6g
Bài 8.7 trang 10 Sách bài tp Hóa hc 9
Cho m gam hn hp gm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dng vừa đủ vi 400 ml
dung dch HCl 1M và to thành 24,1 gam mui clorua. Hãy tính m.
ng dn gii
S mol HCl phn ng: 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
Theo phương trình hoá hc = nHCl = 0,4 mol
= 0,4 x 18 = 7,2g
Theo định lut bo toàn khối lượng, ta có: m + 14,6 = 24,1 + 7,2
Vy m = 16,7 gam.
| 1/7

Preview text:

Giải SBT Hóa 9 Bài 8: Một số Bazơ quan trọng
A. Giải sách bài tập Hóa 9 bài 8
Bài 8.1 trang 9 Sách bài tập Hóa học 9: Bằng phương pháp hoá học nào có thể
phân biệt được hai dung dịch bazơ: NaOH và Ca(OH)2? Viết phương trình hoá học. Hướng dẫn giải
Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết: Nếu không có kết
tủa, bazơ là NaOH; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2.
Viết phương trình hoá học.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
Bài 8.2 trang 9 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một
trong những dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung
dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học. Hướng dẫn giải
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh),
dung dịch Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl
với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết nhóm axit H2SO4 và HCl
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là axit H2SO4 và không hiện tượng gì là HCl
Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Bài 8.3 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl.
a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có
thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn? Hướng dẫn giải
a) Điều chế NaOH từ những chất đã cho:
 Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH (1)
 Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
b) Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn?
Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.
Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH.
Nếu có a gam mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng
NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:
106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH.
Vây a gam Na2CO3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.
Theo (2): 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.
Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.
So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy: 80a/106 > 80a/117
Kết luận: a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.
Bài 8.4 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất Dung dịch A B C D E pH 13 3 1 7 8
a) Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên:
Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4
Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.
Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.
Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).
Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHCO3. b) Hãy cho biết:
1. Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.
2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.
3. Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học. Hướng dẫn giải Dự đoán:
Dung dịch c có thể là dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4.
Dung dịch A có thể là dung dịch NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2.
Dung dịch D có thể là dung dịch đường, dung dịch NaCl hoặc nước cất.
Dung dịch B có thể là dung dịch CH3COOH (axit axetic).
Dung dịch E có thể là dung dịch NaHCO3.
b) Tính chất hoá học của các dung dịch:
1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.
2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.
3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học:
Dung dịch A và dung dịch C.
Dung dịch A và dung dịch B.
Dung dịch E và dung dịch C.
Dung dịch E và dung dịch B.
Dung dịch E và dung dịch A.
Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn giải
a) Các phương trình hoá học: HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) x x HCl + KOH → KCl + H2O (2) y y
b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu:
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình: 40x + 56y = 3,04 (3) 58,5x + 74,5y = 4,15 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4), ta được: x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là: mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 gam mKOH = 56 x 0,04 = 2,24 gam
Các bạn có thể tham khảo thêm một số cách giải khác sau:
Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1): x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2): (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl Rút ra phương trình: 58, 5x 74, 5.(3, 04  x)   4,15 40 56
Giải phương trình, ta có: mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.
Bài 8.6 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy
tính khối lượng muối cacbonat thu được. Hướng dẫn giải a) Tính thể tích khí CO2 Phương trình hoá học :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ Số mol CO2, thu được: = 10/100 = 0,1 mol
Thể tích khí CO2 đo ở đktc: = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít),
b) Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch:
mNaOH = 40x50/100 = 20 (gam) ứng với số mol là nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Theo phương trình hoá học, ta có: \ = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được: = 106 x 0,1 = 10,6g
Bài 8.7 trang 10 Sách bài tập Hóa học 9
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml
dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m. Hướng dẫn giải
Số mol HCl phản ứng: 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
Theo phương trình hoá học = nHCl = 0,4 mol = 0,4 x 18 = 7,2g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m + 14,6 = 24,1 + 7,2 Vậy m = 16,7 gam.