Giải SBT Hóa 9 bài 9

Giải SBT Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

Môn:

Hóa học 9 237 tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Hóa 9 bài 9

Giải SBT Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9.

78 39 lượt tải Tải xuống
GII SÁCH BÀI TP HÓA HC 9
BÀI 9: TÍNH CHT HÓA HC CA MUI
Bài 9.1 SBT Hóa 9 trang 11
Thuc th dùng để phân bit hai dung dch natri sunfat và natri sunfit là
A. Dung dch bari clorua.
B. Dung dch axit clohiđric.
C. Dung dch chì nitrat.
D. Dung dịch natri hiđroxit.
ng dn gii bài tp
Đáp án B. Dung dịch axit clohiđric.
Bài 9.2 SBT Hóa 9 trang 11
a) Hãy cho biết nhng phn ng hoá hc nào trong bng th dùng đ điu chế các
mui sau (Bng cách ghi du x (có) và du o (không) vào nhng ô tương ng):
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) sao mt s phn ng hoá hc trong bng không thích hp cho s điu chế
nhng mui trên?
ng dn gii bài tp
a) Viết các phương trình hóa hc ca phn ng t (1) đến (10) .
PHN NG
HÓA HC
Axit +
Bazơ
Axit + Oxit
bazơ
Axit + Kim
loi
Axit +
Mui
Mui +
Mui
Kim loi +
Phi kim
NaCl
x(l)
x(2)
0
x(3)
x(4)
x(5)
CuCl2
x(6)
x(7)
0
x(8)
x(9)
x(10)
(1) HCl + NaOH NaCl + H2O
(2) HCl + Na2O NaCl + H2O
(3) 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
(4) BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
(5) 2Na + Cl2
2NaCl
(6) 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
(7) 2HCl + CuO CuCl2 + H2O
(8) 2HCl + CuCO3 CuCl2 + H2O + CO2
(9) BaCl2 + CuSO4 CuCl2 + BaSO4
(10) Cu + Cl2
o
t
CuCl2
b)
Mt s phn ng hoá hc không thích hợp để điu chế mui NaCl và CuCl2:
Kim loi Na phn ng vi axit HCl to muối NaCl. Nhưng ngưi ta không dùng
phn ng này vì phn ng gây n, nguy him.
Kim loi Cu không tác dng vi axit HCl.
Bài 9.3 SBT Hóa 9 trang 11
Nếu ch dùng dung dch NaOH thì th phân biệt được hai mui trong mi cp cht
sau được không?
a) Dung dch Na2SO4 và dung dch Fe2(SO4)3.
b) Dung dch Na2SO4 và dung dch CuSO4.
c) Dung dch Na2SO4 và dung dch BaCl2.
Gii thích và viết phương trình hoá học.
ng dn gii bài tp
Dùng dung dch NaOH có th phân biệt được 2 mui trong nhng cp cht:
a) Dung dch Na2SO4 dung dch Fe2(SO4)3. Dung dch mui nào tác dng vi dung
dch NaOH to ra kết tủa màu đỏu, là mui Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dung dch Na2SO4 và dung dch CuSO4 .Dung dch mui nào tác dng vi dung dch
NaOH to ra kết ta màu xanh, là mui CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
c) Dung dich Na2SO4 dung dch BaCl2: không dùng NaOH đ nhn biết 2 dung dch
trên vì sau phn ng các cp cht không tn ti.
Bài 9.4 SBT Hóa 9 trang 11
th dùng nhng phn ng hoá học nào để chng minh rng thành phn ca mui
đồng (II) sunfat có nguyên t đồng và gc sunfat?
ng dn gii bài tp
Chn nhng thuc th để nhn biết trong thành phn ca muối đổng (II) sunfat
cha nguyên t đng và gc sunfat:
Nhn biết nguyên t đồng. Dùng thuc th là kim loi hoạt động, thí d Fe, Zn...
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Nhn biết gc sunfat: Dùng thuc th dung dch mui bari, như BaCl2,
Ba(NO3)2, Ba(OH)2:
BaCl2 + CuSO4 CuCl2 + BaSO4
Bài 9.5 SBT Hóa 9 trang 11
Có nhng mui sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết mui nào có th điu chế bng
phương pháp sau:
a) Axit tác dng với bazơ.
b) Axit tác dng vi kim loi.
c) Mui tác dng vi mui.
d) Oxit bazơ tác dụng vi oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
ng dn gii bài tp
ng dn:
a) Axit tác dng vi bazơ: CaCO3, CuSO4, MgCl2.
H2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
b) Axit tác dng vi kim loi: MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc).
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 c) CuSO4 + SO2 + H2O
c) Mui tác dng vi mui: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí d:
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
CuCl2 + Ag2SO4 CuSO4 + 2AgCl
BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2
d) Oxit bazơ tác dụng vi oxit axit: CaCO3.
CaO + CO2 CaCO3
Bài 9.6 SBT Hóa 9 trang 12
Trên bàn thí nghim có nhng cht rn màu trng là:
Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy mt trong nhng chất trên bàn để làm thí nghim và có kết qu như sau:
Thí nghim 1: Cho tác dng vi dung dch HCl, thy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghim 2: Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghim 3: Cht rn còn li sau khi nung thí nghim 2 tác dng vi dung dch HCl
cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghim. Viết các phương
trình hoá hc.
ng dn gii bài tp
ng dn:
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm mui cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2CO3,
CaCO3, NaHCO3, Na2CO3).
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm CaCO3 hoc NaHCO3, là nhng mui b
phân hu nhiệt độ cao.
CaCO3
CaO + CO2
2NaHCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O
TN3 cho biết sn phẩm thu đưc thí nghim 2 phi mui cacbonat, không th
canxi oxit CaO.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Kết lun: Bạn em đã lấy mui NaHCO3 làm thí nghim.
Viết các phương trình hoá học ca phn ng xy ra trong ba thí nghim trên.
Bài 9.7 SBT Hóa 9 trang 12
Biết 5 gam hn hp hai mui là CaCO3 và CaSO4 tác dng vừa đủ vi 200 ml dung dch
HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).
a) Tính nồng độ mol ca dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi mui trong hn hợp ban đầu.
ng dn gii bài tp
a) Nồng độ mol ca dung dch HCl:
Ch có CaCO3 tác dng vi dung dch HCl:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
S mol HCl có trong dung dch:
nHCl = 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
Nồng độ mol ca dung dịch HCl đã dùng:
CM = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
b) Thành phn ca hn hp mui:
Theo phương trình hoá học, s mol CaCO3 có trong hn hp là
= 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 có trong hn hp là:
= 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phn các cht trong hn hp:
% = 2x100%/5 = 40%
% = 100% - 40% = 60%
Bài 9.8 SBT Hóa 9 trang 12
Cho m gam hn hp gm CaCO3 CaSO3 tác dng vi dung dch HCl loãng thy
thoát ra 4,48 lít hn hp hai khí đktc. Cho toàn b ng hn hp khí trên hp th hết
vào dung dch Ba(OH)2 dư thấy to ra (m + a) gam kết ta. Hãy tính a.
ng dn gii bài tp
Phương trình hóa hc:
Theo các phương trình hóa học ta có:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (1)
x x
CaSO3 + 2HCl CaCl2 + SO2 + H2O (2)
x y
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3)
x x
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O (4)
y y
Theo đề bài ta có s mol hôn hp khí sinh ra: 0,2 mol
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có
x + y = 0,2 mol
Khối lượng hn hợp ban đầu bng: 40(x + y) + 60x + 80y = m
=> 60x + 80y = m - 8
Theo phương trình (3), (4)
Khối lượng kết ta bng:
137(x+y) + 60x + 80y = 27.4 + m - 8 = m+a (gam)
=> a = 19.4 g
| 1/8

Preview text:

GIẢI SÁCH BÀI TẬP HÓA HỌC 9
BÀI 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Bài 9.1 SBT Hóa 9 trang 11
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là A. Dung dịch bari clorua.
B. Dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch chì nitrat.
D. Dung dịch natri hiđroxit.
Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án B. Dung dịch axit clohiđric.
Bài 9.2 SBT Hóa 9 trang 11
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các
muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng): Natri clorua. Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên?
Hướng dẫn giải bài tập
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) . PHẢN ỨNG Axit + Axit + Oxit Axit + Kim Axit + Muối + Kim loại + HÓA HỌC Bazơ bazơ loại Muối Muối Phi kim NaCl x(l) x(2) 0 x(3) x(4) x(5) CuCl2 x(6) x(7) 0 x(8) x(9) x(10) (1) HCl + NaOH → NaCl + H2O (2) HCl + Na2O → NaCl + H2O
(3) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
(4) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 o (5) 2Na + Cl t 2   2NaCl
(6) 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + H2O
(7) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
(8) 2HCl + CuCO3 → CuCl2 + H2O + CO2
(9) BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 o (10) Cu + Cl t 2   CuCl2 b)
Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2:
Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng
phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.
Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.
Bài 9.3 SBT Hóa 9 trang 11
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải bài tập
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung
dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch
NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
c) Dung dich Na2SO4 và dung dịch BaCl2: không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch
trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.
Bài 9.4 SBT Hóa 9 trang 11
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối
đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat?
Hướng dẫn giải bài tập
Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng (II) sunfat có
chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat:
 Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn... Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
 Nhận biết gốc sunfat: Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓
Bài 9.5 SBT Hóa 9 trang 11
Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau:
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải bài tập Hướng dẫn:
a) Axit tác dụng với bazơ: CaCO3, CuSO4, MgCl2.
H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
b) Axit tác dụng với kim loại: MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc). Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
c) Muối tác dụng với muối: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl
BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3. CaO + CO2 → CaCO3
Bài 9.6 SBT Hóa 9 trang 12
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là:
Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2: Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3: Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl
cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải bài tập Hướng dẫn:
TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3).
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO3 hoặc NaHCO3, là những muối bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao. o CaCO t 3   CaO + CO2 o 2NaHCO t 3   Na2CO3 + CO2 + H2O
TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiệm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Kết luận: Bạn em đã lấy muối NaHCO3 làm thí nghiệm.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.
Bài 9.7 SBT Hóa 9 trang 12
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải bài tập
a) Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Số mol HCl có trong dung dịch: nHCl = 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:
CM = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
b) Thành phần của hỗn hợp muối:
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO3 có trong hỗn hợp là = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 có trong hỗn hợp là: = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp: % = 2x100%/5 = 40% % = 100% - 40% = 60%
Bài 9.8 SBT Hóa 9 trang 12
Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy
thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học:
Theo các phương trình hóa học ta có:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1) x x
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O (2) x y
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (3) x x
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (4) y y
Theo đề bài ta có số mol hôn hợp khí sinh ra: 0,2 mol
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có x + y = 0,2 mol
Khối lượng hỗn hợp ban đầu bằng: 40(x + y) + 60x + 80y = m => 60x + 80y = m - 8 Theo phương trình (3), (4)
Khối lượng kết tủa bằng:
137(x+y) + 60x + 80y = 27.4 + m - 8 = m+a (gam) => a = 19.4 g